Có bao nhiêu quần thể sau đây ở trạng thái cân bằng di truyền

Quần thể nào trong các quần thể sau đây đạt trạng thái cân bằng di truyền:

A.

Quần thể 1: 0,25AA : 0.5Aa : 0.25aa.

B.

Quần thể 2: 0,2AA : 0.6Aa : 0.2aa.

C.

Quần thể 3: 100%Aa.

D.

Quần thể 4: 0.5Aa : 0.5aa.

Đáp án và lời giải
Đáp án:D
Lời giải:

Quần thể 1 cân bằng di truyền. QT1: A= a= 0.5, thế hệ tiếp theo quần thể có thành phần kiểu gen là:

Vậy đáp án đúng là D

Câu hỏi thuộc đề thi sau. Bạn có muốn thi thử?

Bài tập trắc nghiệm 60 phút Quần thể ngẫu phối - Di truyền học quần thể, di truyền người và ứng dụng di truyền học - Sinh học 12 - Đề số 3

Làm bài

Chia sẻ

Một số câu hỏi khác cùng bài thi.

  • Một quần thể có 40 cá thể AA; 40 cá thể Aa; 20 cá thể aa. Cấu trúc di truyền của quần thể sau một lần ngẫu phối là.

  • Một quần thể lúc thống kê có tỉ lệ các loại kiểu gen là 0,7AA : 0,3aa. Cho quần thể ngẫu phối qua 4 thế hệ sau đó cho tự phối liên tục qua 3 thế hệ. Tỉ lệ cá thể dị hợp trong quần thể là bao nhiêu? Biết không có đột biến, không có di - nhập gen, các cá thể có sức sống, sức sinh sản như nhau.

  • Tại sao tần số đột biến ở từng gen rất thấp nhưng đột biến gen lại thường xuyên xuất hiện trong quần thể giao phối?

  • Ở một loài thực vật, gen trội A quy định quả đỏ, alen lặn a quy định quả vàng. Một quần thể của loài trên ở trạng thái cân bằng di ruyền có 75% số cây quả đỏ và 25% số cây quả vàng. Tần số tương đối của các alen A và a trong quần thể là
  • Cho các quần thể có cấu trúc di truyền như sau:

    Quần thể 1: 0.5AA+0.5aa=1.

    Quần thể 2: 100% Aa.

    Quần thể 3: 0.49AA+0.42Aa+0.09 aa = 1.

    Quần thể 4: 0.36AA+0.48Aa+0.16 aa = 1.

    Quần thể 5: 0.64AA+0.32Aa+0.04 aa = 1.

    Trong các quần thể trên, số quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền là:

  • Ở một quần thể sinh vật, sau nhiều thế hệ sinh sản, thành phần kiểu gen vẫn được duy trì không đổi là 0,36AABB: 0,48AAbb: 0,16aabb. Nhận xét nào sau đây về quần thể này là đúng?

  • Xét 1 gen gồm 2 alen [A ,a] nằm trên nhiễm sắc thể thường. Tỉ lệ của alen A trong giao tử đực của quần thể ban đầu là 0,5. Qua ngẫu phối, quần thể F2đạt cân bằng với cấu trúc di truyền là 0,36AA :0,48Aa : 0,16aa. Tỉ lệ mỗi alen [ A,a] trong giao tử cái ở quần thể ban đầu là:
  • Cho các quần thể sinh vật sau đây: [a] Quần thể 1: 1,00AA : 0,00Aa : 0,00aa. [b] Quần thể 2: 0,20AA : 0,50Aa : 0,30aa [c] Quần thể 3: 0,00AA : 0,00Aa : 1,00aa. [d] Quần thể 4: 0,25AA : 0,50Aa : 0,25aa. Có mấy quần thể cân bằng di truyền?
  • Ở một loài thực vật, biết tính trạng màu hoa do một gen có 2 alen quy định. Cây có kiểu gen AA cho hoa đỏ, cây có kiểu gen Aa cho hoa hồng, cây có kiểu gen aa cho hoa trắng. Khảo sát 6 quần thể của loài này cho kết quả như sau:
    Trong 6 quần thể nói trên, có bao nhiêu quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền?
  • Quần thể nào sau đây đã đạt trạng thái cân bằng di truyền?
  • Một quần thể người đang cân bằng di truyền có tỉ lệ nhóm máu O là 9%, tỉ lệ nhóm máu B là 16%. Một cặp vợ chồng trong quần thể này đều có nhóm máu A dự định sinh con. Tính theo lí thuyết, xác suất cặp vợ chồng này sinh được người con có nhóm máu A là
  • Quần thể nào trong các quần thể sau đây đạt trạng thái cân bằng di truyền:

