Cách viết phiên âm tiếng Việt

Wikipedia có bài viết về:

Bảng mẫu tự ngữ âm quốc tế

Bảng mẫu tự ngữ âm quốc tế [IPA] là một hệ thống ký hiệu ngữ âm do các nhà ngôn ngữ học nghĩ ra để thể hiện chính xác và độc đáo từng loại âm thanh [giọng điệu hoặc âm vị] được sử dụng trong ngôn ngữ nói của con người. Nó được dùng như một tiêu chuẩn ký hiệu để biểu diễn ngữ âm và ngữ âm của tất cả các ngôn ngữ nói. Tại Wiktionary, Bảng mẫu tụ phiên âm quốc tế [IPA] cho việc phát âm từ ngữ có thể tuân theo một số quy ước nhất định.

Việc nghĩ ra cách phiên âm có phần mơ hồ. Tất cả các ngôn ngữ [nhất là tiếng Anh] có nhiều phương ngữ và giọng điệu, và ngay cả một người nào đó thường phát âm một âm vị bằng nhiều cách khác nhau. Hơn nữa thường có nhiều nét trong cách phát âm không thật quan trọng. Ví dụ bằng tiếng Việt từ “ong” được phát âm như [ʔawŋm͡] [tại Hà Nội], nhưng /ɔŋ/ là cách phiên âm thích đáng. Tất nhiên, cũng có thể viết phiên âm là /ʔaʊ̯ŋ/, hoặc /ɔŋm͡/, và nhiều cách khác – và tất cả các cách này đều đủ để miêu tả cách phát âm một cách đúng đắn.

Trang này cung cấp tổng quan chung về các ký hiệu được sử dụng trong IPA. Vì nó được sử dụng cho tất cả các ngôn ngữ, sẽ không thực tế nếu giải thích cho người nói tiếng Anh hay tiếng Việt cách phát âm tất cả các âm. Do đó, các ký hiệu được nhóm lại dựa trên các đặc điểm mà chúng có, hoặc các bộ phận của miệng được sử dụng để phát âm chúng. Ví dụ, một phụ âm răng được phát âm bằng cách sử dụng răng, trong khi phụ âm song ngữ sử dụng cả hai môi.

Các mục từ tiếng Việt trong Wiktionary phiên âm 6 giọng tiếng Việt có những thành phố tiêu biểu là Hà Nội, Huế, Sài Gòn, Vinh, Thanh Chương, và Hà Tĩnh. Các giọng địa phương có nhiều khác biệt về phụ âm và thanh điệu. Bảng này sử dụng các dấu thanh điệu chính thức của IPA:

Số Dấu Ý nghĩa
5 Cao nhất
4 Cao
3 Vừa
2 Thấp
1 Thấp nhất

Đa số các thiết bị hiện hành đều đã có font chữ hỗ trợ các dấu thanh này đầy đủ, và một loạt dấu thanh điệu sẽ hợp nhất thành một dòng lên xuống. Xem thí dụ trên bảng IPA chính thức. Trong trường hợp không có font chữ nào hỗ trợ IPA đầy đủ, các thành viên đã đăng ký có thể bật font chữ đa năng “DejaVu Sans” tại trang Tùy chọn. Công cụ này cần một trình duyệt hiện đại như Internet Explorer 9 trở lên, Mozilla Firefox 3.5 trở lên, Google Chrome 4.0 trở lên, Safari 3.1 trở lên, hay Opera 10 trở lên. Cần lưu ý font DejaVu Sans không hỗ trợ các ký tự IPA mới nhất của Unicode [có trong w:en:Latin Extended-F và w:en:Latin Extended-G]. Vui lòng chuyển đến Trợ giúp:Unicode và chọn font thứ hai cho các ký tự này.[ghi chú 1]

Wiktionary tiếng Việt thường bao gồm cách phát âm giọng Anh ở các mục từ tiếng Anh.

