Vắc xin là chế phẩm có tính kháng nguyên dùng để tạo miễn dịch đặc hiệu chủ động nhằm tăng sưc đề kháng cho heo với một số tác nhân gây bệnh. Trong vắc xin có hai thành phần:
- Kháng nguyên [là thành phần chủ yếu]: gồm có một hoặc một số mầm bệnh đã bị giết chết hoặc làm yếu đi.
- Chất bổ trợ: gồm hóa chất để giết mầm bệnh và hóa chất để giữ kháng nguyên ổn định hoặc tồn tại lâu trong cơ thể, tăng hiệu lực và thời gian miễn dịch ở vật nuôi. Thường dùng là keo phèn [gọi là vắc xin keo phèn], dầu khoáng, dầu thực vật [gọi là vắc xin nhũ hóa].
Nguyên tắc chung khi tiêm vắc xin cho heo:
- Thời gian từ lúc chích vaccin đến khi tạo miễn dịch cho heo là 3 tuần [tối thiểu 20 ngày], cấc loại vaccin chích cách nhau tối thiểu 1 tuần.
- Khoảng thời gian an toàn dùng vaccin cho nái từ 70 ngày sau khi phối đến 3 tuần trước ngày sinh dự kiến [thời gian mang thai 113-115 ngày]
Thuốc, vaxin |
Lợn con, lợn choai |
Lợn cái hậu bị |
Lợn nái chửa |
Lợn nái nuôi con |
Lợn đực giống |
Fertran-B12 hoặc Phar-F.B 1080 |
1 – 3 ngày tuổi. sau 2 tuần [nếu cần]. |
||||
ADE – Bcomplex |
1 – 3 ngày tuổi. sau 2 tuần [nếu cần] |
4 – 5 tháng tuổi |
Ngày chửa 84 và 100 |
Ngày tách con |
Khi cần |
Pharm- cox |
1ml/con 3 – 4 ngày tuổi |
||||
Vacxin Phó thương hàn |
L1: 20 ngày tuổi |
Nếu dịch xảy ra tiêm cho nái chửa trước đẻ ít nhất 15 ngày |
|||
Vacxin Dịch tả lợn |
30 – 45 ngày tuổi |
4 – 5 tháng tuổi |
3 – 4 tuần trước đẻ hoặc sau đẻ trên 15 ngày |
2 lần/năm |
|
Vacxin |
55 – 60 ngày tuổi |
3 – 4 tuần trước đẻ hoặc sau đẻ trên 15 ngày |
2 lần/năm |
||
V. Farrowsure [Lepto, thai gỗ, đóng dấu] |
6 và 2 tuần trước phối |
7 – 15 ngày sau đẻ |
2 lần/năm |
||
V. Lở mồm long móng |
45 – 50 ngày tuổi |
2 tuần trước phối |
Trước đẻ trên 20 ngày |
3 lần/năm |
|
V. Rối loạn sinh sản và hô hấp [JIXA1-R] |
Lần 1: 14 ngày tuổi. Lần 2: sau 28 ngày |
4 tháng tiêm một lần |
Chú ý:
Tiêm vắc xin còn có thể gây phản ứng dị ứng [phản ứng xảy ra nhanh sau khi tiêm]. Vật nuôi thể hiện: sốt, run rẩy, nôn mửa, thở gấp, nổi mẩn trên mặt da [thường gặp ở heo]. Nếu phản ứng ở mức độ nhẹ thì sau một thời gian sẽ hết, nếu phản ứng ở mức độ nặng thì vật nuôi có thể bị chết. Để tránh phản ứng ở mức độ nặng thì sau khi tiêm ta cần theo dõi cẩn thận trạng thái sức khỏe của đàn vật nuôi trong vài giờ liền.
– Đối với lợn nái đẻ có thể tiêm vacxin sau khi đẻ qua 10 ngày nhưng cần kết thúc trước cai sữa 2 ngày.
– Đối với lợn con: sau khi tiêm mũi vacxin Dịch tả lần thứ nhất khoảng 3 – 4 tuần tiêm thêm mũi thứ 2 là tốt nhất.
Trong vùng dịch tả lợn: Tiêm ngay cho lợn con sơ sinh vacxin DTL khi chưa bú sữa đầu sẽ phòng được bệnh dịch tả lợn.
– Có thể tiêm vacxin Dịch tả lợn và vacxin Tụ huyết trùng cùng một ngày nhưng tiêm ở 2 vị trí khác nhau và chỉ tiêm cho lợn trên 2 tháng tuổi.
– Trong các trang trại nên tiêm thêm vacxin phòng bệnh viêm phổi truyền nhiễm [bệnh suyễn]. Tốt nhất là tiêm các loại vacxin đa giá để tiết kiện thời gian.
