Chứng chỉ hành nghề xây dựng hạng 2 do ai cấp

DỊCH VỤ HỖ TRỢ TƯ VẤN HỒ SƠ XIN CẤP CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ XÂY DỰNG HẠNG II HẠNG III CHO CÁ NHÂN KHI THAM GIA HĐXD TRÊN TOÀN QUỐC THEO TT 17/2016 TT - BXD VÀ NĐ 100/2018 NĐ-CP SỬA ĐỔI BỔ SUNG VÀ BẢI BÕ NĐ 42/2017 VÀ NĐ 59/2015 NĐ - CP VỀ QUẢN LÝ DỰ ÁN. THỦ TỤC NHANH GỌN, CHI PHÍ THẤP LIÊN HỆ: 0984 674 080


- Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014;
- Căn cứ điều 49 nghị định 59/2015/NĐ-CP của Chính phủ về việc ban hành Nghị định về quản lý dự án đầu tư xây dựng, quy định về việc cấp chứng chỉ hành nghề xây dựng

CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG LÀ GÌ?


Là bản đánh giá năng lực vắt tắt của Bộ xây dựng [BXD], Sở xây dựng [SXD] đối với cá nhân tham gia hoạt động xây dựng đồng thời là điều kiện, quyền hạn năng lực của cá nhân tham gia hoạt động xây dựng trên lãnh thổ Việt Nam.
  1. Chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng [sau đây gọi tắt là chứng chỉ hành nghề] được cấp cho cá nhân là công dân Việt Nam, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, người nước ngoài hoạt động xây dựng hợp pháp tại Việt Nam để đảm nhận các chức danh hoặc hành nghề độc lập quy định tại khoản 3 Điều 148 Luật xây dựng năm 2014.
  2. Cá nhân người nước ngoài hoặc người Việt Nam định cư ở nước ngoài đã có chứng chỉ hành nghề do cơ quan, tổ chức nước ngoài cấp, nếu hành nghề hoạt động xây dựng ở Việt Nam dưới 06 tháng thì được công nhận hành nghề. Trường hợp cá nhân hành nghề hoạt động xây dựng ở Việt Nam từ 06 tháng trở lên, phải chuyển đổi chứng chỉ hành nghề tại cơ quan có thẩm quyền cấp chứng chỉ hành nghề theo quy định tại Điều 44b Nghị định 100/2018 NĐ-CP.
  3. Cá nhân không có chứng chỉ hành nghề được tham gia các hoạt động xây dựng thuộc lĩnh vực phù hợp với chuyên ngành được đào tạo, phù hợp với quy định của Bộ luật Lao động và không được hành nghề độc lập, không được đảm nhận chức danh theo quy định của Luật xây dựng phải có chứng chỉ hành nghề.
  4. Chứng chỉ hành nghề có hiệu lực tối đa 05 năm. Riêng đối với chứng chỉ hành nghề của cá nhân nước ngoài, hiệu lực được xác định theo thời hạn được ghi trong giấy phép lao động hoặc thẻ tạm trú do cơ quan có thẩm quyền cấp nhưng không quá 05 năm.
  5. Chứng chỉ hành nghề được quản lý thông qua số chứng chỉ hành nghề, bao gồm 02 nhóm ký hiệu, được nối với nhau bằng dấu gạch ngang [-], quy định như sau:
Nhóm thứ nhất: Có 03 ký tự thể hiện nơi cấp chứng chỉ: Ví dụ nơi cấp hạng I ở Bộ xây dựng thì ký hiệu sẽ là BXD, hạng 2 ở sở xây dựng Hà Nội ký hiệu là HAN, Bắc Ninh là BAN....
Nhóm thứ hai: Mã số chứng chỉ hành nghề. Ví dụ: 00001234,....

Bộ Xây dựng thống nhất quản lý về việc cấp, thu hồi chứng chỉ hành nghề; quản lý cấp mã số chứng chỉ hành nghề; hướng dẫn về chuyên môn phù hợp khi xét cấp chứng chỉ hành nghề; công khai danh sách cá nhân được cấp chứng chỉ; tổ chức thực hiện cấp chứng chỉ hành nghề trực tuyến.”.

KIỂM TRA MÃ CHỨNG CHỈ CÁ NHÂN HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG DO BXD QUẢN LÝ TẠI ĐÂY

- Chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng hạng 2, hạng 3 là gì? + Là bản đánh giá năng lực cá nhân tham gia hoạt động xây dựng được SXD công nhận theo NĐ 59/2015 và TT số 17/2016. Có giá trị 5 năm trên toàn quốc

Tại sao cần phải có chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng?