  • Trường hợp các ký hiệu xuất hiện theo từng cặp, ký hiệu ở bên phải đại diện cho một phụ âm hữu thanh.
  • Các phần mờ biểu thị không có âm khớp nối phù hợp.
Mút Âm hút vào Âm tống ra
ʘ Đôi môi ɓ Đôi môi ʼ Ví dụ:
ǀ Chân răng phiến lưỡi ["răng"] ɗ Chân răng Đôi môi
ǃ Chân răng [sau] đầu lưỡi ["quặt lưỡi"] Vòm Chân răng
ǂ Chân răng sau phiến lưỡi ["vòm"] ʄ Vòm mềm Vòm mềm
ǃ̢ Chân răng [trước] đầu lưỡi ["quặt lưỡi"] ɠ Lưỡi gà Xát chân răng
ǁ Lưỡi trước cạnh ["cạnh"] ʛ Sau lưỡi gà t͡ʃʼ Vòm chân răng
  • Trong trường hợp các biểu tượng xuất hiện theo cặp, biểu tượng ở bên phải đại diện cho một nguyên âm tròn.
ʍ Âm xát môi-vòm mềm vô thanh
w Âm tiếp cận môi-vòm mềm hữu thanh
ɥ Âm tiếp cận môi-vòm hữu thanh
ɕ ʑ Những âm xát chân răng-vòm
ɧ Đồng thời âm ʃx
  • Các liên kết và khớp nối đôi có thể được biểu thị bằng hai ký hiệu được nối bằng thanh giằng nếu cần thiết:
ˈ Trọng âm thứ nhất [đánh dấu đằng trước âm]
ˌ Trọng âm thứ hai [đánh dấu đằng trước âm]
ː Dài
ˑ Vừa
˘ Rất ngắn
. Tách âm tiết
ǀ Nhóm âm tiết nhỏ
ǁ Nhóm âm tiết lớn
Nối âm tiết

Các chữ cái có thanh điệu có thể đứng trước hoặc sau một từ hoặc âm tiết. Trong Sổ tay IPA, chúng được đứng trước để chỉ cao độ thuận âm trong tiếng Bồ Đào Nha và sau để biểu thị âm điệu từ vựng trong tiếng Quảng Đông.

Chúng cũng có thể quay sang trái hoặc phải. Toàn bộ các ký tự trong bảng trên được sử dụng cho tone sandhi.

Upstep và downstep luôn luôn đứng trước âm tiết.

Dấu phụ

Các dấu phụ có thể được đặt phía trên ký tự, ví dụ: ŋ̊.

  ̥  Vô thanh   ̤  Hữu thanh có hơi thở   ̪  Răng
  ̬  Hữu thanh   ̰  Giọng kẽo kẹt   ̺  Đầu lưỡi
 ʰ  Bật hơi   ̼  Âm môi lưỡi   ̻  Phiến lưỡi
 ˒  Làm tròn hơn  ʷ  Bị môi hóa   ̃  Bị mũi hóa
 ˓  Ít làm tròn hơn  ʲ  Bị vòm hóa  ⁿ  Thả mũi
 ˖  Nhích về phía trước  ˠ  Bị vòm mềm hóa  ˡ  Thả bên
 ˗  Lui về sau  ˁ  Bị họng hóa   ̚  Không thả nào có thể nghe được
  ̈  Giữa hóa   ̴  Vòm mềm hóa hoặc họng hóa
  ̽  Chính giữa hóa   ̝  Nhích lên trên [ɹ̝ = âm xát vòm mềm hữu thanh]
  ̩  Âm tiết tính   ̞  Dịch xuống dưới [β̞ = âm tiếp cận đôi môi hữu thanh]
  ̯  Phi âm tiết tính   ̘  Gốc lưỡi nhích về trước
 ˞  Có tính R-hóa [phát âm có "r" đi sau nguyên âm]   ̙  Gốc lưỡi lùi về sau
   ͍  Môi tản    ͈  Cấu âm mạnh    ͊  Vô âm mũi
   ͆  Âm môi-răng    ͉  Cấu âm yếu    ͋  Âm mũi thoát
  ̪͆  Âm đôi hàm/giao tế  \  Cấu âm lặp    ͌  Ma sát họng-vòm mềm
  ̳  Chân răng    ͎  Cấu âm huýt   ↓  Luồng khí đi vào
  ̼  Âm môi lưỡi    ͢   Cấu âm trượt   ↑  Luồng khí đi ra
  • Bảng giải thích IPA tại Wiktionary tiếng Anh

  1. Font chứa các ký tự Latin trong Unicode 14.0 dựa trên Gentium, vì thế khi hiển thị cùng các font khác có thể sẽ không được đồng nhất.

