Bản chất hóa học của các loại tơ nilon là năm 2024

Polime X là chất rắn trong suốt, có khả năng cho ánh sáng truyền qua tốt (gần 90%). Polime Y là chất rắn vô định hình, cách điện tốt, bền với axit, được dùng làm vật liệu cách điện, ống dẫn nước, da giả, … X, Y lần lượt là

Show

    A

    poli(metyl metacrylat) và PVC.

    B

    nhựa phenol-fomanđehit và PE.

    C

    poliacrilonitrin và PVC. C. poli(metyl metacrylat) và cao su thiên nhiên.

    Phát biểu không đúng là

    A

    Tinh bột và xenlulozơ đều là polisaccarit, nhưng xenlulozơ có thể kéo sợi, còn tinh bột thì không.

    B

    Len, tơ tằm, tơ nilon kém bền với nhiệt và không bị thuỷ phân trong môi trường axit hoặc kiềm.

    C

    Có thể phân biệt da giả và da thật bằng cách đốt.

    D

    Đa số các polime đều không bay hơi do khối lượng phân tử lớn và lực liên kết phân tử lớn.

    Các chất đều không bị thuỷ phân trong dung dịch H2SO4 loãng nóng là

    A

    tơ capron, nilon-6,6, polietilen.

    B

    poli(vinyl axetat), polietilen, cao su buna.

    C

    nilon-6,6, poli(etylen-terephtalat), polistiren.

    D

    Polietilen, cao su buna, polistiren.

    Cho các loại tơ: bông, tơ nilon - 6, tơ xenlulozơ axetat, tơ tằm, tơ nitron, nilon-6,6. Số tơ tổng hợp là

    Cho các tơ sau: tơ xenlulozơ axetat, tơ nitron, tơ visco, tơ nilon-6,6. Có bao nhiêu tơ thuộc loại tơ poliamit?

    Trong số các loại tơ sau: tơ tằm, tơ visco, tơ nilon-6,6, tơ axetat, tơ capron, tơ enan. Những tơ thuộc loại tơ nhân tạo là

    B

    Tơ visco và tơ nilon-6,6.

    C

    Tơ nilon-6,6 và tơ capron.

    Trong số các polime sau đây: tơ tằm, sợ bông, len, tơ nilon-7, tơ visco, sợi đay, nilon-6,6, tơ axetat. Loại tơ có nguồn gốc xenlulozơ là

    A

    tơ tằm, sợi bông, nilon-6,6.

    B

    sợi bông, len, tơ axetat, tơ visco.

    C

    sợi bông, len, tơ enan, nilon-6,6.

    D

    tơ visco, sợi bông, sợi đay, tơ axetat

    Thuỷ phân 324 gam tinh bột với hiệu suất của phản ứng 75%, khối lượng glucozơ thu được là

    Chất nào sau đây có phản ứng trùng hợp?

    Cho các tơ sau: visco, capron, xelulozơ axetat, olon. Số tơ tổng hợp trong nhóm này là

    Tên gọi của polime có công thức (-CH2-CH2-)n là

    Teflon là tên của một polime được dùng làm

    Polivinyl axetat (hoặc poli(vinyl axetat)) là polime được điều chế bằng phản ứng trùng hợp

    Tơ nitron (tơ olon) có thành phần hóa học gồm các nguyên tố là

    Polime nào sau đây trong thành phần chứa nguyên tố nitơ?

    Công thức phân tử của cao su thiên nhiên là

    Tơ nào dưới đây thuộc loại tơ nhân tạo?

    Polime nào sau đây được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng?

    Trong những năm 30 của thế kỉ XX, các nhà hóa học của hãng Du Pont phát minh ra một loại vật liệu “mỏng hơn tơ nhện, bền hơn thép và đẹp hơn lụa”. Ngày nay, chúng được biết đến là tơ nilon-6. Một đoạn mạch của tơ nilon-6 có công thức là Trong các loại tơ sau: tơ visco, tơ xenlulozơ axetat, tơ nitron, tơ lapsan, tơ nilon-6,6. Số tơ được điều chế bằng phương pháp trùng ngưng là:

    Câu 7:

    Có các chất sau: protein; sợi bông; amoni axetat; nhựa novolac; nilon-7; tơ capron; tơ lapsan; tơ nilon-6,6. Trong các chất trên có bao nhiêu chất mà trong phân tử của chúng có chứa nhóm –NH–CO–?

    Câu 8:

    Từ 4,2 tấn etilen người ta có thể thu được bao nhiêu tấn PVC biết hiệu suất của cả quá trình là 80%?

    Câu 9:

    Polime nào sau đây có cấu trúc mạch phân nhánh ?

    Câu 10:

    Polime nào sau đây được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng?

    Câu 11:

    Khẳng định nào sau đây đúng ?

    Câu 12:

    Trong các polime sau, polime nào có cấu trúc mạng không gian ?

    Câu 13:

    Cho các polime sau: (1) xenlulozơ; (2) protein; (3) to nilon-7; (4) polietilen; (5) cao su buna. Số polime có thể tham gia phản ứng thủy phân là

    Câu 14:

    Poli(vinyl clorua) được điều chế từ vinyl clorua bằng phản ứng:

    Câu 15:

    Trong các chất: etilen, benzen, stiren, metyl acrylat, vinyl axetat, cumen và isopren số chất có khả năng tham gia phản ứng trùng hợp là