Cho m gam metylamin tác dụng vừa đủ với 100ml dung dịch HCl 1M

Đáp án:

\[  m = {m_{C{H_3}N{H_2}}}= 13,95{\text{ gam}}\]

Giải thích các bước giải:

 Ta có:

\[CH_3N{H_2} + {H_2}S{O_4}\xrightarrow{{}}CH_3N{H_3}HS{O_4}\]

\[2CH_3N{H_2} + {H_2}S{O_4}\xrightarrow{{}}{[CH_3N{H_3}]_2}S{O_4}\]

Ta có:

\[{n_{{H_2}S{O_4}}} = 0,3.1 = 0,3{\text{ mol}}\]

Vì 2 muối có nồng độ bằng nhau nên số mol bằng nhau.

\[ \to {n_{C{H_4}N{H_3}HS{O_4}}} = {n_{{{[C{H_3}N{H_3}]}_2}S{O_4}}} = \frac{{0,3}}{2} = 0,15{\text{ mol}}\]

\[ \to {n_{C{H_3}N{H_2}}} = {n_{C{H_3}N{H_3}HS{O_4}}} + 2{n_{{{[C{H_3}N{H_3}]}_2}S{O_4}}}\]

\[ = 0,15 + 0,15.2 = 0,45{\text{ mol}}\]

\[ \to m = {m_{C{H_3}N{H_2}}} = 0,45.31 = 13,95{\text{ gam}}\]

Etylamin phản ứng với dung dịch HCl thu được sản phẩm là  

Metylamin [CH3NH2] phản ứng được với dung dịch

Chất phản ứng với dung dịch FeCl3 cho kết tủa là :

Phương pháp nào sau đây để phân biệt hai khí NH3 và CH3NH2 ?

Mùi tanh của cá [đặc biệt là cá mè] chủ yếu do chất nào sau đây?

Cho m gam mộtaminđơnchứcácdụngvừađủvới 100ml dung dịch HCl 1M thuđược 8,15 gam muối. Côngthứcphântửcủaaminlà:

A.

C2H7N.

B.

C4H9N.

C.

C2H5N.

D.

C4H11N.

Đáp án và lời giải

Đáp án:A

Lời giải:

Phântích:nmuối = nHCl = 0,1 => M muối = 81,5 => M amin =81,5 – 36,5 = 45 => Công thức amin là C2H7N.

Vậy đáp án đúng là A.

Câu hỏi thuộc đề thi sau. Bạn có muốn thi thử?

Bài tập trắc nghiệm 60 phút Tính chất hoá học - Amin và Amino axit - Hóa học 12 - Đề số 7

Làm bài

Chia sẻ

Một số câu hỏi khác cùng bài thi.

  • Đốtcháyhoàntoàn m gam hỗnhợp X gồm 2 aminđơnchứctrong oxy được 0,09 mol CO2, 0,125 mol H2O và 0,015 mol N2. Cho m gam hỗnhợp X tácdụngvừađủvới dung dịch H2SO4loãng đượcsố gam muốilà

  • Hỗn hợp X gồm alanin, axit glutamic và axit acrylic Hỗn hợp Y gồm propen và trimetylamin. Đốt cháy hoàn toàn a mol X và b mol Y thì tổng số mol oxi cần dùng vừa đủ là 1,14 mol, thu được H2O, 0,1 mol N2 và 0,91 mol CO2. Mặt khác, khi cho a mol X tác dụng với dung dịch KOH dư thì lượng KOH phản ứng là m gam. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là

  • Hợp chất X có công thức phân tử là C5H13N. Khi cho X tác dụng với HNO2 thu được chất Y có công thức phân tử là C5H12O. Oxi hóa Y thu được chất hữu cơ Y1 có công thức phân tử là C5H10O. Y1 không có phản ứng tráng bạc. Mặt khác, đề hidrat hóa Y thu được 2 anken là đồng phân hình học của nhau. Vậy tên gọi X là:

  • Số amin bậc một có cùng công thức phân tử C3H9N là ?

  • Cho vài giọt nước brom vào dung dịch anilin, lắc nhẹ thấy xuất hiện

  • Chất nào sau đây vừa tác dụng với dung dịch NaOH vừa tác dụng với dung dịch HCl?

