Bảo hiểm trách nhiệm dân sự ô to là gì năm 2024

Bạn đang tìm hiểu về bảo hiểm trách nhiệm dân sự ô tô và tại sao nó quan trọng? Bài viết này sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về bảo hiểm trách nhiệm dân sự ô tô và tầm quan trọng của nó.

Bảo hiểm trách nhiệm dân sự ô tô là một loại bảo hiểm phổ biến và bắt buộc pháp lý đối với chủ sở hữu xe ô tô. Mục đích chính của nó là đảm bảo khả năng bồi thường thiệt hại cho bên thứ ba trong trường hợp người sở hữu xe gây ra tai nạn hoặc gây thiệt hại về tài sản của người khác.

Khi bạn sở hữu một xe ô tô, có nguy cơ xảy ra tai nạn giao thông và gây thiệt hại cho người khác luôn tồn tại. Bảo hiểm trách nhiệm dân sự ô tô được thiết kế để đảm bảo rằng bạn có khả năng bồi thường cho bên thứ ba bị ảnh hưởng trong trường hợp xấu nhất.

Khi mua bảo hiểm trách nhiệm dân sự ô tô, bạn sẽ ký một hợp đồng với công ty bảo hiểm và đóng một khoản phí bảo hiểm dựa trên mức độ rủi ro. Khi xảy ra tai nạn và bạn chịu trách nhiệm, công ty bảo hiểm sẽ thanh toán các khoản bồi thường cho bên thứ ba theo quy định trong hợp đồng.

Các khoản bồi thường trong bảo hiểm trách nhiệm dân sự ô tô có thể bao gồm:

Chi phí y tế: Bảo hiểm trách nhiệm dân sự ô tô sẽ thanh toán các chi phí y tế liên quan đến chấn thương hoặc tử vong của người bị tai nạn. Điều này có thể bao gồm viện phí, chi phí điều trị, phí cấp cứu và các chi phí liên quan khác.

Bồi thường thiệt hại về tài sản: Nếu xe của bạn gây thiệt hại cho xe hoặc tài sản của người khác, công ty bảo hiểm sẽ thanh toán chi phí sửa chữa hoặc thay thế tài sản bị hư hỏng. Điều này bao gồm cả chi phí sửa chữa xe, tài sản cá nhân như hàng hóa hoặc công cụ làm việc bị hư hỏng.

Chi phí pháp lý: Trong một số trường hợp, bên thứ ba có thể khởi kiện bạn sau tai nạn.Bảo hiểm trách nhiệm dân sự ô tô cũng bao gồm khả năng thanh toán các khoản chi phí pháp lý liên quan đến vụ kiện, bao gồm luật sư và các khoản phí tư pháp khác.

Bảo hiểm trách nhiệm dân sự ô tô là một phần quan trọng của việc tham gia giao thông. Nó không chỉ bảo vệ bạn khỏi rủi ro tài chính mà còn đảm bảo quyền lợi của người khác bị ảnh hưởng trong trường hợp xảy ra tai nạn. Việc không tuân thủ yêu cầu bắt buộc về bảo hiểm này có thể dẫn đến hậu quả pháp lý và mất khả năng lái xe.

Tại sao phải mua bảo hiểm trách nhiệm dân sự ô tô [bảo hiểm bắt buộc xe ô tô]

Tại sao phải mua bảo hiểm trách nhiệm dân sự ô tô [bảo hiểm bắt buộc xe ô tô]

Bảo hiểm trách nhiệm dân sự ô tô [bảo hiểm bắt buộc xe ô tô] là một loại bảo hiểm quan trọng mà chủ xe ô tô cần mua.

Dưới đây là một số lý do tại sao bạn nên mua Bảo hiểm trách nhiệm dân sự ô tô:

  • Bảo vệ tài sản: bảo hiểm trách nhiệm dân sự ô tô bảo vệ bạn khỏi rủi ro pháp lý và trách nhiệm tài chính khi gây ra thiệt hại đối với bên thứ ba trong một tai nạn giao thông. Nếu bạn không có bảo hiểm này, bạn có thể phải tự chi trả các khoản bồi thường lớn cho bên thứ ba, bao gồm cả thiệt hại về tài sản và y tế.
  • Tuân thủ quy định pháp luật: Trên toàn quốc, việc mua bảo hiểm trách nhiệm dân sự ô tô là bắt buộc theo quy định của pháp luật giao thông. Nếu bạn không có bảo hiểm này, bạn có thể bị phạt tiền và có thể bị cấm lái xe.
  • Giảm thiểu rủi ro tài chính: bảo hiểm trách nhiệm dân sự ô tô giúp giảm thiểu rủi ro tài chính đối với bạn. Thay vì phải tự trả tiền cho các khoản bồi thường lớn, bạn chỉ cần đóng một khoản phí bảo hiểm nhỏ hằng tháng hoặc hàng năm.
  • Bảo vệ đối tác kinh doanh: Nếu bạn sử dụng xe ô tô để kinh doanh, bảo hiểm trách nhiệm dân sự ô tô cũng bảo vệ bạn khỏi rủi ro pháp lý và trách nhiệm tài chính trong trường hợp xảy ra tai nạn với đối tác hoặc khách hàng của bạn.
  • Hỗ trợ tư vấn và giải quyết tranh chấp: Khi mua bảo hiểm trách nhiệm dân sự ô tô từ một công ty bảo hiểm uy tín, bạn sẽ nhận được sự hỗ trợ tư vấn và giải quyết tranh chấp từ phía công ty. Điều này có thể giúp bạn giảm bớt căng thẳng và khó khăn trong quá trình giải quyết vụ việc.

Vì những lý do trên, mua bảo hiểm trách nhiệm dân sự ô tô là rất quan trọng.

Bảng biểu phí Bảo hiểm trách nhiệm dân sự ô tô

Bảng biểu phí bảo hiểm TNDS xe ô tô

MỨC PHÍ BẢO HIỂM BẮT BUỘC TRÁCH NHIỆM DÂN SỰ CỦA CHỦ XE CƠ GIỚI

[Kèm theo Nghị định số 67/2023/NĐ-CP ngày 06 tháng 9 năm 2023 của Chính phủ]

  1. Phí bảo hiểm cho thời hạn bảo hiểm 1 năm [chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng] TT Loại xe Phí bảo hiểm [đồng] I Mô tô 2 bánh 1 Dưới 50 cc 55.000 2 Từ 50 cc trở lên 60.000II Mô tô 3 bánh290.000

III

Xe gắn máy [bao gồm xe máy điện] và các loại xe cơ giới tương tự 1 Xe máy điện 55.000 2 Các loại xe còn lại 290.000IV Xe ô tô không kinh doanh vận tải 1 Loại xe dưới 6 chỗ 437.000 2 Loại xe từ 6 đến 11 chỗ 794.000 3 Loại xe từ 12 đến 24 chỗ 1.270.000 4 Loại xe trên 24 chỗ 1.825.000 5 Xe vừa chở người vừa chở hàng [Pickup, minivan] 437.000V Xe ô tô kinh doanh vận tải 1 Dưới 6 chỗ theo đăng ký 756.000 2 6 chỗ theo đăng ký 929.000 3 7 chỗ theo đăng ký 1.080.000 4 8 chỗ theo đăng ký 1.253.000 5 9 chỗ theo đăng ký 1.404.000 6 10 chỗ theo đăng ký 1.512.000 7 11 chỗ theo đăng ký 1.656.000 8 12 chỗ theo đăng ký 1.822.000 9 13 chỗ theo đăng ký 2.049.000 10 14 chỗ theo đăng ký 2.221.000 11 15 chỗ theo đăng ký 2.394.000 12 16 chỗ theo đăng ký 3.054.000 13 17 chỗ theo đăng ký 2.718.000 14 18 chỗ theo đăng ký 2.869.000 15 19 chỗ theo đăng ký 3.041.000 16 20 chỗ theo đăng ký 3.191.000 17 21 chỗ theo đăng ký 3.364.000 18 22 chỗ theo đăng ký 3.515.000 19 23 chỗ theo đăng ký 3.688.000 20 24 chỗ theo đăng ký 4.632.000 21 25 chỗ theo đăng ký 4.813.000

22

Trên 25 chỗ

[4.813.000 + 30.000 x [số chỗ – 25

chỗ]]

23 Xe vừa chở người vừa chở hàng [Pickup, minivan] 933.000VI Xe ô tô chở hàng [xe tải] 1 Dưới 3 tấn 853.000 2 Từ 3 đến 8 tấn 1.660.000 3 Trên 8 đến 15 tấn 2.746.000 4 Trên 15 tấn 3.200.000

Phí bảo hiểm trong một số trường hợp khác

Xe tập lái

Tính bằng 120% của phí bảo hiểm của xe cùng chủng loại quy định mục IV và mục VI.

