Cách làm bài tập nhận biết chương oxi lưu huỳnh
B À I T Ậ P H Ó A H Ọ C P H Á TT R I Ể N N Ă N G L Ự Cvectorstock.com/10212088Ths Nguyễn Thanh TúeBook CollectionTHIẾT KẾ BÀI TẬP HÓA HỌC CHƯƠNG OXI - LƯUHUỲNH HÓA HỌC 10 NHẰM PHÁT TRIỂN NĂNGLỰC VẬN DỤNG KIẾN THỨC VÀO THỰC TIỄNCHO HỌC SINH (VNU - UED)WORD VERSION | 2021 EDITIONORDER NOW / CHUYỂN GIAO QUA [email protected]ài liệu chuẩn tham khảoPhát triển kênh bởiThs Nguyễn Thanh TúĐơn vị tài trợ / phát hành / chia sẻ học thuật :Nguyen Thanh Tu GroupHỗ trợ trực tuyếnFb www.facebook.com/DayKemQuyNhonMobi/Zalo 0905779594 Show
show all Chuyên đề Hóa học lớp 10: Cách nhận biết các chất hóa học lớp 10 được VnDoc sưu tầm và giới thiệu tới các bạn học sinh cùng quý thầy cô tham khảo. Nội dung tài liệu sẽ giúp các bạn học sinh học tốt môn Hóa học lớp 10 hiệu quả hơn. Mời các bạn tham khảo. A. Nhận biết nhóm HalogenI. Lý thuyết nhận biết nhóm Halogen1. Dùng Ag+(AgNO3) để nhận biết các gốc halogenua. Ag+ + Cl- → AgCl ↓ (trắng) (2AgCl) 2Ag ↓ + Cl2↑) Ag+ + Br- → AgBr ↓ (vàng nhạt) Ag+ + I- → AgI ↓ (vàng đậm) I2 + hồ tinh bột → xanh lam 2. NHẬN BIẾT MỘT SỐ HỢP CHẤT VÔ CƠ 2.1. Nhận biết một số anion (ion âm) CHẤT THỬTHỬ THUỐCTHỬ DẤU HIỆUPHƯƠNG TRÌNH PHẢN ỨNGCl- Br- I- PO43-Dung dịch AgNO3Kết tủa trắng Kết tủa vàng nhạt Kết tủa vàng Kết tủa vàngAg++ X- → AgX↓ (hoá đen ngoài ánh sáng do phản ứng 2AgX → 2Ag + X2) 3Ag+ + PO43- → Ag3PO4↓SO42-BaCl2- Kết tủa trắngBa2++ SO42- → BaSO4↓SO32- HSO3- CO32- HCO3- S2-Dung dịch HCl hoặc H2SO4 loãng↑ Phai màu dd KMnO4 ↑ Phai màu dd KMnO4 ↑ Không mùi ↑ Không mùi ↑ Mùi trứng thốiSO32-+ 2H+ → H2O + SO2↑ HSO3- + H+ → H2O + SO2↑ CO32-+ 2H+ → H2O + CO2↑ HCO3-+ H+ → H2O + CO2↑ S2-+ 2H+ → H2S↑NO3-H2SO4 và vụn Cu↑ Khí không màu hoá nâu trong không khí.NO3- + H2SO4 → HNO3 + HSO4- 3Cu + 8HNO3 → 3Cu(NO3)3 +2NO + 4H2O 2NO + O2 → 2NO2SiO32-Axít mạnh- kết tủa keo trắngSiO32-+ 2H+ → H2SiO3↓ (kết tủa) 2.2. Nhận biết một số chất khí . CHẤT KHÍKHÍ THUỐCTHỬ DẤU HIỆUPHƯƠNG TRÌNH PHẢN ỨNGCl2- dd KI + hồ tinh bột- hoá xanh đậmCl2 + 2I- → 2Cl- + I2 (I2 + hồ tinh bột → màu xanh đậm)SO2- dd KMnO4 (tím) - dd Br2 (nâu đỏ)- mất màu tím - mất màu nâu đỏ5SO2+ 2KMnO4 + 2H2O → 2MnSO4 + K2SO4 + 2H2SO4 SO2 + Br2 + 4H2O → H2SO4 + 2HBrH2S- dd CuCl2 - ngửi mùi- kết tủa đen - mùi trứng thối- H2S + CuCl2 → CuS↓ + 2HCl Màu đenO2- tàn que diêm- bùng cháyO3- dd KI + hồ tinh bột - kim loại Ag- hoá xanh đậm - hoá xám đen2KI + O3+ H2O → I2 + 2KOH + O2 (I2 + hồ tinh bột → màu xanh đậm) 2Ag + O3 → Ag2O + O2H2- đốt, làm lạnh- có hơi nước Ngưng tụ2H2 + O2 → 2H2OCO2- dd Ca(OH) 2- dd bị đụcCOv + Ca(OH) 2 → CaCO3↓ + HvOCO- dd PdCl2- dd bị sẫm màuCO + PdCl2 + H2O → CO2 + Pd + 2 HCl Màu đenNH3- quì ẩm - HCl đặc- hoá xanh - khói trắngNH3 + HCl → NH4Cl- không khí- không khí- hoá nâu2NO + O2 → 2 NO2↑ (màu nâu)NO2- H2O, quì ẩm- dd có tính axitNO2 + H2O → HNO3 + NO 3.3. Nhận biết một số chất khí . CHẤT KHÍTHUỐC THỬDẤU HIỆUPHƯƠNG TRÌNH PHẢN ỨNGSO2- dd KMnO4 (tím) - dd Br2 (nâu đỏ)- mất màu tím - mất màu nâu đỏ5SO2+ 2KMnO4 + 2H2O → 2MnSO4 + K2SO4 + 2H2SO4 . SO2 + Br2 + 4H2O → H2SO4 + 2HBrH2S- dd CuCl2 - ngửi mùi- kết tủa đen - mùi trứng thối- H2S + CuCl2 → CuS ↓+ 2HCl Màu đenO2- tàn que diêm- bùng cháyO3- dd KI + HTB - kim loại Ag- hoá xanh đậm - hoá xám đen2KI + O3 + H2O → I2 + 2KOH + O2 (I 2 + hồ tinh bột → màu xanh đậm) 2Ag + O3 → Ag2O + O2 II. Bài tập nhận biết, tách chất Nhóm Halogen lớp 101. Ví dụ minh họa Ví dụ 1. Chỉ dùng một hóa chất, trình bày phương pháp nhận biết các dung dịch sau: KI, Zn(NO3)2, Na2CO3, AgNO3, BaCl2 Đáp án hướng dẫn giải chi tiết Trích mỗi dung dịch một ít làm mẫu thử: Cho dung dịch HCl lần lượt vào các mẫu thử trên. Mẫu thử tạo hiện tượng sùi bọt khí là Na2CO3 2HCl + Na2CO3 → 2NaCl + CO2 + H2O Mẫu thử tọa kết tủa trắng là AgNO3 AgNO3 + HCl → AgCl↓+ HNO3 Cho dung dịch AgNO3 lần lượt vào hai mẫu thử còn lại Mẫu thử nào kết tủa trắng là dung dịch BaCl2 2AgNO3 + BaCl2 → 2AgCl↓ + Ba(NO3)2 Mẫu thử tạo kết tủa vàng là dung dịch KI AgNO2 + KI → AgI ↓ (vàng) + KNO3 Mẫu thử không có hiện tượng gì là dung dịch Zn(NO3)2 Ví dụ 2. Bằng phương pháp hóa học, hãy phân biệt các ung dịch đựng trong các lọ mất nhãn như sau: NaF, NaCl, NaBr, và NaI. Đáp án hướng dẫn giải chi tiết Trích mỗi dung dịch một ít làm mẫu thử: Cho dung dịch AgNO3 lần lượt vào các mẫu thử trên.Mẫu thử nào trong suốt là NaF. Vì AgF tan tốt. Mẫu thử tạo kết tủa trắng là NaCl AgNO3 + NaCl → AgCl↓ + NaNO3 Mẫu thử tạo kết tủa vàng nhạt là NaBr AgNO3 + NaBr → AgBr↓ + NaNO3 Mẫu thử tọa kết tủa vàng đậm là NaI AgNO3 + NaI → AgI↓ + NaNO3 Ví dụ 3: Bằng phương pháp hóa học. Hãy nhận biết các dung dịch đựng trong các lọ mất nhãn: NaCl, NaBr, NaI, HCl, H2SO4, KOH Đáp án hướng dẫn giải chi tiết Trích mỗi dung dịch một ít làm mẫu thử: Cho quỳ tím lần lượt vào các mẫu thử. Ta chia thành 3 nhóm hóa chất sau: Nhóm I: Dung dịch làm quỳ tím hóa xanh: KOH Nhóm II: Dung dịch làm quỳ tím hóa đỏ: HCl, H2SO4. Nhóm III: Dung dịch không đổi màu quỳ tím: NaI, NaCl, NaBr Cho dung dịch AgNO3 lần lượt vào các mẫu thử ở nhóm (III) Mẫu thử tạo kết tủa trắng là NaCl AgNO3 + NaCl → AgCl↓ + NaNO3 Mẫu thử tạo kết tủa vàng nhạt là NaBr AgNO3 + NaBr → AgBr↓+ NaNO3 Mẫu thử tọa kết tủa vàng đậm là NaI AgNO3 + NaI → AgI↓+ NaNO3 Cho dung dịch AgNO3 lần lượt vào các mẫu thử ở nhóm (II) Mẫu thử nào kết tủa trắng là HCl AgNO3 + HCl → AgCl↓ + HNO3 Còn lại là H2SO4 Ví dụ 4. Brom có lẫn một ít tạp chất là clo. Làm thế nào để thu được brom tinh khiết. Viết phương trình hóa học. Đáp án hướng dẫn giải chi tiết Cho một ít NaBr vào hỗn hợp: Cl2 + 2NaBr → 2NaCl + Br2 Chưng cất hỗn hợp để lấy Br Ví dụ 5. Tinh chế N2 trong hỗn hợp khí N2, CO2, H2S Đáp án hướng dẫn giải chi tiết Cho hỗn hợp khí sục qua dung dịch nước vôi trong có dư, chỉ có khí N2 không tác dụng đi ra khỏi dung dịch, hai khí còn lại phản ứng với nước vôi theo phương trình phản ứng: CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 ↓ + H2O H2S + Ca(OH)2 → CaS ↓ + 2H2O Ví dụ 6. Nhận biết 5 lọ mất nhãn sau: BaCl2, K2SO4, Al(NO3)3, Na2CO3, KCl Đáp án hướng dẫn giải chi tiết Trích mẫu thử và đánh số thứ tự lần lượt Sử dụng thuốc thử dung dịch Ba(OH)2 Nhỏ dung dịch Ba(OH)2 dư vào 5 mẫu dung dịch trên. Nhóm 1: Không có hiện tượng gì xảy ra là: BaCl2, KCl Nhóm 2: Có kết tủa trắng xuất hiện: K2SO4 và Na2CO3 Nhóm 3: Xuất hiện kết tủa keo tan trong kiềm dư là Al(NO3)3 2Al(NO3)3 + 3Ba(OH)2 → 3Ba(NO3)2 + 2Al(OH)3 2Al(OH)3 + Ba(OH)2 → Ba(AlO2)2 + 4H2O K2SO4 + Ba(OH)2 → BaSO4 + 2KOH Na2CO3 + Ba(OH)2→ BaCO3 + 2NaOH Sử dụng dung dịch HCl để nhận biết nhóm 2. Nhỏ HCl vào 2 kết tủa nhóm 2. Mẫu kết tủa là tan là BaCO3, vậychất ban đầu là Na2CO3. Chất còn lại không tan là K2SO4. Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl+ CO2 + H2O Nhỏ dung dịch H2SO4 vào nhóm 1. Mẫu thửu nào xuất hiện kết tủa trắng BaSO4, thì chất ban đầu là BaCl2 có kết tủa BaCl2 + H2SO4 → BaSO4 + 2HCl Chất còn lại không có hiện tượng gì III. Câu hỏi bài tập nhận biết vận dụng hóa học 10Câu 1. Có 4 chất bột màu trắng là vôi bột, bột gạo, bột thạch cao (CaSO4.2H2O) bột đá vôi (CaCO3). Chỉ dùng chất nào dưới đây là nhận biết ngay được bột gạo ?
Xem đáp án Đáp án D Cho Iot và dung dịch hồ tinh bột ⇒ dung dịch không màu chuyển thành màu xanh Câu 2. Để phân biệt 4 dung dịch KCl, HCl, KNO3, HNO3 ta có thể dùng
Xem đáp án Đáp án C Dùng quỳ tím nhận biết được 2 nhóm: HCl, HNO3 (nhóm 1) làm quỳ chuyển đỏ và KCl, KNO3 (nhóm 2) không làm quỳ chuyển màu. Cho dung dịch AgNO3 lần lượt vào 2 ống nghiệm của mỗi nhóm ⇒ tạo kết tủa trắng là HCl (nhóm 1) và KCl (nhóm 2) AgNO3 + HCl → AgCl + HNO3 AgNO3 + KCl → AgCl + KNO3 Câu 3. Có thể phân biệt 3 bình khí HCl, Cl2, H2 bằng thuốc thử
Xem đáp án Đáp án B HCl làm quỳ tím chuyển đỏ Cl2 làm mất màu quỳ tím H2 không làm quỳ tím chuyển màu Câu 4. Chỉ dùng hóa chất nào sau đây để nhận biết các dung dịch: BaCl2, Zn(NO3)2, Na2CO3, AgNO3, HBr.
Xem đáp án Đáp án A Chọn thuốc thử là dung dịch HCl. Lần lượt nhỏ dung dịch HCl vào các mẫu thử đựng trong 5 ống nghiệm riêng biệt. Mẫu thử có sủi bọt khí là Na2CO3 Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + CO2↑ + H2O Mẫu thử tạo kết tủa trắng, ra ngoài ánh sáng hóa đen là AgNO3 AgNO3 + HCl → AgCl↓ + HNO3 2AgCl → 2Ag + Cl2 Mẫu thử còn lại là BaCl2, Zn(NO3)2, HBr không thấy hiện tượng Dùng AgNO3 vừa nhận biết để nhận ra ba mẫu thử còn lại Mẫu thử tạo kết tủa trắng là BaCl2: BaCl2 + 2AgNO3 → Ba(NO3)2 + 2AgCl↓ Mẫu thử tạo kết tủa vàng nhạt là HBr HBr + AgNO3 → AgBr↓ + HNO3 Mẫu thử không hiện tượng là Zn(NO3)2 Câu 5. Brom có lẫn một ít tạp chất là clo. Một trong các hoá chất có thể loại bỏ clo ra khỏi hỗn hợp là:
Xem đáp án Đáp án A Cl2 + KBr → Br2 + KCl Câu 6. Dùng thuốc thử thích hợp để nhận biết các dung dịch sau đây: KI, HCl, NaCl, H2SO4 Xem đáp án Hướng dẫn giải chi tiết Dùng quỳ tím phân biệt được 2 nhóm: HCl, H2SO4 làm quỳ chuyển đỏ KI và NaCl không làm đổi màu quỳ tím. Dùng dung dịch BaCl2 phân biệt HCl và H2SO4: Sản phẩm tạo kết tủa trắng là H2SO4 BaCl2 + H2SO4 → BaSO4 + 2HCl Dùng dung dịch AgNO3 để phân biệt dung dịch KI và NaCl (AgI↓ màu vàng tươi; AgCl↓ màu trắng) AgNO3 + KI → AgI + KNO3 AgNO3 + NaCl → AgCl + KNO3 Hoặc đốt: KI ngọn lửa màu tím; NaCl ngọn lửa màu vàng. Câu 7. Thuốc thử đặc trưng để nhận biết ra hợp chất Halogenua trong dung dịch là
Xem đáp án Đáp án C Thuốc thử đặc trưng để nhận biết hợp chất halogenua trong dung dịch là AgNO3. Vì AgNO3 tạo kết tủa với các halogen (trừ F) B. Nhận biết oxi, ozon, lưu huỳnhI. Lý thuyết và phương pháp giảiCác bước làm một bài nhận biết: Trích mẫu thử. Dùng thuốc thử. Nêu hiện tượng. Viết phương trình phản ứng. Lưu ý: Nếu hai mẫu thử có cùng tính chất, khi cho thuốc thử vào nhận biết thì hiện tượng sẽ trùng nhau, lúc đó ta tách chúng thành một nhóm, những mẫu thử khác không giống hiện tượng tách thành nhóm khác và tiếp tục sử dụng bảng nhận biết theo thứ tự sau II. Bảng: Nhận biết O2, O3, S và các hợp chấtHợp chất ionCác nhận biết và thuốc thửHiện tượng xảy ra và các phản ứngO3Dùn Tạo hợp chất màu xanh đặc trưng: 2KI + O3 + H2O → I2 + O2 + KOH O2Que đóm Bùng cháy: C + O2 CO2 SO2Dùng dung dịch Brom màu nâu Dung dịch chuyển sang không màu: SO2 + Br2 + 2H2O → 2HBr + H2SO4 Dùng dung dịch KMnO4 màu tím Dung dịch chuyển sang không màu: 5SO2 + KMnO4 + 2H2O → 2H2SO4 + 2MnSO4 + K2SO4 H2SDung dịch muối chì như Pb(NO3)2 (hoặc muối đồng) Tạo tủa màu đen: Pb(NO3)2 + H2S → PbS + 2HNO3 SO42-Dung dịch BaCl2 Tạo kết tủa BaSO4 (không tan trong H2O, axit, bazo và không bị nhiệt phân) SO42- + BaCl2 → BaSO4 + 2Cl- Dùng dung dịch HCl Có khí mùi hắc bay lên, khí này làm mất màu dung dịch brom và dung dịch KMnO4 SO32- + 2H+ → H2O + SO2 SO32-Dùng dung dịch muối bari như BaCl2 Tạo kết tủa BaSO3 (tan trong axit) SO32- + Ba2+ → BaSO3 (BaSO3 + 2H+ → Ba2+ + H2O + SO3 S2-Dung dịch muối chì như Pb(NO3)2 (hoặc muối đồng) Tạo kết tủa đen Pb2+ + S2- → PbS III. Bài tập nhận biết chương oxi, lưu huỳnhVí dụ 1: Có hai bình riêng biệt hai khí oxi và ozon. Trình bày phương pháp hóa học để phân biệt hai khí đó. Đáp án hướng dẫn giải chi tiết Dẫn lần lượt hai khí vào 2 dung dịch KI (chứa sẵn một ít tinh bột) nếu dung dịch có màu xanh xuất hiện thì khí dẫn là ozon. 2KI + O3 + H2O → I2 + O2 + KOH I2 + hồ tinh bột → xanh Khí còn lại không làm đổi màu là oxi. Ví dụ 2: Có 4 lọ, mỗi lọ đựng một dung dịch không màu: NaCl, HCl, Na2SO4, Ba(NO3)2. Hãy nhận biết dung dịch đựng trong mỗi lọ bằng phương pháp hóa học. Viết các phương trình hóa học xảy ra (nếu có). Đáp án hướng dẫn giải chi tiết Trích mỗi dung dịch một ít làm mẫu thử, cho quỳ tím lần lượt vào các mẫu thử, mẫu thử nào quỳ tím hóa đỏ là HCl. Cho vài giọt dung dịch BaCl2 vào 3 mẫu thử cón lại, mẫu thử nào tạo kết tủa trắng là ống nghiệm đựng Na2SO4. Na2SO4 + BaCl2 → NaCl + BaSO4↓ Cho vài giọt dung dịch Na2SO4 (đã biết) vào 2 mẫu thử còn lại, mẫu nào có kết tủa trắng là dung dịch Ba(NO3)2 Na2SO4 + Ba(NO3)2 → 2NaNO3 + BaSO4↓ Còn lại dung dịch NaCl, có thể khẳng định bằng dung dịch AgNO3 AgNO3 + NaCl → AgCl↓ + NaNO3 Ví dụ 3: Trình bày phương pháp hóa học nhận biết các dung dịch sau: Na2S, K2CO3, BaCl2, Na2SO3, NaCl. Đáp án hướng dẫn giải chi tiết Trích mỗi dung dịch một ít làm mẫu thử Cho dung dịch H2SO4 lần lượt vào các mẫu thử trên Mẫu thử tạo kết tủa trắng là BaCl2 BaCl2 + H2SO4 → BaSO4 ↓ + 2HCl Mẫu thử không có hiện tượng gì là NaCl Mẫu thử tạo khí có mùi trứng ung (trứng thối) là Na2S Na2S + H2SO4 → Na2SO4 + H2S↑ Mẫu thử tạo khí mùi hắc là Na2SO3. Na2SO3 + H2SO4 → Na2SO4 + SO2 ↑+ H2O Mẫu thử tạo khí không màu, không mùi là K2CO3 K2CO3 + H2SO4 → K2SO4 + CO2↑+ H2O Ví dụ 4. Cho các dung dịch không màu của các chất sau: NaCl, K2CO3. Na2SO4, HCl, Ba(NO3)2. Hãy phân biệt các dung dịch đã cho bằng phương pháp hóa học mà không dùng thêm hóa chất nòa khác làm thuốc thử. Viết phương trình hóa học nếu có. Đáp án hướng dẫn giải chi tiết Lấy mỗi dung dịch một ít rồi chia ra 5 ống nghiệm có đánh số. Cho lầ lượt từng dung dịch vào các dung dịch còn lại, hiện tượng thí nghiệm được ghi trong bảng sau: NaClK2CO3Na2SO4HClBa(NO3)2Kết luậnNaClK2CO3↑↓↑,↓Na2SO4↓↓HCl↑↑Ba(NO3)2↓↓↓ Nhận xét: Ở dung dịch nào không có hiện tượng gì thì đó là dung dịch NaCl Dung dịch nào có 1 trường hợp thoát khí và 1 trường hợp kết tủa là K2CO3: K2CO3 + 2HCl → 2KCl + H2O + CO2↑ (1) K2CO3 + Ba(NO3)2 → KNO3 + BaCO3↓ (2) Dung dịch có 1 tường hợp kết tủa là dung dịch Na2SO4 Na2SO4 + Ba(NO3)2 → 2NaNO3 + BaSO4↓ (3) Dung dịch nào có 1 trường hợp thoát khí là dung dịch HCl (phương trình (1)). Dung dịch nào có 2 trường hợp kết tủa là dung dịch Ba(NO3)2 (phương trình (2) và (3)). Ví dụ 5. Chỉ dùng thêm 1 thuốc thử duy nhất( tự chọn) hãy phân biệt 4 dung dịch đựng trong các lọ mất nhãn sau: Na2CO3, Na2SO4, H2SO4, BaCl2. Đáp án hướng dẫn giải chi tiết Trích một lọ một ít làm mẫu thử Kim loại duy nhất ta dùng : Fe Dùng sắt tác dụng lần lượt với các mẫu thử : Có khí bọt thoát ra => Nhận biết được HCl Phương trình hóa học: Fe + 2HCl → FeCl2 + H2 Sau đó dùng HCl tác dụng lần lượt với các mẫu thử còn lại Có bọt khí thoát ra => nhận biết Na2CO3 Phương trình hóa học: Na2CO3 + 2HCl → H2O + 2NaCl + CO2 Sau đó dùng Na2CO3 tác dụng với 2 mẫu thử còn lại : Xuất hiện kết tủa trắng => nhận biết Ba(NO3)2 Phương trình hóa học: Na2CO3 + Ba(NO3)2 → 2NaNO3 + BaCO3 Mẫu thử còn lại chứa Na2SO4 Ví dụ 6. Nhận biết các dung dịch mất nhãn sau: Na2SO4, H2SO4, NaOH, KCl, NaNO3 Đáp án hướng dẫn giải chi tiết Trích mẫu thử đánh số thứ tự Sử dụng quỳ tím, cho quỳ tím vào 5 ống nghiệm trên Mẫu ống nghiệm nào làm quỳ tím chuyển màu đỏ thì chất đó là: H2SO4 Mẫu ống nghiệm nào làm quỳ tím chuyển màu xanh thì chất đó là: NaOH Mẫu không làm quỳ tím đổi màu: Na2SO4, KCl, NaNO3 Sử dụng dung dịch BaCl2 để nhận biết nhóm không lam đổi màu quỳ tím Mẫu ống nghiệm nào xuất hiện kết tủa trắng BaSO4 thì dung dịch ban đầu chính là Na2SO4 Na2SO4 + BaCl2 → 2NaCl + BaSO4 Hai dung dịch còn lại không có hiện tượng gì là KCl, NaNO3 Tiếp tục sử dụng dung dịch AgNO3 Mẫu ống nghiệm nào xuất hiện kết tủa trắng AgCl thì dung dịch ban đầu chính là KCl KCl + AgNO3 → AgCl + KNO3 Còn không có hiện tượng gì là KCl ............................................ Trên đây VnDoc đã giới thiệu tới các bạn Cách nhận biết các chất hóa học lớp 10. Để có kết quả cao hơn trong học tập, VnDoc xin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu Giải bài tập Toán 10, Giải bài tập Vật Lí 10, Giải bài tập Sinh học 10, Giải bài tập Hóa học 10, Tài liệu học tập lớp 10 mà VnDoc tổng hợp và đăng tải. |