Theo quy định tại Khoản 3, Điều 69 Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng, “Thông tin về năng lực hoạt động xây dựng là cơ sở để lựa chọn tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động xây dựng”. Theo quy định tại Khoản 1, Điều 33 Thông tư số 17/2016/TT-BXDngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn về năng lực của tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động xây dựng thì kể từ ngày 1/9/2016, phải được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cấp chứng chỉ hành nghề khi tham gia hoạt động xây dựng theo quy định.

I. ĐIỀU KIỆN CHUNG CẤP CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ XÂY DỰNG HẠNG II, HẠNG III


  • Có đủ năng lực hành vi dân sự theo quy định của pháp luật; có giấy phép cư trú hoặc giấy phép lao động tại Việt Nam đối với người nước ngoài và người Việt Nam định cư ở nước ngoài.
  • Có trình độ chuyên môn được đào tạo, thời gian và kinh nghiệm tham gia công việc phù hợp với nội dung đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề như sau:
Hạng II: Có trình độ đại học thuộc chuyên ngành phù hợp, có thời gian kinh nghiệm tham gia công việc phù hợp với nội dung đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề từ 04 năm trở lên;
Hạng III: Có trình độ chuyên môn phù hợp, có thời gian kinh nghiệm tham gia công việc phù hợp với nội dung đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề từ 02 năm trở lên đối với cá nhân có trình độ đại học; từ 03 năm trở lên đối với cá nhân có trình độ cao đẳng hoặc trung cấp.
  • Đạt yêu cầu sát hạch đối với lĩnh vực đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề.”.
II. DANH SÁCH CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ XÂY DỰNG HẠNG II HẠNG III


STT

Loại Chứng chỉ Hành Nghề

Mã chứng chỉ

1

Định giá xây dựng

DG01

2

Giám sát Dân dụng và Công nghiệp

GS01

3

Giám sát lắp đặt thiết bị công nghệ

GS02

4

Giám sát công trình giao thông cầu

GS03

5

Giám sát công trình giao thông đường sắt

GS04

6

Giám sát công trình giao thông hầm

GS05

7

Giám sát công trình NN&PTNT

GS06

8

Giám sát công trình Cảng

GS07

9

Giám sát công trình đường bộ

GS08

10

Hạ tầng kỹ thuật cấp nước

HT01

11

Hạ tầng kỹ thuật thoát nước

HT02

12

Hạ tầng kỹ thuật chất thải rắn

HT03

13

Khảo sát địa chất công trình, địa chất thủy văn

KS01

14

Khảo sát địa hình

KS02

15

Kiểm định xây dựng công trình cầu

KD01

16

Kiểm định công trình xây dựng DD&CN

KD02

17

Kiểm định công trình đường sắt

KD03

18

Kiểm định công trình giao thông đường bộ

KD04

19

Kiểm định công trình NN&PTNT

KD05

20

Kiểm định công trình đường thủy

KD06

21

Kiểm định hạ tầng kỹ thuật cấp nước

KD07

22

Kiểm định hạ tầng kỹ thuật thoát nước

KD08

23

Kiểm định hạ tầng kỹ thuật chất thải rắn

KD09

24

Thiết kế An toàn PCCN

TK01

25

Thiết kế Cấp thoát nước

TK02

26

Thiết kế Cầu

TK03

27

Thiết kế Điện - Cơ điện

TK04

28

Thiết kế Hầm

TK05

29

Thiết kế Thông gió - cấp thoát nhiệt

TK06

30

Thiết kế Công trình GT đường bộ

TK07

31

Thiết kế Công trình GT đường sắt

TK08

32

Thiết kế Kết cấu công trình DD&CN

TK09

33

Thiết kế Kiến trúc công trình

TK10

34

Thiết kế Quy hoạch xây dựng

TK11

35

Thiết kế cảng đường thủy

TK12

36

Thiết kế công trình NN&PTNT

TK13

37

Thiết kế hạ tầng kỹ thuật cấp nước

TK14

38

Thiết kế hạ tầng kỹ thuật thoát nước

TK15

39

Thiết kế hạ tầng kỹ thuật chất thải rắn

TK16


III. Hồ sơ thi sát hạch cấp chứng chỉ hành nghề xây dựng hạng II hạng III
- Tệp tin scan Bằng ĐH có kinh nghiệm 5 năm trở lên
- Tệp tin scan chứng minh thư, hộ chiếu
- Tệp tin scan chứng chỉ hành nghề xây dựng cũ, hết hạn...
- Tệp tin scan ảnh 4x6 nền trắng
- Đơn xin cấp chứng chỉ hành nghề theo TT số 17/2016
- Bản kê khai kinh nghiệm + Quyết định bổ nhiệm

