Chứng từ kế toán sử dụng trực tiếp là gì năm 2024

Thời gian lưu chứng từ kế toán theo Luật Kế toán và các quy định mới nhất để doanh nghiệp và các kế toán có thể áp dụng trong thực tế

\> Không có thời gian lưu trữ chứng từ kế toán tối đa \> Có thời gian lưu trữ chứng từ kế toán tối thiểu

Theo Luật Kế toán và các văn bản hướng dẫn (Điều 12, Điều 13 và Điều 14, Nghị định số 174/2016/ NĐ-CP), về thời hạn lưu trữ tài liệu kế toán, các quy định được thực hiện như sau

STT Thời hạn tối thiểu Loại tài liệu 1 05 năm Tài liệu kế toán dùng cho quản lý, điều hành của đơn vị kế toán: (gồm cả chứng từ kế toán không sử dụng trực tiếp để ghi sổ kế toán và lập BCTC)

Chứng từ kế toán không sử dụng trực tiếp để ghi sổ kế toán và lập BCTC (Phiếu thu, phiếu chi, phiếu nhập kho, phiếu xuất kho không lưu trong tập tài liệu kế toán của bộ phận kế toán); Tài liệu kế toán dùng cho quản lý, điều hành của đơn vị kế toán không trực tiếp ghi sổ kế toán và lập BCTC; Trường hợp tài liệu kế toán quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 12 mà pháp luật khác quy định phải lưu trữ trên 5 năm thì thực hiện lưu trữ theo quy định đó.

2 10 năm Chứng từ kế toán sử dụng trực tiếp để ghi sổ kế toán và lập BCTC, sổ kế toán và BCTC năm, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác

Chứng từ kế toán sử dụng trực tiếp để ghi sổ kế toán và lập BCTC, các bảng kê, bảng tổng hợp chi tiết, các sổ kế toán chi tiết, các sổ kế toán tổng hợp, BCTC tháng, quý, năm của đơn vị kế toán, báo cáo quyết toán, báo cáo tự kiểm tra kế toán, biên bản tiêu hủy tài liệu kế toán lưu trữ và tài liệu khác sử dụng trực tiếp để ghi sổ kế toán và lập BCTC; Tài liệu kế toán liên quan đến thanh lý, nhượng bán tài sản cố định; báo cáo kết quả kiểm kê và đánh giá tài sản; Tài liệu kế toán của đơn vị chủ đầu tư (tài liệu kế toán của các kỳ kế toán năm và tài liệu kế toán về báo cáo quyết toán dự án hoàn thành thuộc nhóm B, C)…

3 Vĩnh viễn Tài liệu kế toán có tính sử liệu, có ý nghĩa quan trọng về kinh tế, an ninh, quốc phòng.

Đối với đơn vị kế toán trong lĩnh vực kế toán nhà nước, tài liệu kế toán phải lưu trữ vĩnh viễn, gồm: Báo cáo tổng quyết toán ngân sách nhà nước năm đã được Quốc hội phê chuẩn, Báo cáo quyết toán ngân sách địa phương đã được Hội đồng nhân dân các cấp phê chuẩn; Hồ sơ, báo cáo quyết toán dự án hoàn thành thuộc nhóm A, dự án quan trọng quốc gia; Tài liệu kế toán khác có tính sử liệu, có ý nghĩa quan trọng về kinh tế, an ninh, quốc phòng

Trích công văn 13/CT-TTHT

Căn cứ Khoản 5, 6 Điều 41 Luật Kế toán số 88/2015/QH13 ngày 20/11/2015 quy định về bảo quản, lưu trữ tài liệu kế toán:

“5. Tài liệu kế toán phải được lưu trữ theo thời hạn sau đây:

  1. Ít nhất là 05 năm đối với tài liệu kế toán dùng cho quản lý, điều hành của đơn vị kế toán, gồm cả chứng từ kế toán không sử dụng trực tiếp để ghi sổ kế toán và lập báo cáo tài chính;
  1. Ít nhất là 10 năm đối với chứng từ kế toán sử dụng trực tiếp để ghi sổ kế toán và lập báo cáo tài chính, sổ kế toán và báo cáo tài chính năm, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác;
  1. Lưu trữ vĩnh viễn đối với tài liệu kế toán có tính sử liệu, có ý nghĩa quan trọng về kinh tế, an ninh, quốc phòng.

