Biên bản thỏa thuận hợp tác là gì năm 2024

Hợp tác kinh doanh đang được coi là một chiến lược thành công lâu dài giữa các đối tác với nhau. Vậy khi hợp tác kinh doanh cần lưu ý điều gì? Thực trạng về biên bản hợp tác kinh doanh hiện nay? Hãy cùng NPLaw tìm hiểu bài viết dưới đây để tìm hiểu.

.jpeg]

  1. Thực trạng về biên bản hợp tác kinh doanh

Biên bản hợp tác kinh doanh được hiểu là văn bản ghi lại nội dung được các bên thống nhất trong quá trình đàm phán, thỏa thuận hợp tác kinh doanh. Tuy nhiên, hiện nay nhiều doanh nghiệp vẫn còn loay hoay các quy định của pháp luật khi lập biên bản hợp tác kinh doanh.

II. Quy định pháp luật về biên bản hợp tác kinh doanh

Quy định pháp luật về biên bản hợp tác kinh doanh như sau:

1. Biên bản hợp tác kinh doanh là gì

Biên bản hợp tác kinh doanh là văn bản được lập bởi các nhà đầu tư nhằm ghi nhận với nhau việc hợp tác kinh doanh, phân chia lợi nhuận, phân chia sản phẩm theo quy định của pháp luật

2. Giá trị pháp lý của biên bản hợp tác kinh doanh

Biên bản hợp tác kinh doanh không phải là hợp đồng tuy nhiên vẫn có giá trị thi hành giữa các bên. Các bên thường sẽ dùng biên bản hợp tác kinh doanh để ghi nhận lại ý kiến thống nhất trong quá trình đàm phán và lấy đó làm cơ sở để tiến tới giao kết hợp đồng chính thức nên biên bản này sẽ vẫn có tính ràng buộc nhất định.

3. Mẫu biên bản hợp tác kinh doanh

Theo khoản 1 Điều 28 Luật Đầu tư 2020 quy định biên bản hợp tác kinh doanh gồm những nội dung chủ yếu sau đây:

- Tên, địa chỉ, người đại diện có thẩm quyền của các bên tham gia hợp đồng; địa chỉ giao dịch hoặc địa điểm thực hiện dự án đầu tư;

- Mục tiêu và phạm vi hoạt động đầu tư kinh doanh;

- Đóng góp của các bên tham gia hợp đồng và phân chia kết quả đầu tư kinh doanh giữa các bên;

- Tiến độ và thời hạn thực hiện hợp đồng;

- Quyền, nghĩa vụ của các bên tham gia hợp đồng;

- Sửa đổi, chuyển nhượng, chấm dứt hợp đồng;

- Trách nhiệm do vi phạm hợp đồng, phương thức giải quyết tranh chấp."

Mẫu biên bản hợp tác kinh doanh điển hình:

.jpeg]

III. Giải đáp một số câu hỏi về biên bản hợp tác kinh doanh

1. Biên bản hợp tác kinh doanh có cần phải công chứng không

Theo Điều 117 Bộ luật Dân sự 2015 quy định về điều kiện của hợp đồng dân sự như sau:

- Chủ thể có năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự phù hợp với giao dịch dân sự được xác lập;

- Chủ thể tham gia giao dịch dân sự hoàn toàn tự nguyện;

- Mục đích và nội dung của giao dịch dân sự không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã hội.

- Hình thức của giao dịch dân sự là điều kiện có hiệu lực của giao dịch dân sự trong trường hợp luật có quy định.

Như vậy, hiện nay luật không có quy định bắt buộc biên bản hợp tác kinh doanh phải công chứng, chứng thực thì mới có hiệu lực. Vậy nên, nếu các bên có nhu cầu hoặc để tránh những vướng mắc pháp lý về sau thì có thể lựa chọn công chứng chứng thực.

2. Một số lưu ý khi soạn biên bản hợp tác kinh doanh

Một số lưu ý khi soạn biên bản hợp tác kinh doanh, tránh xảy ra tranh chấp không đáng có như sau:

- Về nội dung: Thống nhất nội dung trước khi lập thành biên bản. Sau khi thỏa thuận về vấn đề hợp tác giữa hai bên, người soạn thảo nên chốt lại vấn đề với các bên tham gia một lần nữa nhằm chắc chắn thông tin để khi soạn thảo biên bản sẽ không bị sai lệch. Không được lược bỏ các thông tin trong biên bản thỏa thuận bởi đây là căn cứ để các bên làm đúng trách nhiệm, nhận đúng quyền lợi trong mối quan hệ hợp tác mà họ tham gia.

- Về hình thức: Thống nhất quan điểm, rõ ràng câu từ và thuật ngữ sử dụng trong biên bản thỏa thuận hợp tác. Biên bản phải được trình bày khoa học, tránh dài dòng, nên chú trọng đi vào nội dung trọng tâm cụ thể.

3. Biên bản hợp tác kinh doanh có phải hợp đồng hợp tác không

Theo Điều 504 Bộ luật Dân sự 2015 quy định về hợp đồng hợp tác: Hợp đồng hợp tác là sự thỏa thuận giữa các cá nhân, pháp nhân về việc cùng đóng góp tài sản, công sức để thực hiện công việc nhất định, cùng hưởng lợi và cùng chịu trách nhiệm.

Hiện nay pháp luật chưa có quy định cụ thể về biên bản hợp tác nhưng nhìn chung, biên bản hợp tác kinh doanh và hợp đồng hợp tác đều là văn bản được ghi lại các thỏa thuận của các bên nhằm xác lập trách nhiệm và quyền lợi của nhau. Cả hai loại văn bản này đều ghi nhận sự thống nhất ý chí giữa các bên và đều dùng làm căn cứ để các bên cùng nhau thực hiện để đi đến mục tiêu nhất định.

Trên đây là những thông tin xoay quanh biên bản hợp tác kinh doanh. Để được hỗ trợ cũng như tìm hiểu thông tin, quy định của pháp luật về biên bản hợp tác kinh doanh, quý khách có thể liên hệ NPLaw để được tư vấn, hỗ trợ cụ thể về các vấn đề pháp lý nhanh chóng nhất.

Biên bản thỏa thuận khác gì hợp đồng?

-Bản thỏa thuận cũng là một dạng hình thức khác của hợp đồng được thể hiện bằng văn bản để trao đổi và bàn bạc về một vấn đề có liên quan tới hai hay nhiều bên cùng tham gia, tuy nhiên xét về mặt tính chất thì bản thỏa thuận thường là văn bản được thực hiện để bày tỏ nguyện vọng ý chí của một bên thể hiện dưới dạng bản ...

Biên bản hợp tác kinh doanh là gì?

Biên bản hợp tác kinh doanh được hiểu là văn bản ghi lại nội dung được các bên thống nhất trong quá trình đàm phán, thỏa thuận hợp tác kinh doanh.

Bản thỏa thuận hợp đồng là gì?

Như vậy, có thể hiểu hợp đồng thỏa thuận là một loại hợp đồng dân sự dựa trên sự thỏa thuận, bàn bạc và thống nhất ý chí của các bên liên quan trên cơ sở tự nguyện. Các bên tham gia cùng xác nhận, thay đổi, chấm dứt quyền và nghĩa vụ dân sự.

Bản ghi nhớ hợp tác là gì?

MOU là thuật ngữ viết tắt của Memorandum of Understanding hay còn gọi là Biên bản ghi nhớ hợp tác. MOUđược định nghĩa là một bản thỏa thuận không có giá trị ràng buộc về mặt pháp lý giữa các bên thể hiện sự đồng lòng nhất trí về một mục đích nào đó.

Chủ Đề