Bao nhiêu ngày kể từ 2/1/2010

Thứ Ba, 26/02/2019 16:33 [GMT+07]

[Lichngaytot.com] Sinh năm 2010 mệnh gì: Mệnh Tùng Bách Mộc, tuổi Can Chi Canh Dần [cầm tinh con Hổ], con nhà Thanh Đế - Trường mạng. Xét về cung mệnh, nam thuộc Cấn cung, nữ thuộc Đoài cung.


Người sinh năm 2010 thuộc mệnh Mộc. Xét theo nạp âm là mệnh Tùng Bách Mộc, tức gỗ cây tùng. Tùng thân đại thụ vững chãi, tán lá rậm rạp tươi xanh vươn mình đón nắng, có thể sinh trưởng tốt ngay trong cả điều kiện khắc nghiệt. Người mệnh này vì thế mà có ý chí mạnh mẽ, dám đối đầu với mọi thử thách.

Mệnh Mộc này tương sinh với mệnh: Thủy và Hỏa; Tương khắc với mệnh: Kim và Thổ.


Người sinh năm 2010 cầm tinh con Hổ. Xét theo can chi là tuổi Canh Dần. Xương con hổ, tướng tinh con lợn. Con nhà Thanh Đế - Trường mạng. Có thể lý giải thêm về mối tương quan can chi Canh Dần như sau:
 

Thiên canĐịa chi
Canh: hành KimDần: hành Mộc
Tương hợp: ẤtTam hợp: Dần - Ngọ - Tuất
Tương hình: Bính, GiápTứ hành xung: Dần - Thân - Tị - Hợi
  • Nam mạng: Cấn [ngũ hành Thổ], thuộc Tây tứ mệnh
  • Nữ mạng: Đoài [ngũ hành Kim] thuộc Tây tứ mệnh
  • Màu hợp mệnh người sinh năm 2019 gồm: Màu bản mệnh: Là màu hành Mộc, gồm xanh lá, xanh lục; Màu tương sinh: Là màu hành Thủy, gồm xanh dương, đen; màu hành Hỏa là đỏ, tím, hồng, cam.
  • Màu kỵ tuổi Canh Dần: Là màu hành Kim, gồm trắng, xám, ghi, bạc; màu hành Thổ gồm vàng, nâu đất.
  • Nam mệnh hợp các số: 2, 5, 9
  • Nữ mệnh hợp các số: 6, 7, 8

Bạn có biết: Mách bạn công thức tự xem biển số xe hợp phong thủy và mệnh

  • Hợp với tuổi thuộc mệnh Thủy: Nhâm Thìn, Quý Tị, Giáp Thân, Ất Dậu, Bính Tý, Đinh Sửu, Nhâm Tuất, Quý Hợi...
  • Hợp với tuổi thuộc mệnh Hỏa: Kỷ Sửu, Mậu Tý, Giáp Tuất, Ất Hợi, Bính Dần, Đinh Mão, Bính Thân, Đinh Dậu... 
  • Hợp với tuổi thuộc mệnh Mộc: Tân Mão, Nhâm Ngọ, Quý Mùi, Mậu Thìn, Kỷ Tị, Tân Dậu...

Tham khảo: Xem tuổi hợp làm ăn của 12 con giáp để dễ phát tài phát lộc


Hướng hợp: Tây Nam [Sinh Khí] - Tây [Phúc Đức] - Tây Bắc [Thiên Y] - Đông Bắc [Phục Vị].
Cụ thể xem hướng nhà như sau:

  • Tây Nam: Nhà này giàu có về điền sản, nhiều nhân đinh, hạnh phúc. Nhưng do Mộc tinh hành mộc khắc hướng [Thổ] nên về sau sẽ kém dần.
  • Tây: Nhà này phát tài phát lộc nhanh chóng. Con cháu thông minh, đỗ đạt cao, gia đình hạnh phúc.
  • Tây Bắc: Nhà này được giàu sang phú quý, người nhà lương thiện, nhân đinh nhiều, tài lộc dồi dào theo phúc đức để lại. Do nhà thuần dương nên phụ nữ ốm yếu.
  • Đông Bắc: Nhà này lúc đầu có tiền tài, có của ăn của để nhưng về sau suy dần. Nhà này dương thịnh, âm suy nên phụ nữ và con gái trong nhà sẽ kém hơn nam giới về sức khỏe và công danh tiền tài. 