  • Cho các chất: C6H5NH2 [1], [C2H5]2NH [2], C2H5NH2 [3], NH3 [4]. Trật tự giảm dần lực bazơ giữa các chất là ?

  • Cho 0,02 mol amino axit X tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch HCl 0,1M thu được 3,67 gam muối khan. Mặt khác 0,02 mol X tác dụng vừa đủ với 40 gam dung dịch NaOH 4%. Công thức của X là

  • Có các tính chất sau:

    [a] Không làm đổi màu quỳ tím.

    [b] Để lâu trong không khí bị hoá đen.

    [c] Tác dụng với nước brom tạo kết tủa.

    [d] Ít tan trong nước lạnh nhưng tan nhiều trong nước nóng.

    Số tính chất đúng cho cả phenol [C6H5OH] và anilin [C6H5NH2] là:

  • Cho 25,8 gamhỗnhợpcácamingồmmetylamin, đimetylamin, đietylamintácdụngvừađủvới 300 ml dungdịchHCl 1M. Khốilượngsảnphẩmthuđượccógiátrị là:

  • Cho m gam alanin phản ứng hết với dung dịch NaOH, thu được 27,75 gam muối. Giá trị của m là:

  • Cho m gam anilin tác dụng với dung dịch HCl [đặc, dư]. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 15,54 gam muối khan. Giá trị của m là:

  • Có ba hóa chất sau đây: metylamin, anilin và amoniac. Thứ tự tăng dần lực bazo được xếp theo dãy:

  • Cho ba dung dịch có cùng nồng độ mol: [1] H2NCH2COOH, [2] CH3COOH, [3] CH3CH2NH2. Dãy xếp theo thứ tự pH tăng dần là:

  • Cócác dung dịchsau [dung môinước]: CH3NH2[1], anilin [2], HOOCCH2CH[NH2]-COOH [3], amoniac [4], H2NCH2CH[NH2]COOH [5], lysin [6],axit glutamic [7]. Sốchấtlàmquỳtímchuyểnthành màuxanhlà:

  • Hỗn hợp X gồm amin đơn chức và O2 có tỉ lệ mol 2:9. Đốt cháy hoàn toàn amin bằng O2 sau đó cho sản phẩm cháy qua dung dịch NaOH đặc, dư, thì thu được khí Y có tỉ khối so với H2 bằng 15,2. Số công thức cấu tạo của amin là:

  • Cho 15 gam glyxin vào dung dịch HCl, thu được dung dịch X chứa 29,6 gam chất tan. Để tác dụng vừa đủ với chất tan trong X cần dung V lít dung dịch NaOH 1M. Giá trị của V là:

  • Hỗn hợp X gồm 2 amin bậc một, có tỉ lệ số mol là 1 : 2. Dung dịch chứa 1,08 gam X phản ứng vừa đủ với 400 ml dung dịch HCl 0,1M. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 0,09 mol X bằng O2, thu được H2O, CO2 có tổng khối lượng là m gam và 1,344 lít khí N2 [đktc]. Giá trị của m là:

  • Khi đốt cháy hoàn toàn một amin đơn chức X thu được 8,4 lít khí CO2, 1,4 lít khí N2 [các thể tích khí đo ở đktc] và 10,125 gam H2O. Công thức phân tử của X là:

  • Cho 29,8 gam hỗn hợp 2 amin đơn chức kế tiếp tác dụng hết với dung dịch HCl, làm khô dung dịch thu được 52,7 gam muối khan. Công thức phân tử 2 amin là ?

  • Cho 0,25 mol lysin vào 400 ml dung dịch KOH 1M thu được dung dịch X. Dung dịch X phản ứng vừa đủ với a mol HCl. Giá trị của a là:

  • Cho các chất sau : CH3NH2 ; NH3 ; C6H5NH2[anilin] và CH3NHCH3. Chất có lực bazo mạnh nhất là :

  • Cho 27,9g anilin tác dụng với dung dịch brom, phản ứng xảy ra hoàn toàn tạo 49,5g kết tủa. Khối lượng brom trong dung dịch brom ban đầu là [N=14; C=12; H=1; Br=80].

  • Cho sơ đồ chuyển hóa sau:

    Biết X là axitglutamic; Y, Z, T là các chất hữu cơ chứa nitơ. Công thức phân tử của Y và T lần lượt là:

  • Cho Etylamin phản ứng với CH3I [tỉ lệ mol 1:1] thu được chất?

