Clipboard có thể chứa nhiều nhất bao nhiêu mục tài liệu?

Bạn thường xuyên sử dụng máy tính và bạn cũng đã sử dụng tính năng copy và paste trong Windows. Chắc hẳn các bạn cũng đã nghe nói về khái niệm Clipboard nhưng bạn có thực sự biết Clipboard là gì? Hay ý nghĩa của Clipboard trong Windows là gì? Các bạn hãy cùng tham khảo bài viết dưới đây để hiểu rõ hơn về Clipboard nhé.

Clipboard là gì?

Đây là một vùng lưu trữ tạm thời của bộ nhớ, trong đó chứa các dữ liệu được cắt hoặc sao chép ra từ một tài liệu, phần mềm cho đến khi bạn "dán" các dữ liệu này vào một nơi nào đó.

Ý nghĩa của Clipboard trong Windows

Clipboard trong Windows là một phần của bộ nhớ RAM, còn được gọi là bộ nhớ đệm tạm thời được hệ thống sử dụng để ghi các dữ liệu của người sử dụng. Những dữ liệu đó thường là văn bản, hình ảnh, tập tin. Người dùng có thể ghi dữ liệu của phần mềm A vào bộ nhớ đặc biệt này, tức Clipboard, bằng cách nhấn Ctrl + C, và cũng có thể dán dữ liệu từ bộ nhớ ấy vào phần mềm B bằng cách nhấn Ctrl + V.

Ví dụ:  Khi các bạn chỉnh sửa Word, các bạn sẽ có lúc cần sao chép hay di chuyển một đoạn văn bản sử dụng Ctrl + C hay Ctrl + X, lúc này đoạn văn bản được lưu vào Clipboard, sau đó các bạn nhấn Ctrl + V để dán đoạn văn bản vào vị trí mà bạn muốn.

Hay trong System, các bạn muốn sao chép hình ảnh từ thư mục này sang thư mục khác, khi các bạn nhấn Ctrl + C hay Ctrl + X để sao chép hay cắt hình ảnh thì hình ảnh sẽ được lưu vào Clipboard, sau đó các bạn chọn thư mục cần sao chép, di chuyển hình ảnh vào và nhấn tổ hợp Ctrl + V để dán hình ảnh từ Clipboard sang thư mục đó.

Bạn có thể sao chép gì vào Clipboard?

Các bạn có thể sao chép bất cứ thứ gì có thể được chọn trong Windows: văn bản của tất cả các loại, đồ họa, tệp [bao gồm cả phím tắt] hoặc thư mục.

Bạn có thể dán gì từ Clipboard?

Dán nội dung của Clipboard tùy thuộc vào nơi bạn muốn thực hiện dán. Ví dụ: nếu bạn đang làm việc với văn bản, bạn chỉ có thể dán văn bản trong các ứng dụng và chương trình hoạt động với văn bản. Theo cùng một quy tắc, bạn chỉ có thể dán đồ họa trong các ứng dụng và chương trình hoạt động với đồ họa, v.v.

Nếu nội dung của Clipboard không thể được dán ở nơi bạn muốn, nó sẽ không được dán ở đó nhưng nội dung của Clipboard sẽ vẫn nguyên vẹn.

Lưu ý: tất cả dữ liệu clipboard sẽ bị xóa khi máy tính tắt.

Cách quản lý Clipboard trong Window

Windows XP có Trình xem Clipboard cho phép người dùng xem nội dung của bảng tạm cục bộ, xóa bảng tạm hoặc lưu các mục đã sao chép và cắt. Nhưng với phiên bản Windows Vista và các phiên bản Windows tiếp theo Windows 7, 8, 8.1, 10 thì nó đã bị xóa. Để xem và quản lý clipboard thì các bạn có thể sử dụng chương trình Clipboard Viewer.

Như vậy các bạn cũng thấy Clipboard trong Windows rất quan trọng vì sự hữu ích của nó, nếu không có Clipboard thì các bạn sẽ tốn nhiều thời gian hơn thay vì việc sao chép và copy vào Clipboard. Hi vọng sau bài viết này các bạn sẽ có thể hiểu rõ hơn về Clipboard. Chúc các bạn thành công!

Đóng góp bởi Lê Thị Mỹ Hạnh 08/10/2020

Cách mở Clipboard, xem và xóa lịch sử sao chép, copy trên máy tính

I. Giới thiệu tính năng Clipboard

1. Clipboard là gì

Clipboard trong Windows được gọi là bộ nhớ đệm tạm thời, sử dụng để ghi các dữ liệu khi bạn sao chép, cắt dán từ một tài liệu đến một nơi nào đó trong vùng lưu trữ. Tính năng này cho phép lưu trữ và hỗ trợ xem lại dữ liệu của 25 lần sao chép gần nhất, không bị mất đi dù cho bạn khởi động lại máy.