Xe Taxi

Tính bằng 170% của phí bảo hiểm của xe kinh doanh cùng số chỗ quy định tại mục V.

Xe ô tô chuyên dùng

  • Phí bảo hiểm của xe cứu thương được tính bằng 120% phí bảo hiểm của xe vừa chở người vừa chở hàng [pickup, minivan] quy định tại mục V.
  • Phí bảo hiểm của xe chở tiền được tính bằng 120% phí bảo hiểm của xe dưới 6 chỗ quy định tại mục IV.
  • Phí bảo hiểm của các loại xe ô tô chuyên dùng khác có quy định trọng tải thiết kế được tính bằng 120% phí bảo hiểm của xe chở hàng cùng trọng tải quy định tại mục VI; trường hợp xe không quy định trọng tải thiết kế, phí bảo hiểm bằng 120% phí bảo hiểm của xe chở hàng có trọng tải dưới 3 tấn quy định tại mục VI.

Đầu kéo rơ-moóc

  • Tính bằng 150% của phí bảo hiểm của xe chở hàng có trọng tải trên 15 tấn quy định tại mục VI.
  • Phí bảo hiểm của xe đầu kéo rơ-moóc là phí của cả đầu kéo và rơ moóc.

Máy kéo

Tính bằng 120% phí bảo hiểm của xe chở hàng có trọng tải dưới 3 tấn quy định tại mục VI. Phí bảo hiểm của máy kéo là phí bảo hiểm của cả máy kéo và rơ moóc.

Xe buýt

Tính bằng phí bảo hiểm của xe không kinh doanh vận tải cùng số chỗ quy định tại mục IV.

Phí bảo hiểm cho thời hạn bảo hiểm khác 1 năm [chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng]

Đối với các xe cơ giới mua bảo hiểm có thời hạn khác 1 năm, phí bảo hiểm được tính dựa trên phí bảo hiểm do Bộ Tài chính quy định và tương ứng với thời hạn bảo hiểm. Cách tính cụ thể như sau:

Phí bảo hiểm = Phí bảo hiểm năm theo loại xe cơ giới

Nộp 365 [ngày]

x Thời hạn được bảo hiểm [ngày]

Trường hợp thời hạn bảo hiểm từ 30 ngày trở xuống, phí bảo hiểm phải nộp được tính bằng phí bảo hiểm năm theo loại xe cơ giới/[chia] cho 12 tháng.

Bảo hiểm trách nhiệm dân sự ô tô không bồi thường thiệt hại đối với các trường hợp sau

Bảo hiểm trách nhiệm dân sự ô tô không bồi thường thiệt hại đối với các trường hợp sau

  1. Hành động cố ý gây thiệt hại: Nếu chủ xe cơ giới hoặc người lái xe có hành động cố ý gây thiệt hại đối với bên thứ ba, bảo hiểm trách nhiệm dân sự ô tô sẽ không bồi thường.
  2. Người lái xe cố ý bỏ chạy: Trường hợp người lái xe gây tai nạn cố ý bỏ chạy mà không thực hiện trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới, bảo hiểm cũng không áp dụng trường hợp loại trừ trách nhiệm bảo hiểm. Tuy nhiên, nếu người lái xe gây tai nạn cố ý bỏ chạy nhưng đã thực hiện trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới, bảo hiểm vẫn có thể áp dụng.
  3. Vi phạm quy định về lái xe: Nếu người lái xe chưa đủ độ tuổi hoặc quá độ tuổi để điều khiển xe cơ giới theo quy định pháp luật giao thông, không có giấy phép lái xe [GPLX] hợp lệ, sử dụng GPLX không phù hợp hoặc hết hạn sử dụng, bảo hiểm không bồi thường.
  4. Thiệt hại gián tiếp: bảo hiểm trách nhiệm dân sự ô tô không bồi thường các thiệt hại gián tiếp như giảm giá trị thương mại, thiệt hại gắn liền với việc sử dụng và khai thác tài sản bị thiệt hại.
  5. Sử dụng chất kích thích và vi phạm quy định về ma túy: Nếu lái xe sử dụng chất kích thích hoặc vi phạm quy định về ma túy và có nồng độ cồn trong máu hoặc hơi thở, bảo hiểm cũng không bồi thường thiệt hại.
  6. Thiệt hại do mất cắp hoặc cướp: bảo hiểm trách nhiệm dân sự ô tô không bồi thường thiệt hại đối với tài sản bị mất cắp hoặc bị cướp trong tai nạn.
  7. Thiệt hại đối với tài sản đặc biệt: Các tài sản đặc biệt như vàng, bạc, đá quý, tiền mặt, đồ cổ, tranh ảnh quý hiếm, thi hài hoặc hài cốt không được bảo hiểm bồi thường.
  8. Sự kiện chiến tranh, khủng bố và động đất: bảo hiểm trách nhiệm dân sự ô tô không bồi thường thiệt hại do các sự kiện như chiến tranh, khủng bố và động đất.