Nội dung thi sát hạch cấp chứng chỉ xây dựng hạng II hạng III

Việc Sát hạch cấp chứng chỉ xây dựng được thực hiện theo hình thức thi trắc nghiệm. - Đề sát hạch gồm 15 câu hỏi về kiến thức chuyên môn và 10 câu hỏi về kiến thức pháp luật có liên quan đến lĩnh vực đề nghị cấp chứng chỉ được lấy ngẫu nhiên từ bộ câu hỏi trắc nghiệm do Bộ xây dựng ban hành và công bố trên trang thông tin điện tử. - Thời gian sát hạch tối đa là 30 phút. - Số điểm tối đa cho mỗi đề sát hạch là 100 điểm; trong đó, điểm tối đa phần kiến thức chuyên môn là 60 điểm, điểm tối đa phần kiến thức pháp luật là 40 điểm. - Cá nhân có kết quả sát hạch từ 80 điểm trở lên mới đạt yêu cầu để xem xét cấp chứng chỉ hành nghề. - Trường hợp cá nhân được miễn sát hạch về kiến thức chuyên môn thì kết quả sát hạch về kiến thức pháp luật phải đạt từ 32 điểm trở lên.

Sát hạch cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng hạng II hạng III

1. Nội dung sát hạch gồm 2 phần liên quan đến nội dung hành nghề: a] Phần về kiến thức chuyên môn; b] Phần về kiến thức pháp luật. 2. Tổ chức sát hạch: a] Cơ quan có thẩm quyền cấp chứng chỉ hành nghề thành lập Hội đồng để thực hiện công tác sát hạch; b] Thành phần Hội đồng sát hạch cấp chứng chỉ hành nghề gồm: Đại diện cơ quan cấp chứng chỉ hành nghề là Chủ tịch hội đồng và là thường trực hội đồng; đại diện của hội nghề nghiệp có liên quan; chuyên gia có trình độ chuyên môn cao thuộc lĩnh vực sát hạch do Chủ tịch hội đồng mời; c] Bộ Xây dựng thống nhất quản lý chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng trong cả nước thông qua việc cấp và quản lý số chứng chỉ hành nghề; công khai danh sách các cá nhân được cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng trên Trang thông tin điện tử của mình.

3. Bộ Xây dựng quy định chi tiết về Hội đồng sát hạch cấp chứng chỉ hành nghề xây dựng; hình thức, thời gian, nội dung sát hạch cấp và cấp lại chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng.


Ảnh minh họa: Chứng chỉ hành nghề xây dựng hạng 2, hạng 3

Viện Đào Tạo Quản Lý Xây Dựng [NUCE]- đơn vị chuyên đào tạo, hướng dẫn thi sát hạch cấp chứng chỉ hành nghề xây dựng hạng II hạng III Bạn đang có nhu cầu xin cấp chứng chỉ xây dựng? Bạn đang tìm kiếm một địa chỉ hướng dẫn thi sát hạch cấp chứng chỉ hành nghề xây dựng uy tín, đáng tin cậy. Hãy liên hệ với Viện Nghiên Cứu Quản Lý Xây Dựng ngay hôm nay. Viện Nghiên Cứu Quản Lý Xây Dựng đã tham gia công tác tổ chức và có kinh nghiệm tổ chức thi sát hạch từ những ngày đầu tiên khi Thông tư 17/2016/TT-BXD có hiệu lực. Viện có thể hỗ trợ: - Lịch thi sát hạch sớm nhất - Hướng dẫn ôn thi, cung cấp "Đáp án câu hỏi thi sát hạch"

Mọi thông tin chi tiết xin liên hệ:


-         Văn phòng Trung tâm đào tạo quản lý xây dựng [Viện đào tạo Nuce]: 0967.99.05.05
-         Phòng Đào tạo Sát hạch: 0984.674.080
-        Website: khoahocnuce.com
-        Email:

Video liên quan

Chủ Đề