  • Ở một locut trên nhiễm sắc thể thường có [n +1] alen. Tần số của một alen là
    còn tần số của mỗi alen còn lại là
    . Giả sử quần thể ở trạng thái cân bằng, thì tần số của các cá thể đồng hợp tử là bao nhiêu?
  • Một loài động vật, alen trội là trội hoàn toàn, tần số alen pA = 0,3 và qa= 0,7. Cho biết quần thể ở trạng thái cân bằng di truyền. Có bao nhiêu dự đoán sau đây đúng?

    I. Tỉ lệ cá thể mang alen lặn trong quần thể chiếm 91%.

    II. Tỉ lệ kiểu gen đồng hợp trong số cá thể mang kiểu hình trội chiếm 9%.

    III. Lấy ngẫu nhiên một cá thể trội trong quần thể thì xác suất gặp cá thể mang alen lặn chiếm 13/17.

    VI. Nếu cho các cá thể trội trong quần thể giao phối ngẫu nhiên thì phải sau 2 thế hệ mới cân bằng di truyền.

  • Ở người, tính trạng thuận tay là do một locus trên NST thường chi phối, alen A quy định thuận tay phải là trội hoàn toàn so với alen a quy định thuận tay trái. Ở một quần thể người, người ta nhận thấy có 16% dân số thuận tay trái, nếu quần thể này cân bằng di truyền về locus nghiên cứu thì xác suất để một cặp vợ chồng đều thuận tay phải trong quần thể nói trên sinh ra hai đứa con đều thuận tay phải là bao nhiêu?

  • Một loài thực vật giao phấn, xét một gen có hai alen, alen A quy định hoa đỏ trội không hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng, thể dị hợp về cặp gen này cho hoa hồng. Quần thể nào sau đây của loài trên đang ở trạng thái cân bằng di truyền?
  • Ở một loài thực vật giao phấn, xét một gen có 2 alen, alen A qui định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a qui định hoa trắng. Một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền có số cây hoa đỏ chiếm tỉ lệ 84%. Theo lý thuyết, các cây kiểu gen đồng hợp tử trong quần thể chiếm tỉ lệ:

  • Ở một loài thú, gen A nằm trên NST thường quy định lông đỏ trội hoàn toàn so với a quy định lông trắng. Thế hệ xuất phát của một quần thể ngẫu phối có 200 con đực mang kiểu gen AA, 200 con cái mang kiểu gen Aa, 100 con cái mang kiểu gen aa. Khi quần thể đạt trạng thái cân bằng di truyền, lấy ngẫu nhiên 1 cá thể lông đỏ, xác suất để thu được cá thể thuần chủng là