Bồi thường Bảo hiểm trách nhiệm dân sự ô tô

Bồi thường Bảo hiểm trách nhiệm dân sự ô tô

  1. Bồi thường cho người được bảo hiểm: Trong phạm vi mức trách nhiệm bảo hiểm, công ty bảo hiểm phải bồi thường cho người được bảo hiểm số tiền mà người được bảo hiểm đã hoặc sẽ phải bồi thường cho người bị thiệt hại.
  2. Bồi thường khi người được bảo hiểm chết hoặc mất năng lực hành vi dân sự: Trong trường hợp người được bảo hiểm chết hoặc mất năng lực hành vi dân sự theo quyết định của Tòa án, công ty bảo hiểm sẽ bồi thường trực tiếp cho người bị thiệt hại hoặc người thừa kế của người bị thiệt hại [nếu người bị thiệt hại đã chết] hoặc đại diện của người bị thiệt hại [nếu người bị thiệt hại mất năng lực hành vi dân sự theo quyết định của Tòa án hoặc chưa đủ sáu tuổi].
  3. Tạm ứng bồi thường: Trong vòng 3 ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông báo từ bên mua bảo hiểm về vụ tai nạn, công ty bảo hiểm phải tạm ứng bồi thường đối với thiệt hại về sức khỏe và tính mạng. Cụ thể, nếu vụ tai nạn đã được xác định thuộc phạm vi bồi thường thiệt hại, công ty bảo hiểm tạm ứng 70% mức bồi thường bảo hiểm theo quy định/1 người/1 vụ đối với trường hợp tử vong và 50% mức bồi thường bảo hiểm theo quy định/1 người/1 vụ đối với trường hợp tổn thương bộ phận được điều trị cấp cứu. Trong trường hợp chưa xác định được vụ tai nạn thuộc phạm vi bồi thường thiệt hại, công ty bảo hiểm sẽ tạm ứng 30% mức trách nhiệm bảo hiểm theo quy định/1 người/1 vụ đối với trường hợp tử vong và 10% mức trách nhiệm bảo hiểm theo quy định/1 người/1 vụ đối với trường hợp tổn thương bộ phận được điều trị cấp cứu.

