Bài toán có dùng hàm bool trong c++ năm 2024

Boolean hay còn gọi là bool trong C là một phần tử mà nhất định bạn phải biết khi dùng ngôn ngữ lập trình này. Dưới đây là mọi điều bạn cần biết về Boolean trong C.

Bài toán có dùng hàm bool trong c++ năm 2024

Boolean trong C là gì?

Thông thường, trong lập trình, bạn sẽ cần một kiểu dữ liệu chỉ có thể có một trong hai giá trị, chẳng hạn như:

  • Yes/No - Có/Không
  • On/Off - Bật/Tắt
  • True/False - Đúng/Sai

Đối với lĩnh vực này, C có một kiểu dữ liệu bool hay còn được gọi là booleans. Booleans đại diện cho các giá trị true hoặc false.

Các biến Boolean trong C

Trong C, kiểu bool không phải một kiểu dữ liệu có sẵn, như `int `hoặc

bool isProgrammingFun = true;
bool isFishTasty = false;

0. Nó được giới thiệu trong C99, và bạn phải nhập file header sau để sử dụng nó:


# include 

Một biến boolean được khai báo bằng từ khóa

bool isProgrammingFun = true;
bool isFishTasty = false;

1 và chỉ có thể nhận các giá trị

bool isProgrammingFun = true;
bool isFishTasty = false;

2 hoặc

bool isProgrammingFun = true;
bool isFishTasty = false;

3:

bool isProgrammingFun = true;
bool isFishTasty = false;

Trước khi cố gắng in các biến boolean, bạn cần biết rằng các giá trị boolean được trả về dưới dạng số nguyên:

  • bool isProgrammingFun = true; bool isFishTasty = false;

    4 (hoặc bất kỳ số khác nhưng không phải

    bool isProgrammingFun = true; bool isFishTasty = false;

  • đại diện cho

    bool isProgrammingFun = true; bool isFishTasty = false;

    2
  • bool isProgrammingFun = true; bool isFishTasty = false;

    5 đại diện cho

    bool isProgrammingFun = true; bool isFishTasty = false;

    3

Vì thế, bạn phải dùng xác định định dạng

bool isProgrammingFun = true;
bool isFishTasty = false;

9 để in một giá trị boolean. Ví dụ:


# include 

# include   // Nhập file header boolean
int main() {
  bool isProgrammingFun = true;
  bool isFishTasty = false;
  printf("%d\n", isProgrammingFun);  // Kết quả 1 (true)
  printf("%d", isFishTasty);         // Kết quả 0 (false)
  return 0;
}

Tuy nhiên, trả về một giá trị boolean bằng cách so sánh giá trị và các biến thường phổ biến hơn.

So sánh giá trị và các biến

So sánh giá trị hữu ích trong lập trình bởi nó giúp chúng ta tìm thấy câu trả lời và đưa ra quyết định chính xác.

Ví dụ, bạn có thể dùng toán tử so sánh như lớn hơn (>) để tìm ra sự khác biệt giữa hai giá trị:


# include 
int main() {
  printf("%d", 10 > 9);  // Kết quả 1 (true) vì 10 lớn hơn 9
  return 0;
}

Từ ví dụ trên, bạn có thể thấy giá trị trả về là một giá trị boolean.

Bạn cũng có thể so sánh hai biến. Ví dụ:


# include 
int main() {
  int x = 10;
  int y = 9;
  printf("%d", x > y); // Kết quả 1 (true) vì 10 lớn hơn 9
  return 0;
}

Ở ví dụ bên dưới, chúng ta dùng equal to (


# include 

# include   // Nhập file header boolean
int main() {
  bool isProgrammingFun = true;
  bool isFishTasty = false;
  printf("%d\n", isProgrammingFun);  // Kết quả 1 (true)
  printf("%d", isFishTasty);         // Kết quả 0 (false)
  return 0;
}

  1. - toán tử ngang bằng để so sánh các giá trị khác nhau:


# include 
int main() {
  printf("%d\n", 10 == 10);    // Kết quả 1 (true), vì 10 bằng 10
  printf("%d\n", 10 == 15);    // Kết quả 0 (false), vì 10 nhỏ hơn 15
  printf("%d\n", 5.5 == 55);   // Kết quả 0 (false) vì 5.5 không bằng 55
  printf("%d\n", 3.8 == 3.8);  // Kết quả 1 (true) vì 3.8 bằng 3.8
  return 0;
}

C không giới hạn so sánh chỉ các số mà bạn cũng có thể so sánh các biến boolean, thậm chí cả các cấu trúc đặc biệt như mảng hay array trong C.

Ví dụ:


# include 

# include   // Nhập file header boolean
int main() {
  bool isHamburgerTasty = true;
  bool isPizzaTasty = true;
  printf("%d", isHamburgerTasty == isPizzaTasty);
  return 0;
}

Nhớ bao gồm file header


# include 

# include   // Nhập file header boolean
int main() {
  bool isProgrammingFun = true;
  bool isFishTasty = false;
  printf("%d\n", isProgrammingFun);  // Kết quả 1 (true)
  printf("%d", isFishTasty);         // Kết quả 0 (false)
  return 0;
}

1 khi làm với các biến

bool isProgrammingFun = true;
bool isFishTasty = false;

1.

Ví dụ thực tế

Hãy xem xét một ví dụ thực tế nơi chúng ta cần biết một người có đủ tuổi bầu cử hay không.

Ví dụ bên dưới dùng toán tử so sánh


# include 

# include   // Nhập file header boolean
int main() {
  bool isProgrammingFun = true;
  bool isFishTasty = false;
  printf("%d\n", isProgrammingFun);  // Kết quả 1 (true)
  printf("%d", isFishTasty);         // Kết quả 0 (false)
  return 0;
}

3 để xem liệu tuổi (


# include 

# include   // Nhập file header boolean
int main() {
  bool isProgrammingFun = true;
  bool isFishTasty = false;
  printf("%d\n", isProgrammingFun);  // Kết quả 1 (true)
  printf("%d", isFishTasty);         // Kết quả 0 (false)
  return 0;
}

  1. có lớn hơn hay bằng giới hạn tuổi bầu cử được đặt ở


# include 

# include   // Nhập file header boolean
int main() {
  bool isProgrammingFun = true;
  bool isFishTasty = false;
  printf("%d\n", isProgrammingFun);  // Kết quả 1 (true)
  printf("%d", isFishTasty);         // Kết quả 0 (false)
  return 0;
}

5:


# include 
int main() {
  int myAge = 25;
  int votingAge = 18;
  printf("%d", myAge >= votingAge); // Kết quả 1 (true), nghĩa là từ 25 tuổi trở lên được quyền tham gia bình chọn!
  return 0;
}

Thật tuyệt phải không? Thậm chí, bạn có thể gói “code” ở trên trong một lệnh


# include 

# include   // Nhập file header boolean
int main() {
  bool isProgrammingFun = true;
  bool isFishTasty = false;
  printf("%d\n", isProgrammingFun);  // Kết quả 1 (true)
  printf("%d", isFishTasty);         // Kết quả 0 (false)
  return 0;
}

6 để chúng ta có thể thực hiện các tác vụ khác nhau tùy thuộc vào kết quả: