Bring to là gì

Đưa bạn gái về nhà ra mắt trong tiếng Anh viết như nào nhỉ? Câu trả lời là dùng cấu trúc Bring nhé! Bring có thể hiểu là mang theo, mang đến, đưa ai, cái gì tới đâu. Để hiểu rõ hơn về cấu trúc Bring trong tiếng Anh cùng theo dõi bài viết sau đây nhé. 

Bring là gì?

Bring : đem/mang một đồ vật/ai đó đến một địa điểm hoặc cho một người. 

Trong nhiều trường hợp, ta có thể hiểu Bring có nghĩa là gây ra, đem lại điều gì đó. 

Ví dụ: 

  • Should I bring some wine to the party?
    Tôi có nên mang một chút rượu đến bữa tiệc không nhỉ?
  • Could someone bring me a sandwich?
    Ai đó có thể đem cho tôi một chiếc sandwich không. 
  • Our baby has brought us so much happiness.
    Đứa con của chúng tôi đã đem tới cho chúng tôi rất nhiều niềm vui. 
  • December will bring some snow showers.
    Tháng 12 sẽ đem tới những trận tuyết. 
  • It’s nice to bring a smile to your  face.
    Thật tốt khi có thể khiến bạn cười. 

>>> Mời xem thêm: Chi tiết về cấu trúc Arrange trong tiếng Anh 

Cách sử dụng cấu trúc Bring trong tiếng Anh

Bring somebody something

Bring + O + N

Ý nghĩa: Mang cho ai đó cái gì

Ví dụ:

  • Can you bring me the phone?
    Bạn có thể lấy cho tôi chiếc điện thoại không? 
  • I will bring Marry a cup of tea.
    Tôi sẽ mang cho Marry một tách trà. 
  • John has just brought me this letter.
    John vừa mang cho tôi bức thư này. 

Bring something to somewhere

Bring + N + to + place

Ý nghĩa: Mang cái gì/ai tới chỗ nào

Ví dụ:

  • I need to bring this book to the library.
    Tôi cần mang quyển sách này tới thư viện.
  • Did you bring any food to the party tonight?
    Cậu có mang đồ ăn gì đến bữa tiệc tối nay không? 
  • Don’t forget to bring your homework to school!
    Đừng quên mang bài tập đến lớp nhé!

Bring something to somebody 

Bring + N + to + O 

Ý nghĩa: Mang cái gì cho ai [thường là cho tôi]

Ví dụ:

  • Please bring that pen to me.
    Xin hãy đưa chiếc bút kia cho tôi. 
  • Bring that chair to me.
    Đem chiếc ghế kia cho tôi. 

Các cụm động từ thường đi với Bring trong tiếng Anh

Ngoài việc đứng 1 mình, Bring còn đi với các giới từ để tạo thành một cụm động từ. Dưới đây là những cụm động từ hay gặp nhất:

  • bring on: mang đến cái gì [thường là tiêu cực]
  • bring about: mang đến cái gì
  • bring up something: đề cập đến chủ đề nào đó hoặc nuôi nấng 
  • bring out something: tôn lên, làm nổi bật lên một điều gì đó
  • bring something away [from something]: rút ra điều gì
  • bring something over: mang gì đó qua địa điểm đã đề cập 
  • bring sb/sth along: mang ai/cái gì theo mình
  • bring someone around: đưa ai đi chơi
  • bring attention to something = bring something to one’s attention = bring to one’s attention something: đem đến thông tin cho ai đó chú tâm

Ví dụ:

  • She always brings up her ​financial ​problems.
    Cô ấy luôn đề cập đến vấn đề tài chính của mình.
  • You bring out the best in me.
    Bạn đã gợi lên điều tuyệt nhất trong tôi.
  • We need to bring more attention to the issue of school violence.
    Chúng ta cần quan tâm đến vấn đề bạo lực học đường hơn.

Phân biệt cách dùng cấu trúc Bring và Take trong tiếng Anh

  • Bring là mang gì từ xa về phía người nói
  • Take là mang thứ gì từ người nói đi đến đâu

Ví dụ:

  • Can you bring me that book?
    Bạn có thể đưa mình quyển sách kia được không?
  • It’s cold, don’t forget to bring a jacket when you go out.
    Trời đang lạnh đấy, đừng quên mang theo áo khoác khi bạn ra ngoài
  • Bring your girlfriend with you tonight.
    Đưa cô ấy đi cùng bạn tối nay.

Đối với Take thì ngược lại:

  • Take this cake to the living room.
    Mang chiếc bánh này đến phòng khách nhé.
  • Take your dog away from me!
    Đưa con chó của bạn ra xa tôi đi! 

Lưu ý: Bring là một động từ bất quy tắc, nên bạn cũng nên ghi nhớ cách chia động từ của từ này đó là bring – brought – brought. 

Bài tập về cấu trúc Bring

Bài tập

Chọn đáp án đúng điền vào chỗ trống

  1. Mike will ______ her guitar to the party.
  2. bring
  3. brings
  4. brought
  5. ______ this gift to your dad. 
  6. Bring
  7. Take
  8. Bring up
  9. I’ll bring my holiday photos ______ when I come.
  10. up
  11. out
  12. over
  13. When the box arrives, can you ask Pam to ______ it to my room?
  14. bring
  15. take
  16. bring on
  17. I ______ him some sandwiches because I thought he might be hungry.
  18. bring
  19. brought 
  20. brought to

Đáp án

>>> Có thể bạn quan tâm: các trung tâm học tiếng Anh online uy tín

Bring on là gì

Cụm động từ Bring on có 2 nghĩa:

Nghĩa từ Bring on

Ý nghĩa của Bring on là:

Ví dụ minh họa cụm động từ Bring on:

- Getting wet in the rain yesterday BROUGHT ON my cold. Việc bị ướt trong mưa ngày hôm qua đã làm tôi cảm lạnh.

Nghĩa từ Bring on

Ý nghĩa của Bring on là:

Ví dụ minh họa cụm động từ Bring on:

- BRING ON the dancers! Và đây là sự xuất hiện của các vũ công!

Một số cụm động từ khác

Ngoài cụm động từ Bring on trên, động từ Bring còn có một số cụm động từ sau:

Tiếng AnhSửa đổi

Cách phát âmSửa đổi

  • IPA: /ˈbrɪŋ/

Hoa Kỳ[ˈbrɪŋ]

Ngoại động từSửa đổi

bring [bất qui tắc] ngoại động từ brought /ˈbrɪŋ/

  1. Cầm lại, đem lại, mang lại, xách lại, đưa lại. bring me a cup of tea — đem lại cho tôi một tách trà bring him with you to see me — đưa anh ta lại thăm tôi
  2. Đưa ra. to bring a charge — đưa ra lời buộc tội to bring an argument — đưa ra một lý lẽ
  3. Làm cho, gây cho. to bring tears to someone's eyes — làm cho ai phát khóc, làm cho ai chảy nước mắt to bring someone to see something — làm cho ai thấy được cái gì

Thành ngữSửa đổi

  • to bring about: Làm xảy ra, dẫn đến, gây ra.
  • to bring back:
    1. Đem trả lại, mang trả lại.
    2. Làm nhớ lại, gợi lại.
  • to bring down:
    1. Đem xuống, đưa xuống, mang xuống.
    2. Hạ xuống, làm tụt xuống. to bring down the prices of goods — hạ giá hàng hoá
    3. Hạ, bắn rơi [máy bay, chim].
    4. Hạ bệ, làm nhục [ai].
    5. Mang lại [sự trừng phạt... ] cho [ai]. to bring down ruin on somebody — mang lại lụn bại cho ai
  • to bring forth: Sản ra, sinh ra, gây ra.
  • to bring forward:
    1. Đưa ra, nêu ra, đề ra, mang ra. can you bring forward any proofs of what you say? — anh có thể đưa ra chứng cớ về những điều anh nói ra không? to bring it on — dùng để thể hiện sự tự tin trong việc đối đầu với một thách thức. bring the matter forward at the next meeting! — cuộc họp sau đưa vấn đề đó ra!
    2. [Kế toán] Chuyển sang.
  • to bring in:
    1. Đưa vào, đem vào, mang vào.
    2. Thu; đem lại [lợi tức... ]; đưa vào [thói quen].
  • to bring off:
    1. Cứu. to bring off the passengers on a wrecked ship — cứu các hành khách trên chiếc tàu bị nạn
    2. [Thông tục] Đưa đến thành công.
  • to bring on:
    1. Dẫn đến, gây ra.
    2. Làm cho phải bàn cãi.
  • to bring out:
    1. Đưa ra, mang ra, đem ra.
    2. Nói lên.
    3. Xuất bản. to bring out a book — xuất bản một cuốn sách
    4. Làm nổi bật, làm lộ rõ ra. to bring out the meaning more clearly — làm nổi bật nghĩa
    5. Giới thiệu [một thiếu nữ để cho mời dự các cuộc chiêu đãi, khiêu vũ... ].
  • to bring over: Làm cho thay đổi lối suy nghĩ, thuyết phục.
  • to bring round:
    1. Làm cho tỉnh lại, làm cho hồi lại. to bring round to — làm cho thay đổi ý kiến theo
  • to bring through: Giúp vượt qua khó khăn hiểm nghèo.
  • to bring to:
    1. Dẫn đến, đưa đến [một tình trạng nào]; làm cho. to bring to terms — đưa đến chỗ thoả thuận; đưa đến chỗ phải nhận điều kiện to bring to light — đưa ra ánh sáng; khám phá to bring to pass — làm cho xảy ra to bring to an end — kết thúc, chấm dứt to someone to his senses — làm cho ai phải thấy trái, làm cho ai phải biết điều
    2. [Hàng hải] Dừng lại, đỗ lại.
  • to bring together:
    1. Gom lại; nhóm lại, họp lại.
    2. Kết thân [hai người với nhau].
  • to bring under: Làm cho vào khuôn phép, làm cho ngoan ngoãn, làm cho vâng lời, làm cho phục tùng.
  • to bring up:
    1. Đem lên, mang lên, đưa ra.
    2. Nuôi dưỡng, giáo dục, nuôi nấng, dạy dỗ.
  • to be brought up in the spirit of communism:
    1. Được giáo dục theo tinh thần cộng sản.
    2. Làm ngừng lại; ngừng lại, đỗ lại; [hàng hải] thả neo.
    3. Lưu ý về [vấn đề gì]; nêu [vấn đề].
    4. Làm cho [ai] phải đứng lên phát biểu.
    5. Đưa ra toà.
  • to bring down the house: Làm cho cả rạp vỗ tay nhiệt liệt.
  • to bring home to:
    1. Làm cho nhận thấy, làm cho thấy rõ, làm cho hiểu. to bring home a truth to someone — làm cho ai hiểu một sự thật
  • to bring into play: Phát huy.
  • to bring to bear on:
    1. Dùng, sử dụng. to bring presure to bear on someone — dùng sức ép đối với ai
    2. Hướng về, chĩa về. to bring guns to bear on the enemy — chĩa đại bác về phía quân thù

Tham khảoSửa đổi

  • Hồ Ngọc Đức, Dự án Từ điển tiếng Việt miễn phí [chi tiết]

Video liên quan

Chủ Đề