Mức bồi thường Bảo hiểm trách nhiệm dân sự ô tô

  1. Mức bồi thường cho sức khỏe và tính mạng: Mức bồi thường cụ thể cho thiệt hại về sức khỏe và tính mạng được xác định dựa trên Bảng quy định trả tiền bồi thường thiệt hại về sức khỏe, tính mạng theo quy định tại Phụ lục I của Nghị định hoặc theo thoả thuận [nếu có] giữa người được bảo hiểm và người bị thiệt hại. Tuy nhiên, mức bồi thường không được vượt quá mức quy định tại Phụ lục I của Nghị định.
  2. Quyết định của Tòa án: Trong trường hợp có quyết định của Tòa án, mức bồi thường căn cứ vào quyết định đó, nhưng không vượt quá mức bồi thường quy định tại Phụ lục I của Nghị định.
  3. Tai nạn do nhiều xe cơ giới gây ra: Trong trường hợp có nhiều xe cơ giới gây tai nạn dẫn đến thiệt hại về sức khỏe và tính mạng, mức bồi thường được xác định dựa trên mức độ lỗi của người được bảo hiểm. Tuy nhiên, tổng mức bồi thường không được vượt quá mức trách nhiệm bảo hiểm.
  4. Tai nạn lỗi hoàn toàn của bên thứ ba: Trường hợp tai nạn được cơ quan có thẩm quyền xác định là do lỗi hoàn toàn của bên thứ ba, mức bồi thường về sức khỏe và tính mạng đối với các đối tượng thuộc bên thứ ba bằng 50% mức bồi thường quy định tại Phụ lục I của Nghị định.
  5. Bồi thường cho thiệt hại tài sản: Mức bồi thường cụ thể cho thiệt hại tài sản trong mỗi vụ tai nạn được xác định dựa trên thiệt hại thực tế và mức độ lỗi của người được bảo hiểm, nhưng không vượt quá mức trách nhiệm bảo hiểm.
  6. Phần vượt quá mức trách nhiệm bảo hiểm: Công ty bảo hiểm không có trách nhiệm bồi thường phần vượt quá mức trách nhiệm bảo hiểm quy định bởi Bộ Tài chính, trừ khi chủ xe cơ giới tham gia hợp đồng bảo hiểm tự nguyện.
  7. Nhiều hợp đồng bảo hiểm: Trong trường hợp có nhiều hợp đồng bảo hiểm trách nhiệm dân sự ô tô cho cùng một xe cơ giới, chỉ hợp đồng bảo hiểm giao kết đầu tiên được giải quyết và các hợp đồng bảo hiểm còn lại sẽ được hoàn lại 100% phí bảo hiểm cho bên mua bảo hiểm.

Hồ sơ bồi thường Bảo hiểm trách nhiệm dân sự ô tô

Hồ sơ bồi thường bảo hiểm

Các tài liệu thường được yêu cầu bao gồm:

Tài liệu liên quan đến xe và người lái xe:

  • Giấy đăng ký xe: Xác nhận thông tin về xe cơ giới.
  • Giấy phép lái xe: Chứng minh người lái xe có hợp lệ và phù hợp.
  • Giấy chứng minh nhân dân, Thẻ căn cước công dân, Hộ chiếu hoặc các giấy tờ tùy thân khác của người lái xe: Xác minh danh tính của người lái xe.
  • Giấy chứng nhận bảo hiểm: Chứng minh việc mua bảo hiểm ô tô.

Tài liệu chứng minh thiệt hại về sức khỏe và tính mạng:

  • Giấy chứng nhận thương tích: Xác nhận thiệt hại về sức khỏe của người bị thương.
  • Hồ sơ bệnh án: Cung cấp thông tin chi tiết về tình trạng sức khỏe và quá trình điều trị của người bị thương.
  • Trích lục khai tử, Giấy báo tử hoặc văn bản xác nhận của cơ quan công an hoặc kết quả giám định của Cơ quan giám định pháp y [trong trường hợp nạn nhân chết]: Xác nhận tử vong và nguyên nhân của nạn nhân.

Tài liệu chứng minh thiệt hại đối với tài sản:

  • Hóa đơn, chứng từ hợp lệ về việc sửa chữa, thay mới tài sản bị thiệt hại: Chứng minh chi phí để khắc phục thiệt hại tài sản.
  • Các giấy tờ, hóa đơn, chứng từ liên quan đến chi phí phát sinh mà chủ xe cơ giới đã chi ra để giảm thiểu tổn thất hoặc tuân thủ theo chỉ dẫn của công ty bảo hiểm.

Bản sao các tài liệu liên quan từ cơ quan Công an:

  • Thông báo kết quả điều tra, xác minh, giải quyết vụ tai nạn giao thông.
  • Thông báo kết luận điều tra giải quyết vụ tai nạn giao thông.

Biên bản giám định xác định nguyên nhân và mức độ tổn thất:

  • Biên bản giám định do công ty bảo hiểm lập được thống nhất giữa công ty bảo hiểm, bên mua bảo hiểm và người được bảo hiểm. Biên bản này sẽ xác định nguyên nhân gây ra tai nạn và mức độ tổn thất.

Đây chỉ là một số tài liệu thông thường yêu cầu trong hồ sơ bồi thường bảo hiểm ô tô. Công ty bảo hiểm có thể yêu cầu thêm tài liệu khác nếu cần thiết để xác định mức độ và tính chính xác của bồi thường.

