Cách nhận biết các dung dịch mất nhãn lớp 10
1 trả lời Show Xác định số e và số p (Hóa học - Lớp 10) 1 trả lời Nguyên tử của nguyên tố x (Hóa học - Lớp 10) 3 trả lời Hạt nhân nguyên tử sodium có điện tích là (Hóa học - Lớp 10) 3 trả lời Chất nào tác dụng (Hóa học - Lớp 9) 1 trả lời Viết phương trình hoá học (Hóa học - Lớp 9) 1 trả lời Cho những oxit sau (Hóa học - Lớp 9) 1 trả lời
Chuyên đề Hóa học lớp 10: Cách nhận biết các chất hóa học lớp 10 được smarthack.vn sưu tầm và giới thiệu tới các bạn học sinh cùng quý thầy cô tham khảo. Nội dung tài liệu sẽ giúp các bạn học sinh học tốt môn Hóa học lớp 10 hiệu quả hơn. Mời các bạn tham khảo. Bạn đang xem: Bảng nhận biết các chất hóa học lớp 10 A. Nhận biết nhóm HalogenI. Lý thuyết nhận biết nhóm HalogenDùng Ag+(AgNO3) để nhận biết các gốc halogenua. Ag+ + Cl- → AgCl ↓ (trắng) (2AgCl) Ag+ + Br- → AgBr ↓ (vàng nhạt) Ag+ + I- → AgI ↓ (vàng đậm) I2 + hồ tinh bột → xanh lam *NHẬN BIẾT MỘT SỐ HỢP CHẤT VÔ CƠ 1/ Nhận biết một số anion (ion âm)
2/ Nhận biết một số chất khí .
3/ Nhận biết một số chất khí .
II. Bài tập nhận biết, tách chất Nhóm Halogen lớp 101. Ví dụ minh họa Ví dụ 1. Chỉ dùng một hóa chất, trình bày phương pháp nhận biết các dung dịch sau: KI, Zn(NO3)2, Na2CO3, AgNO3, BaCl2 Hướng dẫn: Trích mỗi dung dịch một ít làm mẫu thử: Cho dung dịch HCl lần lượt vào các mẫu thử trên. Mẫu thử tạo hiện tượng sùi bọt khí là Na2CO3 2HCl + Na2CO3 → 2NaCl + CO2 + H2O Mẫu thử tọa kết tủa trắng là AgNO3 AgNO3 + HCl → AgCl↓+ HNO3 Cho dung dịch AgNO3 lần lượt vào hai mẫu thử còn lại Mẫu thử nào kết tủa trắng là dung dịch BaCl2 2AgNO3 + BaCl2 → 2AgCl↓ + Ba(NO3)2 Mẫu thử tạo kết tủa vàng là dung dịch KI AgNO2 + KI → AgI ↓ (vàng) + KNO3 Mẫu thử không có hiện tượng gì là dung dịch Zn(NO3)2 Ví dụ 2. Bằng phương pháp hóa học, hãy phân biệt các ung dịch đựng trong các lọ mất nhãn như sau: NaF, NaCl, NaBr, và NaI. Hướng dẫn: Trích mỗi dung dịch một ít làm mẫu thử: Cho dung dịch AgNO3 lần lượt vào các mẫu thử trên.Mẫu thử nào trong suốt là NaF. Vì AgF tan tốt. Mẫu thử tạo kết tủa trắng là NaCl AgNO3 + NaCl → AgCl↓ + NaNO3 Mẫu thử tạo kết tủa vàng nhạt là NaBr AgNO3 + NaBr → AgBr↓ + NaNO3 Mẫu thử tọa kết tủa vàng đậm là NaI AgNO3 + NaI → AgI↓ + NaNO3 Ví dụ 3: Bằng phương pháp hóa học. Hãy nhận biết các dung dịch đựng trong các lọ mất nhãn: NaCl, NaBr, NaI, HCl, H2SO4, KOH Hướng dẫn: Trích mỗi dung dịch một ít làm mẫu thử: Cho quỳ tím lần lượt vào các mẫu thử. Ta chia thành 3 nhóm hóa chất sau: Nhóm I: Dung dịch làm quỳ tím hóa xanh: KOH Nhóm II: Dung dịch làm quỳ tím hóa đỏ: HCl, H2SO4. Nhóm III: Dung dịch không đổi màu quỳ tím: NaI, NaCl, NaBr Cho dung dịch AgNO3 lần lượt vào các mẫu thử ở nhóm (III) Mẫu thử tạo kết tủa trắng là NaCl AgNO3 + NaCl → AgCl↓ + NaNO3 Mẫu thử tạo kết tủa vàng nhạt là NaBr AgNO3 + NaBr → AgBr↓+ NaNO3 Mẫu thử tọa kết tủa vàng đậm là NaI AgNO3 + NaI → AgI↓+ NaNO3 Cho dung dịch AgNO3 lần lượt vào các mẫu thử ở nhóm (II) Mẫu thử nào kết tủa trắng là HCl AgNO3 + HCl → AgCl↓ + HNO3 Còn lại là H2SO4 Ví dụ 4. Brom có lẫn một ít tạp chất là clo. Làm thế nào để thu được brom tinh khiết. Viết phương trình hóa học. Hướng dẫn: Cho một ít NaBr vào hỗn hợp: Cl2 + 2NaBr → 2NaCl + Br2 Chưng cất hỗn hợp để lấy Br Ví dụ 5. Tinh chế N2 trong hỗn hợp khí N2, CO2, H2S Hướng dẫn: Cho hỗn hợp khí sục qua dung dịch nước vôi trong có dư, chỉ có khí N2 không tác dụng đi ra khỏi dung dịch, hai khí còn lại phản ứng với nước vôi theo phương trình phản ứng: CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 ↓ + H2O H2S + Ca(OH)2 → CaS ↓ + 2H2O Câu 1. Có 4 chất bột màu trắng là vôi bột, bột gạo, bột thạch cao (CaSO4.2H2O) bột đá vôi (CaCO3). Chỉ dùng chất nào dưới đây là nhận biết ngay được bột gạo ? A. Dung dịch HCl. B. Dung dịch H2SO4 loãng. C. Dung dịch Br2. D. Dung dịch I2. Đáp án: D Cho Iot và dung dịch hồ tinh bột ⇒ dung dịch không màu chuyển thành màu xanh Câu 2. Để phân biệt 4 dung dịch KCl, HCl, KNO3, HNO3 ta có thể dùng A. Dung dịch AgNO3. B. Quỳ tím. C. Quỳ tím và dung dịch AgNO3. D. Đá vôi. Xem thêm: Chủ Đề 3: Tìm Số Chỉ Của Ampe Kế ? Tìm Hiệu Điện Thế Hai Đầu Mạch Điện? Đáp án: C Dùng quỳ tím nhận biết được 2 nhóm: HCl, HNO3 (nhóm 1) làm quỳ chuyển đỏ và KCl, KNO3 (nhóm 2) không làm quỳ chuyển màu. Cho dung dịch AgNO3 lần lượt vào 2 ống nghiệm của mỗi nhóm ⇒ tạo kết tủa trắng là HCl (nhóm 1) và KCl (nhóm 2) AgNO3 + HCl → AgCl + HNO3 AgNO3 + KCl → AgCl + KNO3 Câu 3. Có thể phân biệt 3 bình khí HCl, Cl2, H2 bằng thuốc thử A. Dung dịch AgNO3. B. Quỳ tím ẩm. C. Dung dịch phenolphtalein. D. Không phân biệt được. Đáp án: B HCl làm quỳ tím chuyển đỏ Cl2 làm mất màu quỳ tím H2 không làm quỳ tím chuyển màu Câu 4. Chỉ dùng hóa chất nào sau đây để nhận biết các dung dịch: BaCl2, Zn(NO3)2, Na2CO3, AgNO3, HBr. A. HCl B. AgNO3 C. Br2 D. Không nhận biết được Đáp án: A Chọn thuốc thử là dung dịch HCl. Lần lượt nhỏ dung dịch HCl vào các mẫu thử đựng trong 5 ống nghiệm riêng biệt. Mẫu thử có sủi bọt khí là Na2CO3 Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + CO2↑ + H2O Mẫu thử tạo kết tủa trắng, ra ngoài ánh sáng hóa đen là AgNO3 AgNO3 + HCl → AgCl↓ + HNO3 2AgCl → 2Ag + Cl2 Mẫu thử còn lại là BaCl2, Zn(NO3)2, HBr không thấy hiện tượng Dùng AgNO3 vừa nhận biết để nhận ra ba mẫu thử còn lại Mẫu thử tạo kết tủa trắng là BaCl2: BaCl2 + 2AgNO3 → Ba(NO3)2 + 2AgCl↓ Mẫu thử tạo kết tủa vàng nhạt là HBr HBr + AgNO3 → AgBr↓ + HNO3 Mẫu thử không hiện tượng là Zn(NO3)2 B. Nhận biết oxi, ozon, lưu huỳnh1. Lý thuyết và phương pháp giảiCác bước làm một bài nhận biết: Trích mẫu thử. Dùng thuốc thử. Nêu hiện tượng. Viết phương trình phản ứng. Lưu ý: Nếu hai mẫu thử có cùng tính chất, khi cho thuốc thử vào nhận biết thì hiện tượng sẽ trùng nhau, lúc đó ta tách chúng thành một nhóm, những mẫu thử khác không giống hiện tượng tách thành nhóm khác và tiếp tục sử dụng bảng nhận biết theo thứ tự sau 2. Bảng: Nhận biết O2, O3, S và các hợp chất
3. Bài tập nhận biết chương oxi, lưu huỳnhVí dụ 1: Có hai bình riêng biệt hai khí oxi và ozon. Trình bày phương pháp hóa học để phân biệt hai khí đó. Hướng dẫn: Dẫn lần lượt hai khí vào 2 dung dịch KI (chứa sẵn một ít tinh bột) nếu dung dịch có màu xanh xuất hiện thì khí dẫn là ozon. 2KI + O3 + H2O → I2 + O2 + KOH I2 + hồ tinh bột → xanh Khí còn lại không làm đổi màu là oxi. Ví dụ 2: Có 4 lọ, mỗi lọ đựng một dung dịch không màu: NaCl, HCl, Na2SO4, Ba(NO3)2. Hãy nhận biết dung dịch đựng trong mỗi lọ bằng phương pháp hóa học. Viết các phương trình hóa học xảy ra (nếu có). Hướng dẫn: Trích mỗi dung dịch một ít làm mẫu thử, cho quỳ tím lần lượt vào các mẫu thử, mẫu thử nào quỳ tím hóa đỏ là HCl. Cho vài giọt dung dịch BaCl2 vào 3 mẫu thử cón lại, mẫu thử nào tạo kết tủa trắng là ống nghiệm đựng Na2SO4. Na2SO4 + BaCl2 → NaCl + BaSO4↓ Cho vài giọt dung dịch Na2SO4 (đã biết) vào 2 mẫu thử còn lại, mẫu nào có kết tủa trắng là dung dịch Ba(NO3)2 Na2SO4 + Ba(NO3)2 → 2NaNO3 + BaSO4↓ Còn lại dung dịch NaCl, có thể khẳng định bằng dung dịch AgNO3 AgNO3 + NaCl → AgCl↓ + NaNO3 Ví dụ 3: Trình bày phương pháp hóa học nhận biết các dung dịch sau: Na2S, K2CO3, BaCl2, Na2SO3, NaCl. Hướng dẫn: Trích mỗi dung dịch một ít làm mẫu thử Cho dung dịch H2SO4 lần lượt vào các mẫu thử trên Mẫu thử tạo kết tủa trắng là BaCl2 BaCl2 + H2SO4 → BaSO4 ↓ + 2HCl Mẫu thử không có hiện tượng gì là NaCl Mẫu thử tạo khí có mùi trứng ung (trứng thối) là Na2S Na2S + H2SO4 → Na2SO4 + H2S↑ Mẫu thử tạo khí mùi hắc là Na2SO3. Na2SO3 + H2SO4 → Na2SO4 + SO2 ↑+ H2O Mẫu thử tạo khí không màu, không mùi là K2CO3 K2CO3 + H2SO4 → K2SO4 + CO2↑+ H2O Để xem và tải toàn bộ nội dung tài liệu mời các bạn ấn link TẢI VỀ bên dưới Trên đây smarthack.vn đã giới thiệu tới các bạn Cách nhận biết các chất hóa học lớp 10. Để có kết quả cao hơn trong học tập, smarthack.vn xin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu Giải bài tập Toán 10, Giải bài tập Vật Lí 10, Giải bài tập Sinh học 10, Giải bài tập Hóa học 10, Tài liệu học tập lớp 10 mà smarthack.vn tổng hợp và đăng tải. Chuyên mục: |