Chi phí sửa chữa không có hóa đơn
Thuế TNDN được tính dựa trên thu nhập và chi phí của doanh nghiệp. Nắm được các chi phí được khấu trừ khi tính thuế TNDN sẽ giúp doanh nghiệp hạch toán chính xác đồng thời bảo đảm lợi ích cho doanh nghiệp khi tính thuế. Show
1. Căn cứ pháp lý quy định các chi phí được khấu trừ khi tính thuế TNDNCăn cứ pháp lý quy định chi phí được khấu trừ khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) gồm văn bản pháp luật sau:
2. Các chi phí được khấu trừ khi tính thuế TNDNTheo quy định tại Điều 4 Thông tư 96/2015/TT-BTC và Khoản 1 Điều 9 Văn bản hợp nhất số 22/VBHN-VPQH các chi phí được khấu trừ khi tính thuế TNDN bao gồm:
Cụ thể có: (1) Chi phí nhân công Chi phí nhân công gồm tiền lương, tiền công, tiền thưởng, cùng với các chi phí như: chi phí bảo hiểm, chi phí bảo hiểm xã hội, chi phí bảo hiểm y tế, chi phí ăn uống, chi phí đi lại, chi phí nhà ở, chi phí khác cho người lao động. (2) Chi phí vật liệu Chi phí nguyên vật liệu gồm:
(3) Chi phí khấu hao tài sản cố định Chi phí khấu hao tài sản cố định bao gồm chi phí khấu hao tài sản cố định, chi phí khấu hao tài sản cố định vô hình. (4) Chi phí lãi vay Chi phí lãi vay có chi phí lãi vay phát sinh trong quá trình sản xuất, kinh doanh. Không tính lãi tiền vay của các khoản nợ được coi là vốn chủ sở hữu theo quy định của Luật thuế TNDN. (5) Chi phí quản lý doanh nghiệp Chi phí quản lý doanh nghiệp có các loại chi phí như:
(6) Chi phí khác Chi phí khác được khấu trừ khi tính thuế TNDN có:
3. Các chi phí không được khấu trừ khi tính thuế TNDNBên cạnh các chi phí được khấu trừ thì doanh nghiệp lưu ý các chi phí không được khấu trừ khi tính thuế TNDN. Căn cứ theo quy định tại Điều 4 Thông tư 96/2015/TT-BTC và Khoản 2 Điều 9 Văn bản hợp nhất số 22/VBHN-VPQ Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp quy định các chi phí không được khấu trừ khi tính thuế TNDN gồm có:
4. Lưu ý khi xác định các chi phí được khấu trừ khi tính thuế TNDNKhi xác định các chi phí được khấu trừ khi tính thuế TNDN cần lưu ý các vấn đề sau:
Chi phí bao nhiêu thì không cần hóa đơn?2.2. +Trước ngày 01/11/2020: – Đối với hóa đơn giấy: gồm hóa đơn đặt in, tự in, mua của cơ quan thuế (CQT); Khi bán hàng hóa, dịch vụ có giá trị dưới 200.000 đồng theo từng lần bán thì người bán không cần phải lập hóa đơn, chỉ cần lập bảng kê bán lẻ, dịch vụ nếu người mua không yêu cầu xuất hóa đơn. Khi nào được xuất hóa đơn không chịu thuế?Nếu xuất hàng hóa luân chuyển hay tiêu dùng nội bộ để tiếp tục quá trình sản xuất, kinh doanh thì không phải lập hóa đơn và không phải nộp thuế GTGT. Mua hàng không có hóa đơn cần chứng từ gì?- Chứng từ thanh toán: Tiền mặt hoặc chuyển khoản đều được (Vì không có hóa đơn). - Biên bản bàn giao hàng hóa. - Bảng kê hàng hóa dịch vụ mua vào không có hóa đơn mẫu 01/TNDN (ban hành kèm theo Thông tư số 78/2014/TT-BTC). Xuất hóa đơn lại Vậy khi nào?Thời điểm xuất hóa đơn lãi vay: - Ngày lập hóa đơn đối với cung ứng dịch vụ là ngày hoàn thành việc cung ứng dịch vụ, không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền. - > Trường hợp tổ chức cung ứng dịch vụ thực hiện thu tiền trước hoặc trong khi cung ứng dịch vụ thì ngày lập hóa đơn là ngày thu tiền. |