Thời hạn yêu cầu, thanh toán bồi thường

Thời hạn yêu cầu bồi thường:

Thời hạn yêu cầu bồi thường là 1 năm kể từ ngày xảy ra tai nạn, trừ trường hợp chậm trễ do nguyên nhân khách quan và bất khả kháng theo quy định.

Thời hạn thông báo tai nạn:

Trong thời hạn 5 ngày làm việc kể từ ngày xảy ra tai nạn [trừ trường hợp bất khả kháng], bên mua bảo hiểm và người được bảo hiểm phải gửi thông báo tai nạn cho công ty bảo hiểm bằng văn bản hoặc thông qua hình thức điện tử.

Thời hạn thanh toán bồi thường:

Thời hạn thanh toán bồi thường của công ty bảo hiểm là 15 ngày kể từ khi nhận được đầy đủ hồ sơ yêu cầu bồi thường bảo hiểm hợp lệ.

Trong trường hợp phải tiến hành xác minh hồ sơ, thời hạn thanh toán bồi thường không được vượt quá 30 ngày kể từ khi nhận được đầy đủ hồ sơ yêu cầu bồi thường bảo hiểm hợp lệ.

Thông báo từ chối bồi thường:

Trong trường hợp công ty bảo hiểm từ chối bồi thường, công ty phải thông báo bằng văn bản cho bên mua bảo hiểm và người được bảo hiểm biết lý do từ chối bồi thường trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ yêu cầu bồi thường bảo hiểm hợp lệ.

Lưu ý rằng thời hạn yêu cầu và thanh toán bồi thường có thể thay đổi tùy theo quy định của từng công ty bảo hiểm và quy định pháp luật địa phương. Bên mua bảo hiểm nên tham khảo chi tiết các điều khoản trong hợp đồng bảo hiểm của mình để biết chính xác về các thời hạn áp dụng trong trường hợp cụ thể.

Giải quyết tranh chấp

  • Thương lượng: Đây là bước đầu tiên và thường là phương pháp ưu tiên để giải quyết tranh chấp. Các bên liên quan cố gắng thương lượng và đạt được một thỏa thuận chấp nhận được về vấn đề tranh chấp. Quá trình thương lượng có thể diễn ra trực tiếp giữa các bên hoặc thông qua đại diện của họ.
  • Hòa giải thương mại: Nếu việc thương lượng không thành công, các bên có thể lựa chọn giải quyết tranh chấp thông qua quá trình hòa giải thương mại. Trong quá trình này, một bên thứ ba không liên quan và không thiên vị [thường là một hòa giải viên] sẽ giúp các bên tìm kiếm một thỏa thuận giải quyết tranh chấp. Sự tham gia vào quá trình hòa giải thương mại thường là tùy ý và các bên có thể đồng ý tuân thủ hoặc không tuân thủ quyết định của hòa giải viên.
  • Trọng tài thương mại: Nếu không thể đạt được thỏa thuận thông qua hòa giải thương mại, các bên có thể quyết định giải quyết tranh chấp thông qua trọng tài thương mại. Quá trình trọng tài thương mại bao gồm sự tham gia của một hoặc nhiều trọng tài độc lập và không thiên vị. Quyết định của trọng tài có tính pháp lý và ràng buộc cho các bên.
  • Tòa án: Nếu các phương pháp giải quyết tranh chấp trên không thành công hoặc không được chấp nhận bởi các bên, các bên có thể quyết định đưa tranh chấp lên tòa án. Tòa án sẽ xem xét các bằng chứng và luật pháp liên quan để đưa ra quyết định cuối cùng về tranh chấp.

Quyết định về phương pháp giải quyết tranh chấp thường được thực hiện dựa trên các yếu tố như quyền lợi của các bên, tính khả thi và tình hình cụ thể của tranh chấp. Các bên nên tham khảo hợp đồng bảo hiểm và quy định pháp luật liên quan để biết thêm chi tiết về quy trình giải quyết tranh chấp cụ thể trong trường hợp của họ.

Địa chỉ mua bảo hiểm trách nhiệm dân sự ô tô uy tín

Tìm địa chỉ uy tín để mua bảo hiểm trách nhiệm dân sự ô tô là một yếu tố quan trọng đối với việc bảo vệ tài sản và an toàn của bạn khi tham gia giao thông. Để đảm bảo sự tin cậy và chất lượng dịch vụ, hãy tìm kiếm các công ty bảo hiểm trực tiếp hoặc các tổ chức bảo hiểm đáng tin cậy tại địa phương của bạn.