  • Gen qui định màu lông ở một loài động vật có ba alen trội lặn hoàn toàn được xếp theo thứ tự sau: A > A1 > a, trong đó A qui định màu lông đen, A1: lông xám, a: lông trắng. Một quần thể động vật trên ở trạng thái cân bằng di truyền có tỉ lệ các kiểu hình: 0,51 đen : 0,24 xám : 0,25 trắng sẽ có tỉ lệ alen A1 là:
  • Trong một quần thể thực vật giao phấn, xét một locut có 2 alen, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Quần thể ban đầu [P] có kiểu hình 75% cây thân cao: 25% cây thân thấp. Sau 3 thế hệ ngẫu phối và không chịu tác động của các nhân tố tiến hoá, kiểu hình thân thấp ở thế hệ F3 chiếm tỷ lệ 9%. Tính theo lý thuyết, thành phần kiểu gen của quần thể P là:
  • Ở một loài ngẫu phối, thế hệ xuất phát có 100 cá thể trong đó có 64 con cái có kiểu gen AA, 32 con cái có kiểu gen Aa, 4 con đực có kiểu gen aa Ở thế hệ F2 tỉ lệ kiểu gen Aa chiếm tỉ lệ:
  • Ở một quần thể gà tính trạng lông đen là trội hoàn toàn so với tính trạng lông trắng,do một cặp gen nằm trên NST thường quy định. Trong một quần thể gà giao phối ngẫu nhiên xác định được 16% gà lông trắng. Người ta tách riêng các con gà lông trắng và cho các cá thể còn lại giao phối ngẫu nhiên thì theo lý thuyết tỉ lệ gà lông trắng thu được ở thế hệ kế tiếp là bao nhiêu?

  • Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội so với alen a quy định thân đen. Một quần thể ruồi giấm có cấu trúc di truyền là 0,1 AA : 0,4 Aa : 0,5 aa. Loại bỏ các cá thể có kiểu hình thân đen rồi cho các cá thể còn lại thực hiện ngẫu phối thì thành phần kiểu gen của quần thể sau ngẫu phối là:
  • Trong điều kiện không xảy ra đột biến, kích thước quần thể đủ lớn, không có di nhập gen và biến động di truyền, sức sống và khả năng sinh sản của các cá thể trong quần thể như nhau. Nhận định nào sau đây về di truyền quần thể là khôngđúng?
  • Định luật Hacđi-Vanbec phản ánh sự:
  • Một quần thể ngẫu phối có tần số tương đối của các alen A/a =6/4 thì tỉ lệ phân bố kiểu gen trong quần thể ở trạng thái cân bằng di truyền là

  • Lai ruồi cái cánh thường, mắt đỏ với ruồi đực cánh xoăn, mắt trắng. F1 được 100% cánh thường, mắt đỏ. F1 ngẫu phối được F2 với tỷ lệ như sau: Nhận định nào sau đây đúng cho trường hợp trên?
  • Ở người gen a nằm trên NST thường gây bệnh bạch tạng, gen A quy định người bình thường, quần thể đã cân bằng di truyền. Biết tần số alen a trong quần thể là 0,6.Có 4 cặp vợ chồng bình thường, mỗi cặp vợ chồng chỉ sinh 1 đứa con. Xác suất để 4 đứa con sinh ra có đúng 2 đứa con bị bệnh gần nhất với giá trị nào sau đây?

  • Trạng thái cân bằng của quần thể được đảm bảo bởi yếu tố nào ?
  • Quần thể nào sau đây có tần số alen a thấp nhất?

  • Ở một quần thể gà tính trạng lông đen là trội hoàn toàn so với tính trạng lông trắng,do một cặp gen nằm trên NST thường quy định. Trong một quần thể gà giao phối ngẫu nhiên xác định được 16% gà lông trắng. Người ta tách riêng các con gà lông trắng và cho các cá thể còn lại giao phối ngẫu nhiên thì theo lý thuyết tỉ lệ gà lông trắng thu được ở thế hệ kế tiếp là bao nhiêu?