Hướng không hợp: Đông Nam [Tuyệt Mệnh] - Bắc [Ngũ Quỷ] - Nam [Họa Hại] - Đông [Lục Sát]. Cụ thể xem hướng nhà như sau:

  • Đông Nam: Nhà này thường gặp nguy hiểm từ bên ngoài vào. Người trong nhà dễ mắc bệnh chứng gió, dễ gặp tai họa, trộm cướp, thiệt mạng. Con út là người dễ thương tổn.
  • Đông: Nhà này ban đầu bình yên, về sau suy dần. Nhà này dương thịnh, âm suy nên con gái trong gia đình hay bị tổn thương, con trai út cũng hay bị tổn thương, ốm đau.
  • Nam: Nhà này lúc đầu cũng giàu có, nhưng về sau tài lộc suy dần, nhân khẩu không tăng, vợ lấn át chồng, gia đình hay mâu thuẫn.
  • Bắc: Nhà này nhiều chuyện thị phi, kiện tụng cãi vã. Gia sản ngày càng suy, không vượng. Do nhà dương thịnh, âm suy nên phụ nữ và con gái trong nhà hay bị tổn thương. 

Hướng hợp: Tây Bắc [Sinh Khí] - Đông Bắc [Phúc Đức] - Tây Nam [Thiên Y] - Tây [Phục Vị]. Cụ thể xem hướng nhà như sau: 

  • Tây Bắc: Nhà này lúc đầu rất tốt, tài lộc nhân đinh đều vượng, nhung do hướng nhà khắc sao Mộc tinh nên về sau sa sút, kinh tế kém, nhiều khó khăn.
  • Đông Bắc: Nhà này giàu sang phú quý, nhân khẩu tăng, sức khỏe mọi người tốt, gia đình hạnh phúc, con cái thông minh và thành công trong cuộc sống. Mọi người đều có tuổi thọ cao.
  • Tây Nam: Nhà này lúc đầu phát đạt nhanh, giàu có, nhưng về sau nam giới tổn thọ, phụ nữ nắm quyền trong gia đình, khó có con trai nối dõi.
  • Tây: Nhà này âm thịnh, dương suy, phụ nữ lấn át chồng, nữ giới thành công hơn nam giới. Đàn ông bệnh tật, giảm thọ. Gia sản lúc đầu vượng, giàu có, nhưng về sau kém.

Hướng không hợp: Đông [Tuyệt Mệnh] - Nam [Ngũ Quỷ] - Bắc [Họa Hại] - Đông Nam [Lục Sát]. Cụ thể xem hướng nhà như sau:

  • Đông: Nhà này không hưng vượng, nhân đinh thiệt hại, nhà thường lo buồn, kinh tế sa sút.
  • Đông Nam: Nhà này sống không thuận lợi. Phụ nữ dễ xích mích, bị bệnh, chịu cô quả, bị thương, trưởng nữ dễ bị tổn thương. Làm ăn kinh doanh sa sút, khó phát triển.
  • Bắc: Nhà này lúc đầu cũng có của nhưng không giàu có, về sau càng nghèo khó. Thiếu nữ dễ bị tổn thương, nhất là khi sinh nở.
  • Nam: Nhà này lắm chuyện thị phi, an hem bất hòa, kinh tế suy bại dần, thiếu nữ trong nhà dễ bị tổn thương, bệnh tật.

Xem chi tiết: XEM HƯỚNG NHÀ - XEM HƯỚNG NHÀ THEO TUỔI HỢP PHONG THỦY

Xét về mặt phong thủy, vị Phật độ mệnh cho tuổi Canh Dần sinh năm 2010 là Hư Không Tạng Bồ Tát. Vị Bồ Tát này có thể hiệp trợ giúp người tuổi Canh Dần hoàn thiện tính cách, học được sự ôn hòa, điều chỉnh tiết tấu cuộc sống chậm lại, tâm thái bình tĩnh hơn.

Đa phần nam tuổi Canh Dần tính tình nóng nảy, cộc cằn làm cho cuộc sống trở nên khó khăn hơn. Cuộc đời toàn là sóng gió và sôi động như mặt biển bị cơn giông to phải bình tĩnh và sáng suốt lắm mới thoát được những cạm bẫy.