Các công ty bảo hiểm như:

Bảo hiểm Bảo Việt

Bảo hiểm BIC.

Bảo hiểm PJICO.

Bảo hiểm Bảo Minh.

Bảo hiểm PVI [dầu khí].

Bảo hiểm Liberty Mutual Insurance.

Bảo hiểm hàng không VNI.

Bảo hiểm ô tô BIDV.

Bảo hiểm bưu điện PTI.

Bảo hiểm Quân Đội [MIC].

Là những đơn vị uy tín trong lĩnh vực bảo hiểm ô tô. Ngoài ra, bạn cũng có thể tìm đến các tổ chức bảo hiểm như Bảo hiểm Xã hội và Bảo hiểm Nhà nước.

Đại lý bảo hiểm ô tô cũng là một lựa chọn phổ biến. Họ có thể cung cấp sự tư vấn chuyên nghiệp và giúp bạn tìm hiểu về các gói bảo hiểm phù hợp với nhu cầu của bạn.

Hãy nhớ rằng việc chọn một địa chỉ uy tín là rất quan trọng. Trước khi quyết định mua bảo hiểm trách nhiệm dân sự ô tô, hãy nghiên cứu và so sánh các công ty, tổ chức và đại lý bảo hiểm để đảm bảo rằng bạn nhận được dịch vụ chất lượng và sự hỗ trợ tốt nhất cho nhu cầu bảo hiểm của mình.

GOTECH – Tạo Nên Sự An Toàn Và Tiện Nghi Cho Trải Nghiệm Lái Xe Của Bạn

GOTECH cung cấp các dòng sản phẩm đáng tin cậy nhằm tăng cường an toàn khi lái xe. Đó là màn hình ô tô Android thông minh, cảm biến áp suất lốp, camera ô tô và CarPlay Box. Với màn hình Android thông minh, bạn có thể tận hưởng giải trí và truy cập vào các ứng dụng hữu ích. Cảm biến áp suất lốp giúp bạn giám sát và cảnh báo sớm về áp suất lốp. Camera ô tô cung cấp cái nhìn rõ ràng về môi trường xung quanh xe. CarPlay Box kết nối các thiết bị Apple với hệ thống giải trí của xe. GOTECH cam kết đem lại sự an toàn và tiện nghi cho trải nghiệm lái xe của bạn.

Hãy để GOTECH trở thành nguồn thông tin đáng tin cậy cho bạn về lĩnh vực ô tô khi tham gia giao thông.Cảm ơn bạn đã dành thời gian đọc hết bài viết và hy vọng rằng những thông tin đã được cung cấp sẽ hữu ích và giúp bạn có được một trải nghiệm an toàn và thông minh trên đường.

Bảo hiểm bắt buộc ô tô giá bao nhiêu?

Mức phí bảo hiểm xe ô tô theo từng loại xe.

Bảo hiểm bắt buộc ô tô 5 chỗ bao nhiêu tiền?

Trong đó, mức giá tham gia bảo hiểm trách nhiệm dân sự bắt buộc đối với những xe ôtô không kinh doanh [xe cá nhân] dưới 6 chỗ ngồi là 437.000 đồng/năm, xe ôtô không kinh doanh từ 6 – 11 chỗ ngồi có mức giá là 794.000 đồng/năm.

Bảo hiểm xe ô tô 4 chỗ bao nhiêu tiền?

Bộ Tài Chính quy định phí bảo hiểm xe ô tô 4 chỗ trong Thông tư 04/2021/TT-BTC như sau: – Đối với ô tô không đăng ký kinh doanh: Phí BH trách nhiệm dân sự [TNDS] đối với xe 4 chỗ là 480.700 VND/xe/năm. – Đối với xe có đăng ký kinh doanh: Mức phí bảo hiểm là 831.600 VND/xe/năm.

Bảo hiểm xe ô tô hết hạn phạt bao nhiêu?

Khi không có bảo hiểm ô tô hoặc bảo hiểm hết hạn, chủ xe sẽ bị xử phạt theo hình thức phạt tiền từ 400.000đ đến 600.000đ.

Chủ Đề