Bảng so sánh cefr và ielts năm 2024

Quy đổi điểm IELTS tương đương TOEIC, TOEFL và CEFR đều là thông tin được nhiều người quan tâm. Vậy, với mức điểm IELTS hiện tại có thể quy đổi ở các chứng chỉ quốc tế khác sẽ như thế nào? IELTS 4.5| 5.5| 6.5| 7.0 tương đương Toeic, Toefl, Cefr bao nhiêu và các quy đổi điểm tương đương giữa IELTS và các chứng chỉ khác. Mong rằng bài viết này đã mang đến cho bạn những thông tin hữu ích.

Tuy hai kỳ thi vẫn có sự khác biệt, nhưng người đã có chứng chỉ C1 sẽ thuận lợi và dễ dàng hơn trong việc ôn luyện IELTS ở band điểm 6.5. Việc biết được bằng C1 tiếng Anh tương đương IELTS bao nhiêu sẽ giúp người học dễ dàng xác định trình độ của bản thân cũng như lên được lộ trình học IELTS. Để tận dụng tối đa nền tảng kiến thức đã có, bạn cần thực hiện các điều này trước khi thi IELTS:

Làm quen với cấu trúc bài thi và cách chấm điểm IELTS : Đề thi IELTS sẽ gồm 4 bài thi nghe - đọc - nói - viết.

  • Phần thi nghe: Thí sinh sẽ nghe 4 phần và trả lời 40 câu hỏi trong vòng 40 phút
    • Part 1 : Nội dung đoạn đối thoại về chủ đề hàng ngày.
    • Part 2: Nội dung một đoạn độc thoại về chủ đề hàng ngày
    • Part 3 : Nội dung đoạn hội thoại về chủ đề học thuật
    • Part 4: Nội dung một đoạn độc thoại về chủ đề học thuật
  • Phần thi đọc: Thí sinh sẽ cần đọc 3 đoạn văn và trả lời 40 câu hỏi trong 60 phút. Các bài đọc có nguồn từ sách, báo, tạp chí, mẫu quảng cáo,...
  • Phần thi nói: Thí sinh cần nói 3 phần trong khoảng từ 11 - 14 phút
    • Part 1 : Introduction and interview (giới thiệu và phỏng vấn)
    • Part 2 : Individual long turn (lượt nói cá nhân)
    • Part 3 : Discussion (thảo luận)
  • Phần thi viết:
    • IELTS học thuật: Thí sinh phải hoàn thành 2 tasks trong vòng 60 phút
      • Task 1 : Viết báo cáo khoảng 150 từ dựa trên bảng dữ liệu , biểu đồ hoặc bản đồ cho sẵn
      • Task 2 : Viết essay 250 từ về một chủ đề xã hội hoặc học thuật
    • IETLS tổng quát:
      • Task 1: Yêu cầu viết một bức thư liên quan đến một chủ đề được nêu trong đề bài.
      • Task 2: Viết essay 250 nêu quan điểm, ý kiến cá nhân về chủ đề được nhắc đến.

Về cách chấm điểm, bạn đọc có thể tham khảo chi tiết tại trang chủ của các đơn vị tổ chức thi như IDP, British Council.

Xây dựng lộ trình học tập theo mục tiêu của bản thân

Lộ trình học tập sẽ bao gồm các nhiệm vụ: thi thử và xác định mục tiêu, tổng hợp và hệ thống kiến thức cần ôn luyện, lên thời gian biểu ôn luyện , tìm kiếm tài liệu phù hợp (tài liệu trực tuyến và sách học IELTS chính thống ), luyện đề từng phần và giải đề trọn vẹn.

Luyện đề theo từng kỹ năng

IELTS là bài thi tổng hợp 4 kỹ năng. Để có những bước ôn luyện hiệu quả, bạn nên luyện đề theo từng kỹ năng. Ngoài ra, bạn có thể kết hợp ôn những cặp kỹ năng bổ trợ cho nhau như nghe - nói, đọc - viết. Cách này giúp rút ngắn thời gian đồng thời nâng cao chất lượng học tập.

Tham gia các kỳ thi thử để cọ xát

Hiện nay, các đơn vị tổ chức thi IELTS như IDP và British Council cung cấp các kỳ thi thử IELTS để thí sinh có dịp làm quen với format và không khí thi cử, đồng thời giúp thí sinh xác định năng lực của mình. Bạn nên dành thời gian thi thử trước khi lên lộ trình học và sau khi đã kết thúc quá trình ôn luyện.

Bảng so sánh cefr và ielts năm 2024

Người học ở trình độ C1 đã có nền tảng nhất định, tốt cho việc học IELTS từ band 6.0 trở lên

Bài viết cùng chủ đề:

  • Quy đổi trình độ Tiếng Anh B1 tương đương bao nhiêu IELTS?
  • Bằng Tiếng Anh B2 tương đương IELTS bao nhiêu? Lợi ích của bằng B2
  • Quy đổi CEFR và IELTS - Nên thi chứng chỉ nào là phù hợp?
  • SAT và IELTS: Chứng chỉ nào khó hơn, nên thi chứng chỉ nào trước?

Hy vọng bài viết đã giải đáp được thắc mắc bằng C1 tiếng Anh tương đương IELTS bao nhiêu rồi. Nếu xét trên năng lực ngoại ngữ thì trình độ C1 tương đương IELTS 6.0 - 6.5. Trong trường hợp đã có chứng chỉ C1, lộ trình ôn luyện IELTS của bạn sẽ được rút ngắn. Thế nhưng, bạn vẫn cần có một kế hoạch ôn luyện cụ thể để chinh phục IELTS ở những band điểm cao hơn.

ITOEIC và IELTS là hai chứng chỉ tiếng Anh phổ biến nhất hiện nay. Tuy nhiên, hai chứng chỉ này có thang điểm và cách tính điểm khác nhau. Vậy làm thế nào để quy đổi điểm IELTS sang TOEIC ? Cùng tìm hiểu trong bài viết này nhé!

Bảng quy đổi điểm IELTS

IELTS là từ viết tắt của International English Language Testing System, dịch sang tiếng Anh là hệ thống bài kiểm tra tiếng Anh quốc tế. IELTS thường được biết đến là bài kiểm tra chuẩn tiếng Anh phổ biến hơn và nhiều nước sử dụng đánh giá năng lực ngôn ngữ học thuật. IELTS được sáng lập bởi 3 tổ chức ESOL thuộc Đại học Cambridge, Hội đồng Anh và tổ chức giáo dục IDP (Úc) vào năm 1989.

Quy đổi IELTS sang TOEIC và quy đổi IELTS sang các chứng chỉ khác tương đương:

Bảng so sánh cefr và ielts năm 2024
Bảng quy đổi điểm IELTS

Quy đổi điểm IELTS listening, reading

Cả 2 phần thi IELTS nghe (Listening) và đọc (Reading) đều có 40 câu hỏi thí sinh cần trả lời. Với một câu trả lời đúng sẽ được 1 điểm, tối đa là 40 điểm tương đương 40 câu hỏi và quy đổi sang thang điểm 1.0 – 9.0 dựa trên tổng số câu trả lời đúng.

Dưới đây là bảng quy đổi điểm IELTS listening và quy đổi điểm IELTS reading sẽ giúp cho các bạn hiểu hơn về cách chuyển đổi điểm cho từng phần thi Reading và Listening với 2 dạng thi IELTS khác nhau Academic và General traning.

Bảng so sánh cefr và ielts năm 2024
Bảng quy đổi IELTS reading và listening

Quy đổi điểm PTE sang IELTS

Chứng chỉ PTE hiện nay đã được công nhận rộng rãi như một tiêu chuẩn đối với những bạn dự định đi du học, làm việc hoặc định cư tại nước ngoài. Điểm PTE cũng có thể chuyển đổi tương đương với các chứng chỉ quốc tế khác. Những chia sẻ bên dưới đây sẽ giúp các bạn nắm rõ hơn việc quy đổi PTE sang IELTS và TOEFL chuẩn nhất nhé.

Bảng so sánh cefr và ielts năm 2024
Quy đổi PTE sang IELTS
Bảng so sánh cefr và ielts năm 2024
Bảng quy đổi chứng chỉ PTE sang TOEFL

Dựa vào bảng quy đổi trên chúng ta có thể thấy một số mốc quan trọng như sau:

  • 50 điểm PTE tương đương 6.0 IELTS hay 74-75 điểm TOEFL iBT
  • 65 điểm PTE tương đương 7.0 IELTS hay 94-95 điểm TOEFL iBT
  • 79 điểm PTE tương đương 8.0 IELTS hay 113-114 điểm TOEFL iBT

Quy đổi IELTS sang khung Châu Âu

Dưới đây là bảng quy đổi chứng chỉ IELTS sang các chứng chỉ tiếng Anh Châu Âu 6 bậc:

Khung tham chiếu châu ÂuĐiểm IELTSA11.0 – 2.5A23.0 – 3.5B14.0 – 4.5B25.0 – 6.0C17.0 – 8.0C28.5 – 9.0

\>>> Xem thêm:

  • Chứng chỉ IIG có được thi công chức không?
  • Toeic Speaking & Writing là gì? Tổng hợp từ vựng và tài liệu ôn thi
  • Báo động nhờ người đăng ký thi hộ Toeic IIG Hà Nội, HCM

Quy đổi điểm IELTS sang điểm thi đại học

Điểm IELTS được sử dụng như một thang điểm để xét tuyển đối với các thí sinh tham dự kỳ thi THPT Quốc gia. Thông thường , điểm IELTS sẽ được sử dụng để xét tuyển theo hai hình thức sau:

  • Được sử dụng để quy đổi thành điểm tiếng Anh trong kỳ thi THPT Quốc gia theo thang điểm 10.
  • Chứng chỉ IELTS kết hợp với 1 hay nhiều yếu tố khác như kết quả thi THPT Quốc gia, kết quả học tập trung bình 3 năm THPT (học bạ), Giải thưởng Học sinh giỏi…để xét tuyển đại học kết hợp.
  • Bên cạnh đó theo quy định của Bộ GD&ĐT (bắt đầu có hiệu lực từ kỳ thi THPT 2020) thì IELTS 4.0 trở lên. sẽ được miễn thi Anh văn và quy đổi ra điểm 10 cho kỳ thi THPT Quốc gia. Tuy nhiên, đối với việc xét tuyển Đại học thì sẽ tùy thuộc vào yêu cầu và điểm quy đổi của từng trường.

Điểm IELTS quy đổi điểm đại học

Theo quy định của Bộ GD&ĐT, trong những năm trở lại đây thí sinh đạt IELTS 4.0 trở lên hoặc tương đương sẽ được miễn thi tốt nghiệp THPT môn tiếng Anh. Cũng theo đề án tuyển sinh của các trường, nếu học sinh cần đạt IELTS từ 5.0 trở lên (hoặc tương đương), sẽ được quy đổi điểm IELTS theo cách riêng của trường đó. Cụ thể như IELTS 5.0 (hoặc tương đương) quy đổi thành 8,0 điểm; IELTS 5.5 (hoặc tương đương) quy đổi thành 8,5 điểm,…

Cụ thể dưới đây là bảng quy đổi điểm IELTS sang điểm thi đại học mà các bạn có thể tham khảo:

Điểm IELTSQuy đổi IELTS sang điểm đại học✅ 5.5 IELTS8.5 điểm✅ 6.0 IELTS9 điểm✅ 6.5 IELTS9.25 điểm✅ 7.0 IELTS9.5 điểm✅ 7.5 IELTS9.75 điểm✅ 8.0-9.0 IELTS10 điểm

Cần lưu ý bảng quy đổi IELTS sang điểm đại học trên đây không áp dụng với tất cả các trường. Mỗi trường sẽ có những đề án riêng sẽ được quy đổi theo cách riêng của trường đó ví dụ khi IELTS 6.5 trở lên (hoặc tương đương) quy đổi thành 10 điểm. Do đó, khi sở hữu tấm bằng IELTS, bạn cần xác định trường đại muốn vào và cập nhật thông tin xét tuyển mới nhất để quy đổi điểm IELTS chính xác.

Quy đổi điểm IELTS sang điểm thi Đại học Kinh tế Quốc dân

Riêng Đại học Kinh tế Quốc dân là một trong số các trường tuyển thằng khi thí sinh có chứng chỉ IELTS. Quy đổi điểm IELTS thi đại học, Đại học Kinh tế quốc dân có 3 phương thức là (1) Xét tuyển thẳng, (2) Xét tuyển theo kết quả thi THPT quốc gia và (3) Xét tuyển kết hợp với thí sinh có chứng chỉ IELTS. Cụ thể:

Quy đổi điểm IELTS đại học kinh tế quốc dân IELTS (Academic) 5.5 trở lên và có tổng điểm thi tốt nghiệp THPT của môn Toán và 01 môn bất kỳ (trừ môn Tiếng Anh) đạt từ 14 điểm trở lên (bao gồm điểm ưu tiên).

Quy đổi điểm IELTS sang điểm thi Đại học Ngoại thương

Quy đổi điểm IELTS Ngoại thương dành cho tất cả các thí sinh có điểm IELTS từ 6.5 điểm trở lên. Trường Đại học Ngoại Thương xét tuyển đại học chính quy với 3 phương thức: (1) Phương thức xét tuyển kết hợp chứng chỉ quốc tế và kết quả học tập 3 năm THPT; (2) Phương thức xét tuyển kết hợp chứng chỉ quốc tế và kết quả thi THPT Quốc Gia; (3) Phương thức xét tuyển theo kết quả kỳ thi THPT Quốc Gia.

Quy đổi điểm IELTS sang điểm thi Đại học Bách khoa

Quy đổi điểm IELTS Bách khoa áp dụng cho thí sinh có bằng IELTS từ 5.0 tương đương với 8.5 điểm đại học. Như vậy 6.5 điểm ILETS tương đương 10 điểm.

Các bạn muốn quy đổi chứng chỉ IELTS để đăng ký xét tuyển vào trường ĐHBK Hà Nội đã có thể đăng ký và nộp lệ phí xác thực tại website.

Ngoài IELTS, bạn có thể sử dụng các chứng chỉ tương đương theo bảng được dự kiến bên dưới:

Bảng so sánh cefr và ielts năm 2024
Các chứng chỉ có thể quy đổi điểm thi Đại học Bách Khoa

Danh sách các trường đại học đổi điểm IELTS sang điểm thi đại học

STTTên các trường đại họcĐiểm IELTS xét tuyển1Đại học Ngoại thương6.5 IELTS trở lên2Đại học Kinh tế Quốc dân6.5 IELTS trở lên3Đại học Quốc gia Hà Nội5.5 IELTS trở lên4Đại học Báo chí và Tuyên truyền6.0 IELTS5Đại học FPT6.0 IELTS6Đại học RMIT6.5 IELTS trở lên7Đại học Kinh tế TP.Hồ Chí Minh6.0 IELTS trở lên8Đại học Y Dược TPHCM6.0 IELTS trở lên9Đại học Bách Khoa Hà Nội5.5 IELTS trở lên10Đại học Bách Khoa TPHCM6.0 IELTS11Đại học Kinh tế – Luật TPHCM5.0 IELTS trở lên12Đại học Tôn Đức Thắng5.0 IELTS trở lên13Đại học Sư phạm Kỹ thuật TPHCM5.0 IELTS14Đại học Kiến trúc TPHCM4.5 IELTS15Học viện Tài chính5.5 IELTS

Bảng quy đổi điểm TOEIC sang IELTS – CEFR – TOEFL

TOEIC (Test of English for International Communication) là bài thi đánh giá trình độ sử dụng tiếng Anh của những người sử dụng tiếng Anh như một ngoại ngữ trong môi trường giao tiếp và làm việc quốc tế. Bài thi TOEIC không đòi hỏi kiến thức và vốn từ vựng chuyên ngành mà là tiếng Anh sử dụng trong công việc và giao tiếp hàng ngày. Thang điểm IELTS mới nhất quy đổi điểm TOEIC sang IELTS.

Quy đổi TOEIC sang IELTS

Dưới đây là bảng quy đổi TOEIC sang IELTS, chúng ta có thể tham khảo:

Điểm ToeicTương đương điểm IELTS✅ 0-250 TOEIC0 -1.0 IELTS1.0 -1.5 IELTS✅ 255 – 400 TOEIC2.0 – 2.5 IELTS3.0 – 3.5 IELTS✅ 405 – 600 TOEIC4.0 IELTS4.5 – 5.0 IELTS

TOEIC 550 tương đương IELTS: 6.0. Như vậy điểm TOEIC 600 sẽ tương đương điểm 4.5 IELTS hoặc gần 500 TOEFL Paper. Tuy nhiên mỗi chứng chỉ yêu cầu thi khác nhau, đặc biệt là TOEFL chỉ thi hai kỹ năng là Writing – Speaking. Khi chuyển đổi điểm sẽ không tương xứng. Do đó để chắc chắn, các bạn hãy thử test thêm để chọn được lớp học phù hợp nếu muốn chuyển sang học các chứng chỉ IELTS – CEFR – TOEFL nhé.

  • IELTS 6.5 tương đương TOEIC 600 điểm
  • IELTS 5.5 tương đương TOEIC: 600 điểm
  • TOEIC 400 tương đương IELTS: 3-3.5 điểm
  • IELTS 5.5 tương đương bậc mấy: Tương đương B2
  • IELTS 4.5 tương đương TOEIC: 450 điểm
  • TOEFL 550 tương đương IELTS: 7.0- 8.0 điểm
  • IELTS 7.5 tương đương TOEIC: Trong khoảng 850 điểm
  • IELTS 3.5 tương đương TOEIC: Khoảng 400 điểm TOEIC
  • IELTS 7.0 tương đương với C1
  • 6.0 IELTS tương đương bậc mấy? Tương đương B2

Quy đổi TOEFL sang IELTS

Việc quy đổi điểm TOEFL sang IELTS mang tính chất tham khảo. Mỗi bài thi sẽ có những ưu điểm nổi bật riêng của nó. Cũng giống như TOEIC, ta có thể quy đổi điểm IELTS sang TOEFL. Cụ thể bảng quy đổi điểm TOEFL sang IELTS và ngược lại như sau:

CEFR khác IELTS như thế nào?

CEFR và IELTS có cách thức và phương pháp đo lường và đánh giá năng lực của thí sinh khá khác nhau. Thang điểm CEFR chính là khung tham chiếu để xác định khả năng của ứng viên, còn IELTS thì sẽ thiên về đánh giá thí sinh theo 4 kỹ năng dùng tiếng Anh: Nghe nói đọc viết.

55 IELTS bằng bao nhiêu CEFR?

1. Bằng C1 tiếng Anh tương đương IELTS bao nhiêu?.

Trình độ tiếng Anh C2 tương đương bao nhiêu IELTS?

Level C2 tương đương IELTS 8.0 trở lên.

IELTS 6.5 tương đương TOEIC bao nhiêu?

Bảng điểm tương đương TOEIC và IELTS:.