2. Lợi ích

  • Giúp lưu trữ, xem lại hoặc xóa những dữ liệu sử dụng nhiều lần.
  • Sao lưu dữ liệu giúp dễ dàng chia sẻ và sử dụng trên nhiều thiết bị máy tính

II. Cách mở Clipboard, xem và xóa lịch sử sao chép

1. Cách mở tắt tính năng Clipboard

Hướng dẫn nhanh

Mở Trung tâm cài đặt Windows > Nhấn chọn System > Nhấn chọn mục Clipboard > Ở mục Clipboard History, gạt công tắc sang trái/phải để tắt/mở tính năng.

Hướng dẫn chi tiết

Bước 1: Để mở Trung tâm cài đặt Windows, bạn có thể thực hiện 2 cách như sau:

  • Nhấn chọn biểu tượng tìm kiếm > Gõ “settings” hoặc “cài đặt” > Nhấn chọn kết quả như hình bên dưới.
  • Hoặc bạn dùng tổ hợp phím Windows + I.

Nhấn chọn biểu tượng tìm kiếm > Gõ tìm “settings” > Nhấn chọn kết quả

Bước 2: Sau đó, bạn nhấn chọn System [Hệ thống].

Nhấn chọn System [Hệ thống]

Bước 3: Tìm kiếm và nhấn chọn mục Clipboard.

Tìm kiếm và nhấn chọn Clipboard

Bước 4: Ở mục Clipboard History, bạn nhấn chọn thanh công tắc sang trái để tắt hoặc gạt sang phải để mở tính năng lưu trữ tạm thời.

Bật/tắt tính năng ở mục Clipboard History

2. Xem, ghim và xóa lịch sử Clipboard

Hướng dẫn nhanh

Nhấn chọn tổ hợp phím Windows + V > Chọn biểu ttượng 3 dấu chấm ở mục cần xóa > Chọn 1 trong 3 tính năng: Xóa, Ghim và Xóa tất cả.

Hướng dẫn chi tiết

Bước 1: Nhấn chọn tổ hợp phím Windows + V để mở hộp thoại lịch sử Clipboard.

Bước 2: Sau đó, bạn chọn biểu tượng 3 dấu chấm ở mục cần xóa.

Chọn biểu tượng 3 dấu chấm ở mục cần xóa

Bước 3: Tại đây, bạn có thể chọn 1 trong 3 tính năng:

  • Delete: Xóa mục mà bạn đã chọn.
  • Pin/Unpin: Ghim dữ liệu.
  • Clear all: Xóa toàn bộ dữ liệu ngoại trừ những mục đã ghim.

Nhấn chọn Delete để xóa mục đã chọn

III. Bật/tắt đồng bộ Clipboard trên máy tính

1. Hướng dẫn nhanh

Mở Trung tâm cài đặt Windows > Nhấn chọn System> Nhấn chọn mục Clipboard

2. Hướng dẫn chi tiết

Bước 1: Để mở Trung tâm cài đặt Windows, bạn có thể thực hiện 2 cách như sau:

  • Nhấn chọn biểu tượng tìm kiếm > Gõ “settings” hoặc “cài đặt” > Nhấn chọn kết quả như hình bên dưới.
  • Hoặc bạn dùng tổ hợp phím Windows + I.

Nhấn chọn biểu tượng tìm kiếm > Gõ tìm “settings” > Nhấn chọn kết quả

Bước 2: Sau đó, bạn nhấn chọn System [Hệ thống].

Nhấn chọn System [Hệ thống]

Bước 3: Tìm kiếm và nhấn chọn mục Clipboard.

Tìm kiếm và nhấn chọn Clipboard

Bước 4: Ở mục Sync across device, bạn thực hiện đăng nhập bằng cách nhấn chọn Sign In.

Ở mục Sync across device, nhấn chọn Sign In

Bước 5: Nhấn chọn Sign in with a Microsoft account instead và hoàn thành các bước nhập thông tin tài khoản Microsoft để có thể thực hiện đồng bộ lưu trữ.

Nhấn chọn Sign in with a Microsoft account instead

Bước 6: Ở mục Sync across device, bạn gạt công tắc sang phải > Nhấn chọn hình thức đồng bộ.

  • Automatically sync text that I copy: tự động đồng bộ dữ liệu mà bạn sao chép.
  • Never automatically sync text that I copy: không bao giờ tự động đồng bộ dữ liệu mà bạn sao chép.

Video liên quan

Chủ Đề