Cách hạch toán xây dựng xưởng trên đất thuê năm 2024
- Tại Khoản 1 Điều 9 Thông tư 45/2013/TT-BTC ngày 25/4/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn nguyên tắc trích khấu hao TSCĐ: Show
“1. Tất cả TSCĐ hiện có của doanh nghiệp đều phải trích khấu hao, trừ những TSCĐ sau đây: … - TSCĐ khác do doanh nghiệp quản lý mà không thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp (trừ TSCĐ thuê tài chính). …” - Tại Điểm 2.2e Khoản 2 Điều 4 Thông tư số 96/2015/TT-BTC ngày 22/6/2015 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Điều 6 Thông tư số 78/2014/TT-BTC ngày 18/6/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn các trường hợp chi khấu hao TSCĐ không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế có quy định: “…Trường hợp doanh nghiệp có công trình trên đất như trụ sở văn phòng, nhà xưởng, cửa hàng phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp thì doanh nghiệp được trích khấu hao tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế theo đúng mức trích khấu hao và thời gian sử dụng tài sản cố định quy định hiện hành của Bộ Tài chính đối với các công trình này nếu đáp ứng các điều kiện như sau: + Có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất mang tên doanh nghiệp (trong trường hợp đất thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp) hoặc có hợp đồng thuê đất, mượn đất giữa doanh nghiệp với đơn vị, cá nhân có đất và đại diện doanh nghiệp phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác của hợp đồng (trong trường hợp đất đi thuê hoặc đi mượn). + Hóa đơn thanh toán khối lượng công trình xây dựng bàn giao kèm theo hợp đồng xây dựng công trình, thanh lý hợp đồng, quyết toán giá trị công trình xây dựng mang tên, địa chỉ và mã số thuế của doanh nghiệp. + Công trình trên đất được quản lý, theo dõi hạch toán theo quy định hiện hành về quản lý tài sản cố định.” Theo đó, trường hợp Công ty của Ông(Bà) có mượn đất của cá nhân để xây dựng công trình gắn liền với đất để phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty, nếu việc xây dựng công trìnhđáp ứng các điều kiện theo nội dung nêu trên và Công ty được cơ quan chức năng cấp Giấy chứng nhận quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất đối với công trình này đồng thời thỏa mãn các điều kiện theo quy định tại Khoản 10 Điều 1 Thông tư 26/2015/TT-BTC (sửa đổi bổ sung Điều 15 Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính) thì được khấu trừ thuế GTGT đầu vào, trích khấu hao và tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN. Riêng trường hợp công trình xây dựng của Công ty nhưng giấy phép xây dựng mang tên cá nhân người cho thuê (mượn) đất là không phù hợp. Cục Thuế TP. Đà Nẵng trả lời để Công ty và Ông(Bà) được biết. Trường hợp cần trao đổi thêm thì liên hệ với phòng Tuyên truyền Hỗ trợ (số 190 Phan Đăng Lưu - thành phố Đà Nẵng, ĐT: 0236. 3823556) hoặc tìm hiểu thêm tại Trang thông tin điện tử Cục Thuế thành phố Đà Nẵng, http://danang.gdt.gov.vn./. Việc đầu tư xây dựng cơ bản của doanh nghiệp có thể tự thực hiện hoặc giao thầu cho một đơn vị khác. Với trường hợp doanh nghiệp tự xây dựng thì cách hạch toán chi phí tự xây dựng nhà xưởng như thế nào? Thông qua tài khoản gì theo Thông tư 200/2014/TT-BTC? Việc đầu tư xây dựng cơ bản của doanh nghiệp có thể tự thực hiện hoặc giao thầu cho một đơn vị khác. Với trường hợp doanh nghiệp tự xây dựng thì cách hạch toán chi phí tự xây dựng nhà xưởng như thế nào? thông qua tài khoản gì theo Thông tư 200/2014/TT-BTC Thực tiễn, các doanh nghiệp thường phát sinh các dự án đầu tư xây dựng cơ bản như: Mua sắm TSCĐ, sửa chữa lớn TSCĐ, xây dựng các công trình hay sửa chữa, cải tạo… Vậy những nội dung liên quan đến XDCB là gì và cụ thể hơn là cách hạch toán chi phí tự xây dựng nhà xưởng ra sao? SAPP Academy xin giải đáp những thắc mắc trên qua nội dung bài viết dưới đây. 1. Tài khoản sử dụng và kết cấu tài khoản hạch toán kế toán xây dựng
Bên Nợ Bên Có
2. Lưu ý khi đầu tư xây dựng cơ bản theo phương thức tự làm
3. Hướng dẫn cách hạch toán chi phí tự xây dựng nhà xưởng3.1. Phản ánh chi phí đầu tư xây dựng cơ bản phát sinh thực tế
Nợ TK 2412: Giá trị XDCB dở dang chưa bao gồm thuế GTGT Nợ TK 1332: Thuế GTGT được khấu trừ Có TK 111, 112, 152, 334
Nợ TK 2412: Giá trị XDCB dở dang đã bao gồm thuế GTGT Có TK 111, 112, 152, 334 3.2. Khi công trình hoàn thành và đưa vào sử dụngNợ TK 211, 213: Giá trị TSCĐ Có TK 152, 153 Có TK 2412: Xây dựng cơ bản dở dang (theo giá đã được quyết toán hoặc giá tạm tính)
Nợ TK 211, 213: Giá trị TSCĐ Nợ TK 152, 153 Nợ TK 138: Phải thu khác Có TK 2412: Chênh lệch khi giá quyết toán lớn hơn giá tạm tính Nếu giá tạm tính lớn hơn giá được duyệt thì kế toán ghi ngược lại bút toán trên.
3.3. Doanh nghiệp liên doanh theo hình thức tài sản đồng kiểm soát
Nợ TK 241: Xây dựng cơ bản dở dang Nợ TK 133: Thuế GTGT được khấu trừ Có TK 111, 112, 331
Nợ 241: Xây dựng cơ bản dở dang Nợ 133: Thuế GTGT được khấu trừ Có 111, 112, 152, 153…
Nợ các TK 217, 156: Bất động sản đầu tư, hàng hóa… Có TK 241: Xây dựng cơ bản dở dang
Nợ TK 241: XDCB dở dang Nợ TK 133: Thuế GTGT được khấu trừ Có TK 111, 112, 152, 153… Khi bàn giao ghi tăng nguyên giá bất động sản đầu tư: Nợ TK 217: bất động sản đầu tư Có TK 241: XDCB dở dang. 3.4. Quyết toán vốn đầu tư được duyệtCăn cứ vào mục đích đầu tư cũng như nguồn vốn đầu tư để hạch toán chuyển nguồn.
Nợ TK 441, TK 414: Nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản hoặc quỹ đầu tư phát triển Có TK 411: Nguồn vốn đầu tư chủ sở hữu
Nợ TK 3532: Quỹ phúc lợi Có TK 3533: Quỹ phúc lợi đã hình thành TSCĐ Như vậy nội dung bài viết, SAPP Academy đã chia sẻ những kiến thức về cách hạch toán chi phí tự xây dựng nhà xưởng một cách chi tiết nhất. Hy vọng những thông tin trên hữu ích với các bạn kế toán và nếu còn thắc mắc liên quan đến lĩnh vực kế toán, liên hệ với SAPP để được giải đáp nhé! |