Nữ giới tuổi Canh Dần có nhiều cay đắng về cuộc đời, nhất là về vấn đề tình duyên. Nhưng nếu có theo đuổi về con đường công danh thì trái lại có kết quả vẹn toàn. Cuộc đời vào tiền vận nhiều đau xót, trung vận lao đao vì cuộc sống, hậu vận mới an nhàn và sống cuộc sống giàu sang. Xem chi tiết tại: 


Ngày sinh có ý nghĩa đặc biệt trong cuộc đời của mỗi con người. Không chỉ quyết định tính cách, sự nghiệp, tình duyên nghề nghiệp, may mắn, vận hạn trong đời. Khoa học vẫn đang nghiên cứu về bí ẩn ngày sinh của con người. Ngày sinh còn quyết định cả việc bạn dễ bị bệnh gì, bạn có thông mình không, …Hãy cùng lichvannien365.com xem bói ngày sinh của bạn nhé.

  • Xem bói ngày sinh cho người Sinh ngày 2-1-2010

Sinh ngày: 2 tháng 1 năm 2010

Thuộc cung: Ma Kết

Thuộc nguyên tố: Đất - ổn định, giác quan, khả năng hiểu biết

Phẩm chất: Thống lĩnh - Quyết đoán, có thể thiết lập cái mới, làm mọi thứ hoạt động

Tính chất: Tiêu Cực - Hướng nội, chủ quan và thụ động

Tích cách điển hình: Có mục đích rõ ràng, cứng nhắc

Bình luận

Giờ Hoàng Đạo

Tí [23:00-0:59] ; Sửu [1:00-2:59] ; Mão [5:00-6:59] ; Ngọ [11:00-12:59] ; Thân [15:00-16:59] ; Dậu [17:00-18:59]

Giờ Hắc Đạo

Dần [3:00-4:59] ; Thìn [7:00-8:59] ; Tỵ [9:00-10:59] ; Mùi [13:00-14:59] ; Tuất [19:00-20:59] ; Hợi [21:00-22:59]

Các Ngày Kỵ

Phạm phải ngày : Tam nương : xấu, ngày này kỵ tiến hành các việc khai trương, xuất hành, cưới hỏi, sửa chữa hay cất [3,7,13,18,22,27]

Ngũ Hành

Ngày : nhâm tí

tức Can Chi tương đồng [ cùng Thủy], ngày này là ngày cát. Nạp m: Ngày Tang chá Mộc kị các tuổi: Bính Ngọ và Canh Ngọ. Ngày này thuộc hành Mộc khắc với hành Thổ, ngoại trừ các tuổi: Canh Ngọ, Mậu Thân và Bính Thìn thuộc hành Thổ không sợ Mộc. Ngày Tý lục hợp với Sửu, tam hợp với Thìn và Thân thành Thủy cục. | Xung Ngọ, hình Mão, hại Mùi, phá Dậu, tuyệt Tỵ.

Bành Tổ Bách Kị Nhật

- Nhâm : “Bất ương thủy nan canh đê phòng” - Không nên tiến hành tháo nước để tránh khó canh phòng đê điều

- : “Bất vấn bốc tự nhạ tai ương” - Không nên tiến hành gieo quẻ hỏi việc để tránh tự rước lấy tai ương

Khổng Minh Lục Diệu

Ngày : Tiểu cát

tức ngày Cát. Trong này Tiểu Cát mọi việc đều tốt lành và ít gặp trở ngại. Mưu đại sự hanh thông, thuận lợi, cùng với đó âm phúc độ trì, che chở, được quý nhân nâng đỡ.

Tiểu Cát gặp hội thanh long

Cầu tài cầu lộc ở trong quẻ này

Cầu tài toại ý vui vầy

Bình an vô sự gặp thầy, gặp quen

Nhị Thập Bát Tú Sao tất

Tên ngày : Tất nguyệt Ô - Trần Tuấn: Tốt [Kiết Tú] Tướng tinh con quạ, chủ trị ngày thứ 2.

Nên làm : Khởi công tạo tác bất kể việc chi đều tốt. Tốt nhất là việc trổ cửa dựng cửa, đào kinh, tháo nước, khai mương, chôn cất, cưới gả, chặt cỏ phá đất hay móc giếng. Những việc khác như khai trương, xuất hành, nhập học, làm ruộng và nuôi tằm cũng tốt .

Kiêng cữ : việc đi thuyền

Ngoại lệ :

- Sao Tất nguyệt Ô tại Thìn, Thân và Tý đều tốt. Tại Thân hiệu là Nguyệt Quải Khôn Sơn, tức là trăng treo đầu núi Tây Nam nên rất là tốt. Sao Tất Đăng Viên ở ngày Thân việc cưới gã hay chôn cất là 2 việc ĐẠI KIẾT.

Tất: nguyệt ô [con quạ]: Nguyệt tinh, sao tốt. Trăm việc đều được tốt đẹp.

Tất tinh tạo tác chủ quang tiền,

Mãi dắc điền viên hữu lật tiền

Mai táng thử nhật thiêm quan chức,

Điền tàm đại thực lai phong niên

Khai môn phóng thủy đa cát lật,

Hợp gia nhân khẩu đắc an nhiên,

Hôn nhân nhược năng phùng thử nhật,

Sinh đắc hài nhi phúc thọ toàn.

 

Thập Nhị Kiến Trừ TRỰC BẾ

Xây đắp tường, đặt táng, gắn cửa, kê gác, làm cầu. khởi công lò nhuộm lò gốm, uống thuốc, trị bệnh [ nhưng chớ trị bệnh mắt ], tu sửa cây cối.

Lên quan nhận chức, thừa kế chức tước hay sự nghiệp, nhập học, chữa bệnh mắt, các việc trong vụ chăn nuôi

Ngọc Hạp Thông Thư

Sao tốtSao xấu

Kim Quỹ Hoàng Đạo: Tốt nhất để việc cầu tài lộc, khai trương Thiên tài: Tốt nhất cho việc cầu tài lộc, việc khai trương Mãn đức tinh: Tốt cho mọi việc Kính Tâm: Tốt đối với việc tang lễ Quan nhật: Tốt cho mọi việc Sao Nguyệt Đức: tốt mọi việc

Thổ phủ: Kỵ việc xây dựng, động thổ Thiên ôn: Kỵ việc xây dựng Nguyệt Yếm đại hoạ: Xấu cho việc xuất hành, cưới hỏi giá thú Nguyệt Kiến chuyển sát: Kỵ việc động thổ Phủ đầu dát: Kỵ việc khởi tạo như động thổ, khai trương

Hướng xuất hành

Xuất hành hướng Chính Nam để đón 'Hỷ Thần'. Xuất hành hướng Chính Tây để đón 'Tài Thần'.

Tránh xuất hành hướng Đông Bắc gặp Hạc Thần [xấu]

Giờ xuất hành Theo Lý Thuần Phong

Từ 11h-13h [Ngọ] và từ 23h-01h [Tý] Là giờ rất tốt lành, nếu đi thường gặp được may mắn. Buôn bán, kinh doanh có lời. Người đi sắp về nhà. Phụ nữ có tin mừng. Mọi việc trong nhà đều hòa hợp. Nếu có bệnh cầu thì sẽ khỏi, gia đình đều mạnh khỏe.

Từ 13h-15h [Mùi] và từ 01-03h [Sửu] Cầu tài thì không có lợi, hoặc hay bị trái ý. Nếu ra đi hay thiệt, gặp nạn, việc quan trọng thì phải đòn, gặp ma quỷ nên cúng tế thì mới an.

Từ 15h-17h [Thân] và từ 03h-05h [Dần] Mọi công việc đều được tốt lành, tốt nhất cầu tài đi theo hướng Tây Nam – Nhà cửa được yên lành. Người xuất hành thì đều bình yên.

Từ 17h-19h [Dậu] và từ 05h-07h [Mão] Mưu sự khó thành, cầu lộc, cầu tài mờ mịt. Kiện cáo tốt nhất nên hoãn lại. Người đi xa chưa có tin về. Mất tiền, mất của nếu đi hướng Nam thì tìm nhanh mới thấy. Đề phòng tranh cãi, mâu thuẫn hay miệng tiếng tầm thường. Việc làm chậm, lâu la nhưng tốt nhất làm việc gì đều cần chắc chắn.

Từ 19h-21h [Tuất] và từ 07h-09h [Thìn] Tin vui sắp tới, nếu cầu lộc, cầu tài thì đi hướng Nam. Đi công việc gặp gỡ có nhiều may mắn. Người đi có tin về. Nếu chăn nuôi đều gặp thuận lợi.

Từ 21h-23h [Hợi] và từ 09h-11h [Tị] Hay tranh luận, cãi cọ, gây chuyện đói kém, phải đề phòng. Người ra đi tốt nhất nên hoãn lại. Phòng người người nguyền rủa, tránh lây bệnh. Nói chung những việc như hội họp, tranh luận, việc quan,…nên tránh đi vào giờ này. Nếu bắt buộc phải đi vào giờ này thì nên giữ miệng để hạn ché gây ẩu đả hay cãi nhau.

Video liên quan

Chủ Đề