– Đối với cơ sở chăn nuôi nhỏ, quảng canh chỉ cần tiêm Fertran-B12 hoặc Phar-F.B 1080 và ADE-Bcomplex cho lợn vào lúc 1 – 3 ngày tuổi để bổ sung Fe và tăng cường sức đề kháng, sau đó tiêm các loại vacxin phòng bệnh Phó thương hàn, Dịch tả, Tụ huyết trùng, vùng có nguy cơ tiêm thêm vacxin phòng bệnh Lở mồm long móng, Lepto, Tai xanh là đủ.
Liều thuốc trộn vào 1 tấn thức ăn cho lợn nuôi thịt.
Giới thiệu sản phẩm dùng đường ăn/uống với thành phần chính, chỉ định phòng trị bệnh kèm liều dùng, số ngày sử dụng chung cho lợn sau cai sữa
Tên thuốc |
Thành phần |
Phòng và trị các bệnh |
Liều điều trị |
Liều phòng |
Số ngày sử dụng |
Ampi – col |
Ampicilin, Colistin |
Nhiễm khuẩn tiêu hoá, hô hấp. |
2 kg |
1 kg |
3 – 5 ngày |
CRD – Pharm |
Doxycyclin, Tiamulin |
Suyễn. Hồng lỵ, tiêu chảy phân sống. |
2 kg |
1 kg |
5 – 7 |
Dia – pharm [Tiêu chảy heo] |
Neomycin, Colistin |
Nhiễm khuẩn tiêu hoá. Phù đầu. |
2,8 kg |
1,4 kg |
3 |
D.T.C Vit |
Doxycyclin, Tylosin |
Suyễn. Hồng lỵ, tiêu chảy phân sống. |
4 kg |
2 kg |
3 – 5 |
Enro – flox 5% |
Enrofloxacin |
Nhiễm khuẩn tiêu hoá, phù đầu. |
1 kg |
0,5 kg |
3 – 5 |
Pharamox |
Amoxycilin |
Nhiễm khuẩn tiêu hoá, hô hấp. |
2 kg |
1 kg |
5 – 7 |
Pharcolivet |
Ampicilin, S.dimethoxin |
Nhiễm khuẩn hô hấp, tiêu hoá. |
4 kg |
2 kg |
3 |
Pharmequin |
Flumequin |
Tiêu chảy, phù đầu. Tụ huyết trùng. |
1 kg |
0,5 kg |
3 – 5 |
Pharm-flor |
Florfenicol |
Vi khuẩn bội nhiễm trong bệnh tai xanh |
10g/20kgP/ngày |
3 – 5 |
|
Pharmpicin |
Trimethoprim, Colistin |
Nhiễm khuẩn tiêu hoá. Phù đầu. |
2,5 kg |
1,25kg |
3 – 5 |
PTH-Pharma |
Thiamphenicol |
Phó thương hàn, tiêu chảy, phù đầu. |
2 kg |
1 kg |
3 – 5 |
Men sống Phartizym-BSA |
L. acidophilus, B. subtilis, Methionin, lyzin |
Khử mùi hôi trong phân. |
5 kg |
2,5 kg |
> 7 |
Men sống Pharbiozym |
Lactobacilus, Methionin, lyzin, vitamin B1 |
Tăng trọng. Ngừa tiêu chảy, táo bón, rối loạn tiêu hoá. |
2 kg |
1 kg |
> 7 |
Men sống Phar-selenzym |
L.acidophilus, selen hữu cơ, vitamin, acid amin |
Tăng đề kháng, tăng sinh sản. Phòng, trị tiêu chảy. Phòng trị ngộ độc gan, báng nước. |
2 kg |
1 kg |
> 7 |
Phar – C vimix |
Vitamin C, Methionin |
Giải độc, chống nóng. Tăng đề kháng |
4kg |
2kg |
5 – 7 |
Phar – M comix |
9 vitamin, 6 khoáng vi lượng và acid amin thiết yếu. |
Làm hồng da, mượt lông. Kích thích tăng trọng. Kích sữa. Tăng sinh sản cho lợn nái. Phòng trị bại liệt. |
2 kg |
1 kg |
> 5 |
Pharotin – K |
Vit.A, vit.H, Fe, Zn… |
Thiếu Zn. Viêm da, rụng lông. Viêm kẽ chân, nứt móng. |
5 kg |
1 kg |
>5 |
Chú ý: – 7 ngày trước và sau khi dùng CRD-Pharm không dùng sản phẩm chứa Salinomycin, monensin, maduramicin, narasin.
– Có thể kết hợp vừa dùng kháng sinh vừa dùng men sống.
Tư vấn khách hàng