Phát âm tiếng anh chuẩn là điều không thể thiếu để có thể giao tiếp tiếng anh thành thạo. Việc phát âm tiếng anh chuẩn sẽ giúp bạn có được kỹ năng nói chuẩn và kỹ năng nghe chính xác. Để học được phát âm tiếng anh chuẩn thì điều đầu tiên bạn phải nhuần nhuyễn cách đọc bảng phiên âm tiếng anh [ Lấy theo chuẩn bảng phiên âm quốc tế]

Dưới đây là bảng phiên âm tiếng anh theo chuẩn quốc tế mới nhất và đầy đủ nhất hiện nay:

Xem thêm >>
- 3 Bước Học Cách Phát Âm Tiếng Anh Chuẩn Nhất



Học Thử Ngay Tại Đây



[Video hướng dẫn đọc bảng phiên âm tiếng anh IPA [quốc tế] chuẩn nhất ]


Học Thử Ngay Tại Đây

Có thể thấy bảng phiên âm tiếng anh này bao gồm 44 phiên âm tiếng anh.

Trong đó chia thành 2 loại đó là nguyên âm [vowels] và phụ âm [consonants]. Hãy lưu ý trong bảng phiên âm tiếng anh trên thì mỗi ô bao gồm cách phát âm của phiên âm + cách viết của từ tiếng anh.Bảng phiên âm tiếng Anh quốc tế gồm nguyên âm và phụ âm, hai nguyên âm ghép với nhau sẽ tạo thành một nguyên âm ghép.

Có 12 nguyên âm đơn trong bảng IPA nhưng do có một số nguyên âm rất giống nhau nên ta có thể gom chúng thành 9 nguyên âm tiếng anh . Một số nguyên âm có thể kết hợp với một nguyên âm khác tạo thành nguyên ấm ghép, chúng ta có 8 nguyên âm ghép. Còn lại chúng ta có 24 phụ âm trong đó có nhiều phụ âm hơi giống cách đọc phiên âm tiếng anh trong tiếng Việt.

Lúc trước ở trường, chắc hẳn chúng ta cũng thường nghe đến 5 nguyên âm nổi tiếng có thể ghép lại thành “uểoải” để dễ nhớ tức là bao gồm [u, e, o, a, i]

Dưới đây là cách đọc và viết các phiên âm tiếng anh chuẩn xác và đầy đủ nhất :

Viết

Cách đọc phiên âm tiếng anh trong tiếng Việt

Ví dụ phổ biến

i:

Đọc là ii nhưng dài, nặng và nhấn mạnh

Feet /fi:t/ See /si:/ Sheep

i

Đọc như i bình thường giống Tiếng Việt

Alien /eiliən/ xa lạ. Happy /’hæpi/

I

Đọc như i nhưng ngắn, dứt khoát

Fit /fIt/ hợp, vừa. Sit /sIt/

e

Đọc như e bình thường

Bed /bed/. Ten /ten/

æ

Đọc là ea nối liền nhau và nhanh

Bad /bæd/ Hat /hæt/

ɑ:

Đọc là aa nhưng dài, nặng, nhấn mạnh

Arm /ɑ:m/ . Fast /fɑ:st/

ɒ, ɔ

Đọc là o dứt khoát

Got /ɡɒt/ . Shot /ʃɒt/

ɔ:

Đọc là oo dài, nặng và nhấn mạnh

Saw /sɔ:/ cưa, cái cưa. Short /ʃɔ:t/

ʊ

Đọc là u ngắn và dứt khoát

Foot /fʊt/. Put /pʊt/

u:

Đọc là uu dài, nặng, mạnh

Food /fu:d/. Too /tu:/

u

Đọc là u bình thường

Actual /´æktʃuəl/. Visual /´viʒuəl/

ʌ

Đọc là â trong Tiếng Việt

Cup /cʌp/. Drum /drʌm/ cái trống

ɜ:

