Bài thực hành hóa lí 1 đo phổ ir năm 2024

(a) Viết phương trình hóa học xảy ra khi cho dung dịch HNO3 loãng lần lượt tác dụng với các chất NaHCO3, Cu, Fe2O3, Cu(OH)2, CaCO3.

(b) Trình bày phương pháp hóa học phân biệt ba dung dịch: HNO3, NaNO3, HCl.

Bài 2 :

(2 điểm): Benzene thương mại (ts = 80,1 oC) thu được từ quá trình chưng cất nhựa than đá chứa 3 – 5% thuophene (ts = 84,2 oC). Thiophene được loại khỏi benzene bằng cách chiết với dung dịch sulfuric acid đậm đặc. Quá trình tinh chế này dựa trên cơ sở là phản ứng giữa sulfuric acid với thiophene xảy ra dễ dàng hơn nhiều so với benzene. Khi lắc benzene thương mại với dung dịch sulfuric acid đậm đặc, chỉ thiophene phản ứng với sulfuric acid để tạo thành thiolphene – 2 – sulfonic acid tan trong sulfuric acid. Chiết lấy lớp benzene, rửa nhiều lần bằng nước rồi làm khô bằng CuSO4 khan và đem chưng cất thu lấy benzene tinh khiết.

(a) Benzene thương mại lẫn tạp chất gì? Vì sao không tiến hành chưng cất ngay benzene thương mại để thu lấy benzene tinh khiết?

(b) Vì sao sau khi xử lí benzene thương mại với dung dịch sulfuric acid đậm đặc thì loại bỏ được tạp chất?

(c) Vì sao sau khi xử lí benzene thương mại với dung dịch sulfuric acid đậm đặc lại phải rửa benzene nhiều lần với nước?

(d) Nước lẫn trong benzene được loại bỏ bằng cách nào? Dự đoán hiện tượng xảy ra và cho biết làm sao để biết nước đã không còn trong benzene sau khi được xử lí.

Bài 3 :

Cấu hình electron của nguyên tử S (Z=16) là:

Bài 4 :

Sulfuric acid là chất lỏng không bay hơi là do:

Bài 5 :

Phản ứng nào sau đây sulfur thể hiện tính oxi hóa

Bài 6 :

Trộn 3,2 gam bột sulfur và 2,8 gam bột iron, đun nóng để phản ứng xảy ra. Sau phản ứng thu được bao nhiêu gam muối? (Cho biết S=32; Fe=56)

Bài 7 :

Sulfur dioxide là tác nhân gây ô nhiễm không khí. Nó được sinh ra từ nguồn tự nhiên và nhân tạo. Nguồn nào sau đây không sinh ra sulfur dioxide?

Bài 9 :

Đặc điểm chung của các phân tử hợp chất hữu cơ là

  1. thường chứa nguyên tố C.
  1. có thể chứa nguyên tố khác như Cl, N, P, O.
  1. liên kết chủ yếu là liên kết cộng hoá trị.
  1. liên kết chủ yếu là liên kết ion.
  1. khó bay hơi, khó cháy.
  1. phản ứng hoá học xảy ra nhanh.
  1. nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi thấp.

Những phát biểu đúng về đặc điểm của hợp chất hữu cơ là

Bài 10 :

Từ xa xưa người ta đã biết cách thu muối ăn từ nước biển bằng cách dẫn nước biển vào khu vực là những khoảnh đất thấp và phẳng được chuẩn bị sẵn gọi là ruộng muối, sử dụng sức nóng của mặt trời để làm nước bay hơi thu được muối rắn. Phương pháp này được gọi là

Bài 11 :

Công thức cấu tạo (thu gọn) có thể có của các chất được đánh kí hiệu A, B, C có phổ khối lượng (MS) có peak ion phân tử [M+] được thể hiện trong hình dưới đây

Bài thực hành hóa lí 1 đo phổ ir năm 2024

Công thức A, B, C lần lượt là:

Bài 12 :

Những chất nào sau đây là đồng phân hình học của nhau?

Bài thực hành hóa lí 1 đo phổ ir năm 2024

Bài 13 :

Cho 3 hợp chất hữu cơ X, Y, Z cùng thuộc một dãy đồng đẳng (MX

Bài 14 :

Mô hình thí nghiệm dưới đây là mô hình tách biệt chất bằng phương pháp nào?

Bài thực hành hóa lí 1 đo phổ ir năm 2024

Bài 15 :

Cho các bước tiến hành thí nghiệm kết tinh làm sạch một chất như sau

Bài thực hành hóa lí 1 đo phổ ir năm 2024

Thứ tự tiến hành thí nghiệm đúng là

Bài 16 :

Phân tích chất hữu cơ X chứa C, H, O ta có: mC : mH : mO = 2,24: 0,357: 2. Công thức đơn giản nhất của X là:

Bài 17 :

: Hai hợp chất A và B cùng có công thức thực nghiệm là CH2O. Phổ MS cho thấy A và B có các tín hiệu sau: