Cách nhập hóa đơn vào phần mềm fast
Fast e-Invoice là giải pháp hóa đơn điện tử giúp khách hàng lập, lưu trữ và quản lý hóa đơn điện tử dễ dàng, an toàn và nhanh chóng. Show
Các phần mềm của FAST – Phần mềm kế toán Fast Accounting, Fast Accounting Online, phần mềm quản trị tài chính kế toán Fast Financial, phần mềm ERP Fast Business đều kết nối tự động với Fast e-Invoice. Khách hàng nhập các thông tin của hóa đơn vào các phần mềm tác nghiệp nói trên, chọn các hóa đơn cần phát hành và người mua sẽ nhận được Hóa đơn điện tử qua email và có thể xem được trên trình duyệt web và Mobile App. TÍNH NĂNG Fast e-Invoice
ĐƯỢC CHỨNG NHẬN BỞI CÁC TỔ CHỨC, CƠ QUAN CHỨC NĂNG
ĐIỂM NỔI BẬT
Phần mềm kế toán Fast là phần mềm dành cho các doanh nghiệp có quy mô vừa và nhỏ. Phần mềm này có ưu điểm là giao diện dễ làm việc, luôn cập nhật những thay đổi mới nhất về các chính sách điều khoản thuế, thông tư và các nghị định của Bộ tài chính, bám sát các chế độ kế toán hiện hành, và xử lý dữ liệu số liệu một cách nhanh chóng. Đặc biệt, phần mềm kế toán Fast cho phép bạn kết xuất báo cáo ra bảng Excel với biểu mẫu sắp xếp đẹp.
2. Các phím chức năng của phần mềm kế toán FastF1 – Trợ giúp F2 – Xem thông tin (khi làm việc với danh mục từ điển) F3 – Sửa một bản ghi (khi làm việc với danh mục từ điển) F4 – Thêm một bản ghi mới. Ngoài ra, trong phân hệ Hệ thống F4 còn có tác dụng sao chép các dữ liệu về danh mục, số dư đầu kỳ từ tệp excel vào chương trình. Ctrl F4 – Sao chép thông tin (khi làm việc với danh mục từ điển và màn hình nhập liệu) F5 – Tra cứu theo mã hoặc theo tên trong danh điểm – Xem số liệu chi tiết khi đang xem số liệu tổng hợp – Xem các chứng từ liên quan đến chứng từ đang cập nhật. F6 – Lọc tìm số liệu khi xem các báo cáo – Đổi mã hoặc ghép mã khi làm việc với các danh mục từ điển Ctrl + F6 – Phân nhóm hàng loạt khi làm việc với các danh mục từ điển F7 – In F8 – Xoá một bản ghi hoặc Hủy hóa đơn khi đã in F11 – Tính tổng Esc – Thoát Ctrl + A – Chọn tất cả. Ví dụ chọn tất cả các bút toán kết chuyển tự động cuối kỳ… Ctrl + U – Không chọn tất cả. 3. Các bước sử dụng phần mềm kế toán Fast* Hướng dẫn các thao tác chung : thao tác khi cập nhật chứng từ, trình tự khi xem báo cáo….
Bước 1: Chuẩn bị xây dựng các danh mụca. Danh mục khách hàng, nhà cung cấp
b. Danh mục hàng hóa, vật tư
e. Danh mục tài khoản
f. Một số danh mục khác+ Danh mục tài khoản ngân hàng + Danh mục kho hàng + Danh mục phân nhóm khách hàng + Danh mục vụ việc + Danh mục khoản mục phí + Danh mục TSCĐ Bước 2: Cập nhật số dư
Lựa chọn kho để vào số dư: Thông tin Mã kho : Mã kho tạo số dư Vật tư : Mã vật tư tạo số dư đầu kỳ Tồn đầu : Tồn về số lượng Dư đầu : Dư về giá trị ( VND) Dư đầu nt : Dư về ngoại tệ Số tiền : Số dư tiền tại thời điểm
Bước 3: Cập nhật các chứng từ phát sinh:
2.1 Phiếu nhập mua hàng
– Thao tác và ý nghĩa: – Phần hạch toán : + Mã khách hàng : Đối tượng nhập hàng ( Tìm trong DM khách hàng). Có thể tìm bằng cách gõ mã, tên chứa của khách hàng, hoặc bỏ trống để vào DM dùng F5 để tìm kiếm theo tên của khách hàng) + Tên, đia chỉ, mã số thuế : Lấy theo mã khách hàng đã chọn + Người giao hàng : Lấy từ trường đối tác trong danh mục khách hàng nếu khai báo, hoặc nhập tên người giao hàng nếu thay đổi + Tài khoản có : Lấy từ trường TK ngầm định trong danh mục khách hàng nếu khai báo, hoặc nhập tk từ DMTK nếu thay đổi + Ngày hạch toán : Ngày ghi nghiệp vụ phát sinh vào phần mềm + Ngày lập chứng từ : Ngày lập của PN ( Có thể khác ngày ghi nghiệp vụ kinh tế phát sinh vào phân mềm) + Quyển số và số chứng từ : Nếu sử dụng quyển số thì số chứng từ sẽ tăng dần theo quy tắc của quyển số, nếu không sẽ tăng dần theo số tự nhiên + Mã hàng : Mặt hàng trên hóa đơn. Có thể tìm bằng cách gõ mã, tên chứa của hàng hóa vật tư, hoặc bỏ trống để vào DMVT dùng F5 để tìm kiếm theo tên