Đọc là ơơ dài, nặng, nhấn mạnh

Bird /bɜ:d/. Nurse /nɜ:s/

ə

Đọc là ơ bình thường trong TV

Ago /ə´gəʊ/. Never /´nevə[r]/

ei

Đọc là êi hoặc ây trong Tiếng Việt

Page /peidʒ/. Say /sei/

əʊ, ou

Đọc là âu trong Tiếng Việt

Home /həʊm/. Low /ləʊ/

ai

Đọc là ai trong Tiếng Việt

Five /faiv/. Sky /skai/

Đọc là ao trong Tiếng Việt

Flower /´flaʊə[r]/. Now /naʊ/

ɔi

Đọc là ooi trong Tiếng Việt

Boy /bɔi/. Join /dʒɔin/

Đọc là iơ hoặc là ia trong Tiếng Việt

Here /hiə[r]/. Near /niə[r]/

Đọc là eơ liền nhau, nhanh, ơ hơi câm

Care /keə[r]/. Hair /heə[r]/

ʊə

Đọc là uơ hoặc ua trong Tiếng Việt

Pure /pjʊə[r]/ tinh khiết. Tour /tʊə[r]/

p

Đọc là pơ ờ trong Tiếng Việt

Pen /pen/. Soup /su:p/

b

Đọc là bờ nhanh, dứt khoát

Bad /bæd/. Web /web/

t

Đọc là thờ nhanh, gọn, dứt điểm

Dot /dɒt/. Tea /ti:/

d

Đọc là đờ nhanh, gọn, dứt điểm

Did /did/. Stand /stænd/

k

Đọc là kha nhanh, gọn[giống caa]

Cat /kæt/. Desk /desk/

ɡ

Đọc là gờ nhanh, dứt khoát

Bag /bæg/ cái cặp sách. Got /ɡɒt/

Đọc là chờ nhanh, gọn, dứt điểm

Chin /tʃin/. Match /mætʃ/ diêm

Đọc là giơ ngắn, dứt khoát

June /dʒu:n/. Page /peidʒ/

f

Đọc là phờ nhanh, dứt điểm

Fall /fɔ:l/. Safe /seif/

v

Đọc là vờ nhanh, gọn, dứt điểm

Voice /vɔis/. Wave /weiv/

ɵ

Đọc là tờdờ nối liền, nhanh, tờ hơi câm

Bath /bɑ:ɵ/. Thin /ɵin/

ð

Đọc là đờ nhanh, nhẹ

Bathe /beið/. Then /ðen/

s

Đọc là xờ nhanh, nhẹ, phát âm gió

Rice /rais/. So /səʊ/

z

Đọc là dơ nhẹ và kéo dài

Roʊz/. Zip /zip/ tiếng rít

ʃ

Đọc là sơ nhẹ, kéo dài hơi gió

She /ʃi:/. Wash /wɒʃ/

ʒ

Đọc là giơ nhẹ, phát âm ngắn

Measure /´meʒə/. Vision /´viʒn/

h

Đọc là hơ nhẹ, âm ngắn, gọn

How /haʊ/. Who /hu:/

m

Đọc là mơ nhẹ, âm ngắn, gọn

Man /mæn/. Some /sʌm/

n

Đọc là nơ nhẹ, âm ngắn, gọn

No /nəʊ/. Mutton /´mʌtn/ thịt cừu

ŋ

Đọc là ngơ nhẹ, dứt điểm

Singer /´siŋə/. Tongue /tʌŋ/ cái lưỡi

l

Đọc là lơ nhẹ, ngắn, dứt điểm

Leg /leg/. Metal /´metl/ kim loạ

r

Đọc là rơ nhẹ, ngắn, dứt khoát

Red /red/. Train /trein/

j

Đọc là iơ liền nhau, nối dài

Menu /´menju:/. Yes /jes/

w

Đọc là guơ liền nhau, nhanh, gọn

Wet /wet/. Why /wai/

Bảng phiên âm tiếng anh quốc tế [IPA] giúp người học phát âm đúng chính xác từ đó mà không cần phải nghe người bản ngữ nói rồi lặp lại.

Nếu bạn nhuần nhuyễn được nguyên tắc phát âm của bảng phiên âm tiếng anh này. Khi gặp các từ vựng mới bất kì , bạn có thể đoán được cách phát âm cơ bản của từ vựng đó mà không cần nghe qua.

Điều này sẽ hỗ trợ cho bạn rất nhiều trong việc luyện nghe tiếng anh khi giao tiếp với người nước ngoài.

Trong phiên âm tiếng anh của từ vựng bất kỳ bạn sẽ thường thấy dấu “ ‘ “ ở các từ dài. Đó là trọng âm trong tiếng anh. Việc biết quy tắc trọng âm trong tiếng anh cũng rất quan trọng. Mình sẽ có bài chia sẽ thêm về quy tắc trọng âm trong tiếng anh về sau

Ngoài việc học phiên âm tiếng anh nhuần nhuyễn, bạn cũng cần phải có được phương pháp luyện tập để có cách phát âm chuẩn nhất.

Hãy tham khảo bài viết sau 3 bước để có phát âm tiếng anh chuẩn nhất sẽ rất hữu ích cho bạn nhất là những người mới bắt đầu học tiếng anh.


- Nếu thấy bài viết này hay thì like và chia sẽ nhé [y]


Học Thử Ngay Tại Đây


Video liên quan

Chủ Đề