  • Nhúng đũa thủy tinh thứ nhất vào dung dịch HCl đặc, đũa thủy tinh thứ 2 vào lọ đựng chất X là một trong các chất sau: trimetylamin, metulamin, alanine, etylamin, ammoniac, anilin. Lấy hai đũa ra để gần nhau, thấy hiện tượng khói trắng. Có bao nhiêu chất X thỏa mãn hiện tượng trên?

  • Đốt cháy hết m gam hỗn hợp amin X gồm hai amin no, đơn chức mạch hở thu được a gam nước và V lít CO2 [đktc]. Mối liên hệ giữa m, a, V là:

  • Cho m gam anilin tác dụng hết với dung dịch Br2, thu được 9,9 gam kết tủa 2,4,6-tribrom anilin. Giá trị m là

  • Cho m gam mộtaminđơnchứcácdụngvừađủvới 100ml dung dịch HCl 1M thuđược 8,15 gam muối. Côngthứcphântửcủaaminlà:

  • Dung dịch aminoaxit nào sau đây làm quỳ tím hóa xanh?

  • Các chất sau được sắp xếp theo chiều thứ tự tính bazo tăng dần :

  • Để trung hòa 25g dung dịch của 1 amin đơn chức X nồng độ 12,4% cần dùng 100 ml dung dịch HCl 1M. Công thức phân tử của X là :

  • Chọn dãy chất chỉ chứa các chất có thể làm khô khí NH3 có lẫn hơi nước:

  • Amin X có phân tử khối nhỏ hơn 80. Trong phân tử X, nitơ chiếm 19,18% về khối lượng. Cho X tác dụng với dung dịch hỗn hợp gồm KNO2 và HCl thu được ancol Y. Oxi hóa không hoàn toàn Y thu được xeton Z. Phát biểu nào sau đây đúng?

  • X có công thức phân tử C2H7O2N. Biết X vừa tác dụng với dung dịch NaOH, vừa tác dụng với dung dịch HCl. Số đồng phân cấu tạo mạch hở của X là:

  • Dung dịch trong nước của chất nào sau đây làm quỳ tím hóa đỏ?

  • Hơp chất hữu cơ X có công thức phân tử C2H10N4O6. Cho 18,6 gam X tác dụng với 250 ml dung dịch NaOH 1M cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu được dung dịch Y. Cô cạn Y thu được hơi có chứa một chất hữu cơ duy nhất làm xanh giấy quỳ ẩm và đồng thời thu được a gam chất rắn. Giá trị a là:

  • Cho các chất: CH3NH2 [1]; NH3 [2]; C6H5NH2 [3]; [CH3]2NH [4]; [C6H5]2NH [5]. Kết quả so sánh lực bazo giữa các chất hợp lý là:

  • Cho 5,9 gam amin đơn chức X tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y. Làm bay hơi dung dịch Y được 9,55 gam muối khan. Số công thức cấu tạo ứng với công thức phân tử của X là

  • Đốt cháy hoàn toàn amin X bậc 2 [no, đơn chức, mạch hở], thu được 0,45 mol H2O và 0,05 mol N2. Công thức phân tử của X

Một số câu hỏi khác có thể bạn quan tâm.

  • Choose the correct sentence which is built from the words and phrases given:

    right / you / see / come / to / will / I / my / after / exam

  • Choose the correct sentence which is built from the words and phrases given:

    must / now / say /, / ''Happy Birthday'' / and / I

  • Choose a word that has different stress pattern:

    volunteer agreement experience remedial

  • Choose a word that has different stress pattern:

    develop discover different promotion

  • Choose the word that has the underlined part pronounced differently from the rest:

    obliged environment literacy divide

  • Choose the word that has the underlined part pronounced differently from the rest:

    attain main certain campaign

  • Choose the word that has the underlined part pronounced differently from the rest:

    developed discovered worked expressed

  • Choose the word that has the underlined part pronounced differently from the rest:

    pleasure task firsthand special

  • Choose the word that has the underlined part pronounced differently from the rest:

    mutual teenager promote listen

  • Choose the best answer for the following sentence:

    We believe that volunteering in all its diversity can make important con-­tributions to ___________.

Video liên quan

Chủ Đề