của hàng hóa vật tư) + Tên hàng và đơn vị tính lấy theo mã hàng + Kho : Xác định kho nhập hàng + Tồn kho : Tồn tức thời của hàng hóa tại kho đã chọn + Số lượng, đơn giá, thành tiền : Các giá trị trên hóa đơn + TK nợ : Lấy theo mã hàng ( Tk kho của hàng hóa vật tư) + Tuần tự nhập hết các mặt hàng trên phiếu, rối chương trình sẽ hỏi và chuyển sang phần hóa đơn : Tại đây sẽ thực hiện việc hạch toán và kê khai thuế. – Phần thuế: + Loại hóa đơn : Theo các mục trên HTKK ( ngầm định là 1 – Hàng hóa dịch vụ dung riếng cho sản xuất kinh doanh chịu thuế GTGT đủ điều kiện khấu trừ) + Số HĐ : Ghi số của hóa đơn + Số Seri : Serial của hóa đơn + Ngày HĐ : Ngày của hóa đơn + Mã khách, tên khách, địa chỉ, mã số thuế : Các thông tin của đối tượng trên bảng kê thuế GTGT đầu vào + Hàng hóa dịch vụ : Hàng hóa trên bảng kê thuế đầu vào ( Ngầm định lấy theo hàng hóa có giá trị lớn nhất, người dung có thể nhập lại ) + Tiền hàng : Lấy tự động từ bên hàng hóa sang + Mã thuế : Người dùng lựa chọn tương ứng + Thuế suất, TK thuế lấy theo mã thuế khi chọn mã thuế + Tiền thuế : do chương trình tính ra dựa vào tiền hàng và thuế suất, nêu sai so với hóa đơn thi gõ lại giá trị. 2.2 Phiếu nhập khẩu 2.3 Hóa đơn mua hàng dịch vụ 2.4 Chứng từ bù trừ công nợ
3.1 Phiếu nhập kho 3.2 Phiếu xuất kho
4.1 Hóa đơn bán hàng kiêm phiếu xuất kho 4.2 Hoá đơn dịch vụ
5.1 Cập nhật thông tin về TSCĐ 5.2 Điều chỉnh giá trị TS 5.3 Khai báo giảm TS 5.4 Khai báo thôi khấu hao TS
6.1 Phiếu Kế toán tổng hợp Bước 4: Bút toán phân bổ, kết chuyển cuối kỳ:
4. Ví dụ bài toán Giá thành liên tụcA. Mô tả bài toán
– Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp : Chi phí này khi phát sinh tập hợp trực tiếp ( Xác đinh đuợc rõ của PX nào và SP nào khi phát sinh) – Cuối kỳ tính giá : Tập hợp vào giá thành cho sản phẩm đó
– Chi phí nhân công trực tiếp tập hợp chung cho cả nhà máy – Cuối kỳ tính giá phân bổ cho các sản phẩm thông qua chi phí NVLTT
– Chi phí nhân công trực tiếp tập hợp chung cho cả nhà máy – Cuối kỳ tính giá phân bổ cho các sản phẩm thông qua chi phí NVLTT
B. Các trường hợp sử dụng và khai báoSử dụng trường Ma_px làm đối tượng để tập hợp các chi phí liên quan đến chung cho cả nhà máy Sử dụng trường Ma_sp để tập hợp chi phí NVLTT cho các sản phẩm Khai báo hiển thị các trường Ma_sp, Ma_px trên các chứng từ có liên quan
– Thao tác : Vào khai báo các màn hình cập nhật chứng từ theo đường dẫn trên Nhấn F3 tại các màn hình ( Liệt kê trên): Ví dụ Phiếu kế toán Tích 03 ô chọn của chứng từ tương ứng (Hình dưới) Khai báo DMVT ( Thành phẩm) : Đường dẫn chung với khai báo DMVT ở phần trên đã nêu. Chú ý đối với các mã vật tư là thành phẩm khi khai báo lựa chọn loại vật tư là “51 – Thành phẩm” Khai báo danh mục phân xưởng Khai báo danh mục YTCP Khai báo danh mục phân nhóm YTCP : Chương trình đã khai báo sẵn có C. Nhập liệu phát sinh liên quan đến các YTCPNhập liệu các phát sinh liên quan đến PN kho thành phẩm Nhập liệu các phát sinh liên quan đến chi phí NVLTT Nhập liệu các phát sinh liên quan đến chi phí NCTT Nhập liệu các phát sinh liên quan để chi phí SXC Cập nhật TSCĐ, CCDC tính phân bổ khấu hao phục vụ tính giá thành D. Thao tác kiểm tra trước khi tính giá thànhKiểm tra trình tự nhập xuất và tồn kho của kho NVL, TP Tính giá của hàng tồn kho Kiểm tra việc hạch toán chi phí NVLTT ( Về đối tượng tập hợp chi phí) Kiểm tra việc hạch toán chi phí NCTT ( Về đối tượng tập hợp chi phí) E. Các bước tính giá thànhTính số lượng nhập kho trong kỳ
Tập hợp và phân bổ chi phí theo hệ số
Cập nhất giá cho các PN thành phẩm
F. Báo cáo về giá thànhThẻ giá thành
Báo cáo tổng hợp giá thành
\>> Các bạn tải file hướng dẫn sử dụng FAST TẠI ĐÂY Trên đây là hướng dẫn sử dụng phần mềm kế toán Fast. Nếu bạn gặp khó khăn hay thắc mắc hãy liên hệ với kế toán Việt Hưng để được tư vấn và hỗ trợ nhé. |