Cho các thí nghiệm sau thanh Zn nhúng vào dung dịch chứa HCl và CuCl2

Thực hiện các thí nghiệm sau: Nhúng một thanh Fe vào dd CuCl2 ; Nhúng một thanh Zn vào dd FeCl3 ; Nhúng một thanh Fe vào dd AgNO3 ; Nhúng một thanh Zn vào dd HCl có lẫn CuCl2. Số trường hợp xuất hiện ăn mòn điện hóa là:


“Ăn mòn kim loại” là sự phá huỷ kim loại do:

Điều kiện để xảy ra sự ăn mòn điện hóa học là

Trong ăn mòn điện hóa, xảy ra

Trường hợp nào dưới đây kim loại bị ăn mòn điện hoá ?

Phát biểu nào sau đây là không đúng ?

Trường hợp nào sau đây xảy ra ăn mòn điện hoá ?

Cơ sở hóa học của các phương pháp chống ăn mòn kim loại là

Hỗn hợp tecmit dùng để hàn những chỗ vỡ, mẻ của đường tàu hỏa là

Thí nghiệm nào sau đây chỉ xảy ra ăn mòn hóa học?

Phương pháp thường được áp dụng để chống ăn mòn kim loại là

Phương pháp giải:

[*] Điều kiện để xảy ra ăn mòn điện hóa:

- Bản chất hai điện cực phải khác nhau về bản chất [KL-KL, KL-PK,…] 

- Hai điện cực phải tiếp xúc trực tiếp hoặc gián tiếp với nhau [qua dây dẫn]

- Hai điện cực phải cùng tiếp xúc với môi trường chất điện li

Lời giải chi tiết:

[a] Cu + 2Fe3+ → 2Fe2+ + Cu2+

Cu không đẩy được Fe2+ ra khỏi muối nên không tạo thành cặp điện cực

→ không xảy ra ăn mòn điện hóa

[b] không có cặp điện cực nào

→ không xảy ra ăn mòn điện hóa

[c] Mg + CuCl2 → MgCl2 + Cu

Cu bám trực tiếp lên dây Mg tạo thành cặp điện cực Mg-Cu, cùng được nhúng trong dung dịch chất điện li

→ có xảy ra ăn mòn điện hóa

[d] Zn + 2AgNO3 → Zn[NO3]2 + 2Ag

Ag bám trực tiếp lên thanh Zn tạo thành cặp điện cực Zn-Ag, cùng được nhúng trong dung dịch chất điện li

→ có xảy ra ăn mòn điện hóa

[e] không có cặp điện cực nào

→ không xảy ra ăn mòn điện hóa

Vậy có 2 thí nghiệm xảy ra ăn mòn điện hóa là [c] và [d].

Đáp án C

Có lỗi đường truyền

F5 để kết nối lại, hoặc BẤM VÀO ĐÂY

Cho các phát biểu sau:

[1] Hợp chất của cacbon được gọi là hợp chất hữu cơ.

[2] Hợp chất hữu cơ nhất thiết phải có cacbon, hay gặp hiđro, oxi, nitơ, sau đó đến halogen, lưu huỳnh,...

[3] Liên kết hoá học trong phân tử các hợp chất hữu cơ chủ yếu là liên kết cộng hoá trị.

[4] Các hợp chất hữu cơ thường có nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi cao.

[5] Phần lớn các hợp chất hữu cơ không tan trong nước.

[6] Các hợp chất hữu cơ thường bền với nhiệt.

Số phát biểu chính xác là:

Page 2

Cho các phát biểu sau:

[1] Hợp chất của cacbon được gọi là hợp chất hữu cơ.

[2] Hợp chất hữu cơ nhất thiết phải có cacbon, hay gặp hiđro, oxi, nitơ, sau đó đến halogen, lưu huỳnh,...

[3] Liên kết hoá học trong phân tử các hợp chất hữu cơ chủ yếu là liên kết cộng hoá trị.

[4] Các hợp chất hữu cơ thường có nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi cao.

[5] Phần lớn các hợp chất hữu cơ không tan trong nước.

[6] Các hợp chất hữu cơ thường bền với nhiệt.

Số phát biểu chính xác là:

Tiến hành các thí nghiệm sau:

[1] Nhúng thanh Fe nguyên chất vào dung dịch CuCl2.

[2] Nhúng thanh Zn nguyên chất vào dung dịch chứa HCl và CuCl2.

[3] Nhúng thanh Fe nguyên chất vào dung dịch HCl loãng.

[4] Nhúng thanh Zn nguyên chất vào dung dịch FeCl2.

Sau khi kết thúc thí nghiệm, số trường hợp xảy ra ăn mòn điện hóa là.