6. Chính phủ quy định cụ thể từng loại tài liệu kế toán phải lưu trữ, thời hạn lưu trữ, thời điểm tính thời hạn lưu trữ quy định tại khoản 5 Điều này, nơi lưu trữ và thủ tục tiêu hủy tài liệu kế toán lưu trữ.”

Căn cứ Điều 16 Nghị định 174/2016/NĐ-CP ngày 30/12/2016 của Chính Phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Kế toán như sau:

“1. Tài liệu kế toán đã hết thời hạn lưu trữ nếu không có chỉ định nào khác của cơ quan nhà nước có thẩm quyền thì được phép tiêu hủy theo quyết định của người đại diện theo pháp luật của đơn vị kế toán.

2. Tài liệu kế toán lưu trữ của đơn vị kế toán nào thì đơn vị kế toán đó thực hiện tiêu hủy.

3. Tùy theo điều kiện cụ thể của mỗi đơn vị kế toán để lựa chọn hình thức tiêu hủy tài liệu kế toán cho phù hợp như đốt cháy, cắt, xé nhỏ hoặc hình thức tiêu hủy khác, đảm bảo tài liệu kế toán đã tiêu hủy sẽ không thể sử dụng lại các thông tin, số liệu trên đó.”

Chứng từ kế toán là những loại giấy tờ quan trọng và liên quan trực tiếp đến hoạt động tài chính của doanh nghiệp bạn. Theo quy định tại Điều 41 của Luật kế toán số 88/2015/QH13 thì tài liệu kế toán phải được đưa vào lưu trữ trong thời hạn 12 tháng. Thời gian này kể từ ngày kết thúc kỳ kế toán năm hoặc đến khi kết thúc công việc kế toán.

Sau đây là thời hạn lưu trữ chứng từ kế toán cho từng loại tài liệu, giấy tờ mà bạn cần biết.

\>> Tham khảo:

  • Mức phạt mất hóa đơn đỏ (GTGT-VAT) theo quy định mới nhất 2022
  • Xử lý mất hóa đơn đỏ đầu vào đầu ra (GTGT – VAT) nhanh chóng
  • Hóa đơn điện tử an toàn là gì

Chứng từ kế toán sử dụng trực tiếp là gì năm 2024

Chứng từ kế toán là một trong những loại tài liệu mà kế toán phải lưu trữ

Theo Nghị định 174/2016/NĐ-CP, tại Điều 8 hướng dẫn Luật kế toán quy định các loại tài liệu kế toán phải lưu trữ gồm:

  • Sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết.
  • Chứng từ kế toán.
  • Báo cáo tài chính, báo cáo tổng hợp quyết toán ngân sách và báo cáo quyết toán ngân sách.
  • Một số tài liệu khác liên quan đến kế toán như: Báo cáo kế toán quản trị; các loại hợp đồng; dự án quan trọng quốc gia; hồ sơ, báo cáo kết quả kiểm kê và đánh giá tài sản; báo cáo quyết toán dự án hoàn thành; các tài liệu liên quan đến kiểm tra, kiểm toán,…

2. Thời hạn lưu trữ tài liệu, chứng từ kế toán

Thời hạn lưu trữ chứng từ kế toán, tại liệu được chia thành 3 loại là 5 năm, 10 năm và vĩnh viễn. Tất cả đều được quy định tại Điều 12, Điều 13 và Điều 14 tại Nghị định 174/2016/NĐ-CP.

2.1 Tài liệu kế toán phải lưu trữ tối thiểu 5 năm

Chứng từ kế toán sử dụng trực tiếp là gì năm 2024

Tài liệu kế toán dùng cho điều hành và quản lý cần lưu trữ tối thiểu 5 năm

Theo Nghị định 174/2016/NĐ-CP, tại Điều 12 của hướng dẫn Luật kế toán quy định các loại tài liệu phải lưu trữ tối thiểu 5 năm gồm:

  • Những tài liệu kế toán dùng cho điều hành, quản lý của đơn vị kế toán không trực tiếp lập báo cáo tài chính và ghi sổ kế toán.
  • Chứng từ kế toán không sử dụng trực tiếp để lập báo cáo tài chính và ghi sổ kế toán như: Phiếu nhập kho, phiếu thu, phiếu xuất kho, phiếu chi không lưu trong tài liệu kế toán của bộ phận kế toán.

2.2 Tài liệu kế toán phải lưu trữ tối thiểu 10 năm

Sau đây là những tài liệu có thời hạn lưu trữ chứng từ kế toán tối thiểu 10 năm:

Tài liệu kế toán liên quan đến thanh tra, kiểm toán, kiểm tra của cơ quan có thẩm quyền sẽ được tính từ ngày kết luận thanh tra, kiểm tra hoặc có báo cáo kiểm toán.

Chứng từ kế toán không sử dụng trực tiếp để ghi sổ kế toán là gì?

Theo quy định hiện hành, các chứng từ kế toán như phiếu thu, phiếu chi, phiếu nhập kho, phiếu xuất kho, mặc dù không được sử dụng trực tiếp để ghi sổ kế toán và lập báo cáo tài chính, nhưng vẫn phải được lưu trữ trong tài liệu kế toán của bộ phận kế toán ít nhất trong vòng 5 năm.nullChứng từ kế toán không dùng trực tiếp ghi sổ kế toán phải lưu trữ?luatminhkhue.vn › chung-tu-ke-toan-khong-dung-truc-tiep-ghi-so-ke-toan...null

Chứng từ kế toán sử dụng trực tiếp để ghi sổ kế toán và lập báo cáo tài chính cần lưu trữ tối thiểu bao nhiêu năm?

Theo quy định tại điều 13 của Nghị định 174/2016/NĐ-CP, các tài liệu chứng từ kế toán sau đây phải được lưu trữ ít nhất là 10 năm: Chứng từ kế toán liên quan trực tiếp đến việc ghi sổ kế toán và lập báo cáo tài chính. Các bảng kê, bảng tổng hợp chi tiết, sổ kế toán chi tiết, sổ kế toán tổng hợp.nullQuy định về thời hạn lưu trữ chứng từ kế toán - LinkedInwww.linkedin.com › pulse › thoi-han-luu-tru-chung-tu-ke-toan-codx-digit...null

Chứng từ kế toán lưu giữ bao lâu?

Thời hạn lưu trữ tài liệu kế toán là bao lâu? Tài liệu kế toán phải lưu trữ tối thiểu 5 năm bao gồm: - Chứng từ kế toán không sử dụng trực tiếp để ghi sổ kế toán và lập báo cáo tài chính như phiếu thu, phiếu chi, phiếu nhập kho, phiếu xuất kho không lưu trong tập tài liệu kế toán của bộ phận kế toán.3 thg 2, 2024nullLoại tài liệu kế toán nào phải lưu trữ? Thời hạn lưu trữ ... - LawNet.vnlawnet.vn › Tư vấn luậtnull

Chứng từ một lần là gì?

Chứng từ một lần: Là loại chứng từ mà việc ghi chép nghiệp vụ kinh tế phát sinh chỉ được thực hiện một lần, sau đó chuyển vào ghi sổ kế toán. Chứng từ nhiều lần: Là loại chứng từ ghi một loại nghiệp vụ kinh tế và tiếp diễn nhiều lần.nullChứng từ kế toán - (CTKT) là gì? Các quy định của pháp luật vềm.faonline.vn › Chung-tu-ke-toan-la-gi-Cac-quy-dinh-ve-chung-tu-ke-toannull