  • Ở người, một gen trên NST thường có hai alen: alen A quy định thuận tay phải trội hoàn toàn so với alen a quy định thuận tay trái. Một quần thể người đang ở trạng thái cân bằng di truyền có 64% số người thuận tay phải. Một người phụ nữ thuận tay trái kết hôn với một người đàn ông thuận tay phải thuộc quần thể này. Xác suất để người con đầu lòng của cặp vợ chồng này thuận tay phải là
  • Quần thể nào sau đây chưa cân bằng?
  • Một quần thể ngẫu phối P ở trạng thái cân bằng di truyền, xét 1 gen có 2 alen; A quy định hoa đỏ, a quy định hoa trắng. Chọn ngẫu nhiên cây hoa đỏ từ quần thể P đem tự thụ phấn thì thấy rằng cứ 2000 cây con thì có 125 cây là biến dị tổ hợp. Tỉ lệ cây hoa đỏ có kiểu gen dị hợp tử trong quần thể P là
  • Ở người, xét một gen trên NST thường có 2 alen: alen A quy định thuận tay phải trội hoàn toàn so với alen a quy định thuận tay trái. Một quần thể ở trạng thái cân bằng di truyền có 64% số người thuận tay phải. Một người phụ nữ thuận tay trái kết hôn với một người đàn ông thuận tay phải thuộc quần thể này. Xác suất để người con đầu lòng của cặp vợ chồng này thuận tay phải là:
  • Một quần thể người ở trạng thái cân bằng, người có nhóm máu O chiếm tỷ lệ 48,35%, nhóm máu B chiếm tỉ lệ 27,94%, nhóm máu A chiếm tỉ lệ 19,46%,còn lại là nhóm máu AB. Tần số tương đối của các alen IA , IB và IOtrong quần thể này là:
  • Thế hệ xuất phát của một quần thể ngẫu phối có 400 cá thể đực mang kiểu gen AA; 300 cá thể cái mang kiểu gen Aa; 300 cá thể cái mang kiểu gen aa. Khi đạt trạng thái cân bằng di truyền, kiểu gen Aa chiếm tỉ lệ:

  • Giả sử ở thế hệ xuất phát [P] của một quần thể ngẫu phối có tần số các kiểu gen là 0,64AA: 0,32Aa: 0,04aa.Biết rằng alen A trội hoàn toàn so với alen a.Theo thuyết tiến hóa hiện đại, phát biểu nào sau đây đúng?

  • Quần thể nào sau đây ở trạng thái cân bằng di truyền?

  • Một quần thể có cấu trúc như sau P:17,34% AA; 59,32% Aa; 23,34%aa. Trong quần thể trên, sau khi xảy ra 3 thế hệ giao phối ngẫu nhiên thì kết quả nào sau đây không xuất hiện ở F3?

Một số câu hỏi khác có thể bạn quan tâm.

  • Sự điều hòa hoạt động của gen tổng hợp enzim phân giải lactozo của vi khuẩn E. coli diễn ra ở cấp độ nào?

  • Cho hàmsố

    . Tìmcácgiátrịcủathamsố m đểđồthịhàmsốcóđúnghaitiệmcận.

  • Trong cơ chế điều hòa hoạt động của opêron Lac ở E.coli, khi môi trường có lactozo vì sao prôtêin ức chế bị mất tác dụng?

  • Cho hàmsố

    . Tìmcácgiátrịcủa m đểđồthịhàmsốcóđúngbốnđườngtiệmcận.

  • Điều hoà hoạt động của gen ở sinh vật nhân sơ chủ yếu diễn ra ở giai đoạn:

  • Cho hàm số

    . Tìm các giá trị của m để đồ thị hàm số có đúng một tiệm cận.

  • Trong cơ chế điều hòa hoạt động của opêron Lac ở E.coli, khi môi trường không có lactôzơ thì prôtêin ức chế sẽ ức chế quá trình phiên mã bằng cách:

  • Cho hàmsố

    . Tìmcácgiátrịcủathamsố m đểhàmsốcóđúnghaiđườngtiệmcận.

  • Điều hòa hoạt động của gen ở cấp độ sau dịch mã là:

  • Cho hàmsố

    . Giátrịcủa m đểđồthịhàmsốcóhaiđườngtiệmcận đứng là:

Video liên quan

Chủ Đề