A. 3.

Đáp án chính xác

B. 2.

C. 4.

D. 1.

Xem lời giải

Những câu hỏi liên quan

Tiến hành các thí nghiệm sau:

[1] Nhúng thanh Fe nguyên chất vào dung dịch CuCl2.

[2] Nhúng thanh Zn nguyên chất vào dung dịch chứa HCl và CuCl2.

[3] Nhúng thanh Fe nguyên chất vào dung dịch HCl loãng.

[4] Nhúng thanh Zn nguyên chất vào dung dịch FeCl2.

Sau khi kết thúc thí nghiệm, số trường hợp xảy ra ăn mòn điện hoá là:

A. 3.

B. 2.

C. 4.

D. 1.

Tiến hành các thí nghiệm sau:

[1] Nhúng thanh Fe nguyên chất vào dung dịch CuCl2.

[2] Nhúng thanh Zn nguyên chất vào dung dịch chứa HCl và CuCl2.

[3] Nhúng thanh Fe nguyên chất vào dung dịch HCl loãng.

[4] Nhúng thanh Zn nguyên chất vào dung dịch FeCl2.

Sau khi kết thúc thí nghiệm, số trường hợp xảy ra ăn mòn điện hoá là:

A. 3.    

B. 2.    

C. 4.    

D. 1.

[1] Nhúng thanh Fe nguyên chất vào dung dịch CuSO4.

[3] Nhúng thanh Fe nguyên chất vào dung dịch HCl loãng có lẫn CuCl2.

[5] Nhúng thanh Cu nguyên chất vào dung dịch FeCl3.

Số thí nghiệm xảy ra ăn mòn điện hóa là

A. 4.

B. 2.

C. 3.

D. 1.

Thực hiện các thí nghiệm sau:

[1] Nhúng thanh Fe nguyên chất vào dung dịch CuSO4.

[2] Nhúng thanh Fe nguyên chất vào dung dịch FeCl3.

[3] Nhúng thanh Fe nguyên chất vào dung dịch HCl loãng có lẫn CuCl2.

[4] Nhúng thanh thép vào dung dịch HCl loãng.

[5] Nhúng thanh Cu nguyên chất vào dung dịch FeCl3.

Số thí nghiệm xảy ra ăn mòn điện hóa là

A. 4.

B. 2

C. 3

D. 1

Thực hiện các thí nghiệm sau:

[1] Nhúng thanh Fe nguyên chất vào dung dịch CuCl2

[2] Nhúng thanh Fe nguyên chất vào dung dịch FeCl3.

[3] Nhúng thanh Fe nguyên chất vào dung dịch HCl loãng, có nhỏ vài giọt CuCl2.

[4] Cho dung dịch FeCl3 vào dung dịch AgNO3.

[5] Để thanh thép lâu ngày ngoài không khí ẩm.

Số trường hợp xảy ra ăn mòn điện hóa là.

A. 4.

B. 2.

C. 3.

D. 1.

Thực hiện các thí nghiệm sau:

[1] Nhúng thanh Fe nguyên chất vào dung dịch CuCl2

[2] Nhúng thanh Fe nguyên chất vào dung dịch FeCl3

[3] Nhúng thanh Fe nguyên chất vào dung dịch HCl loãng, có nhỏ vài giọt CuCl2.

[4] Cho dung dịch FeCl3 vào dung dịch AgNO3

[5] Để thanh thép lâu ngày ngoài không khí ẩm.

Số trường hợp xảy ra ăn mòn điện hóa là

A. 3.

B. 1.

C. 2.

D. 4.

[1] Nhúng thanh Fe nguyên chất vào dung dịch CuCl2.

[3] Nhúng thanh Fe nguyên chất vào dung dịch HCl loãng, có nhỏ vài giọt CuCl2.

[5] Để thanh thép lâu ngày ngoài không khí ẩm.

Số trường hợp xảy ra ăn mòn điện hóa là

A. 2

B. 1

C. 3

D. 4

Thực hiện các thí nghiệm sau:

[1] Nhúng thanh Fe nguyên chất vào dung dịch CuCl2;

[2] Nhúng thanh Fe nguyên chất vào dung dịch FeCl3;

[3] Nhúng thanh Fe nguyên chất vào dung dịch HCl loãng, có lẫn CuCl2;

[4] Cho dung dịch FeCl3 vào dung dịch AgNO3;

[5] Để thanh théo lâu ngày ngoài không khí ẩm;

Thực hiện các thí nghiệm sau:

[2] Nhúng thanh Fe nguyên chất vào dung dịch FeCl3.

[4] Cho dung dịch FeCl3 vào dung dịch AgNO3.

Số trường hợp xảy ra ăn mòn điện hóa là.

A. 2.

B. 1.

C. 3.

D. 4.

Video liên quan

Bài Viết Liên Quan

Chủ Đề