Cơ quan nào của thằng lằn hấp thị lại nước
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP SINH HỌC 7 HỌC KÌ II LỚP LƯỠNG CƯ : Câu 1 . Đặc điểm đặc trưng của hệ hô hấp lưỡng cư là:
Gợi ý Những đặc điểm cấu tạo của thằn lằn thích nghi với đời sống hoàn toàn ở cạn: -Hô hấp bằng phổi nhờ sự co dãn của cơ liên sườn. -Tâm thất có vách ngăn hụt, máu nuôi cơ thể ít pha trộn. -Thằn lằn là động vật biến nhiệt. -Cơ thể giữ nước nhờ lớp vảy sừng và sự hấp thụ lại nước trong phân, nước tiểu. -Hệ thần kinh và giác quan tương đối phát triển. Câu 10. So sánh được sự khác nhau về cấu tạo của tim phổi thận của thằn lằn và ếch. Thằn lằn ếch Tim Tim 3 ngăn, có vách hụt ở tâm thất, máu ít pha trộn hơn. Tim 3 ngăn( 2 tâm nhĩ, 1 tâm thất), máu pha. Phổi Phổi có nhiều vách ngăn, cơ liên sườn tham gia hô hấp. Phổi ít vách ngăn hơn. Hô hấp chủ yếu qua da. thận Thận sau, có khả năng hấp thụ lại nước tiểu. Thận giữa, bóng đái lớn. [TBODY] [/TBODY] Câu 11. Hãy chứng minh hệ hô hấp và hệ tuần hoàn của thằn lằn hoàn chỉnh hơn so với ếch đồng? Trả lời: - Về hô hấp: Thằn lằn có khí quản, phế quane đặc biệt là phổi phát triển hơn so với ếch. Phổi thằn lằn có nhiều vách ngăn hơn, do đó diện tích trao đổi khí của phổi tăng lên. Đây cũng chính là một trong các yếu tố giúp thằn lằn thích nghi hoàn toàn với đời sống ở cạn. - Về tuần hoàn: Tâm thất của thằn có vách ngăn hụt, do đó khi tâm thất co bóp, vách hụt chạm vào đáy tâm nhĩ nên nửa tâm thất trái chứa nhiều máu đỏ tươi hơn. Mặc dù máu đi nuôi cơ thể vẫn là máu pha nhưng chứa nhiều Oxi hơn so với ếch. LỚP CHIM Câu 1. Nơi dự trữ và làm mềm thức ăn của chim bồ câu:
Bay vỗ cánh. Bay lượn. -Đập cánh liên tục. -Bay chủ yếu dựa vào động tác vỗ cánh. -Cánh đập chậm rãi,không liên tục,cánh dang rộng mà không đập. -Bay chủ yếu dựa vào sự nâng đỡ của không khí và hướng thay đổi của các luồng gió. [TBODY] [/TBODY] Câu 17. So sánh hệ hô hấp của chim với thằn lằn? Trả lời: *Giống nhau: - Hô hấp hoàn toàn bằng phổi - Phổi đã hình thành nhiều vách ngăn làm tăng diện tích trao đổi khí - Đường hô hấp dẫn không hkis gồm: mũi, khí quản, phế quản. - Động tác hô hấp được thực hiện có liên quan đến sự thay đổi thể tích của lồng ngực do các cơ liên sườn co duỗi. * Khác nhau: Thằn lằn Chim - Hai phế quản ngắn hơn - Phế quản không phân chia thành những ống nhỏ. - Không có những túi khí riêng - Không khí từ ngoài vào được trao đổi một lần. - Hai phế quản dài hơn - Phế quản phân chia thành nhiều ống khí nhỏ nối với nhau thành một mạng ống khí - Có các túi khí riêng giúp không khí qua phổi dễ dàng khi chim bay - Không khí từ ngoài vào được trao dổi 2 lần gọi là hiện tượng trao đổi khí kép. [TBODY] [/TBODY] LỚP THÚ : Câu 1: Đặc điểm chung của thú: * Thú là ĐVCXS có tổ chức cao nhất - Có hiện tượng thai sinh và nuôi con bằng sữa mẹ - Có lông mao bao phủ cơ thể - Bộ răng phân hóa thành 3 loại: Răng cửa, răng nanh, răng hàm - Tim 4 ngăn, 2 vòng tuần hoàn. Máu nuôi cơ thể là máu đỏ tươi - Bộ não phát triển thể hiện ở bán cầu não và tiểu não - Thú là động vật hằng nhiệt. Câu 2: Vai trò của thú: - Cung cấp thực phẩm: Trâu, bò, lợn - Cung cấp dược liệu: Hổ, báo, hươu, nai - Nguyên liệu làm đồ mỹ nghệ: Da, lông (hổ, báo), ngà voi - Cung cấp sức kéo: Trâu, bò, ngựa - Xạ hương của cầy hương là nguyên liệu chế nước hoa - Tiêu diệt loài gặm nhấm có hại: Chồn, cầy, mèo * Bảo vệ động vật - Bảo vệ động vật hoang dã - Xây dựng khu bảo tồn thiên nhiên - Chăn nuôi những loài thú có giá trị kinh tế - Bảo vệ môi trường sống của thú Câu 3. Nhóm động vật nào sau đây thụ tinh trong?
Thú guốc chẵn Thú guốc lẻ Tầm vóc thường to lớn, chân cao, có số ngón chân chẵn, có 2 ngón chân giữa phát triển bằng nhau. Đầu mỗi ngón có hộp sừng bảo vệ gọi là guốc. Sống đơn độc hoặc theo đàn. Đa số ăn thực vật, một số ăn tạp và nhiều loài nhai lại. Tầm vóc to lớn, số ngón chân lẻ, có mộ ngón giữa phát triển hơn. Ăn thực vật, không nhai lại. Sống từng đàn hoặc đơn độc, có sừng (tê giác có 3 ngón) hoặc không sừng (ngựa) [TBODY] [/TBODY] Câu 14. Nêu ưu điểm của hiện tượng thai sinh so với noãn thai sinh và đẻ trứng? * Ưu điểm của hiện tượng thai sinh so với đẻ trứng và noãn thai sainh: - Đẻ trứng: thụ tinh ngoài, tỉ lệ thụ tinh thấp, phôi không được bảo vệ, tỉ lệ phôi bị hao hụt cao nhất. - Noãn thai sinh: thụ tinh trong, phôi được bảo vệ tốt hơn so với sự đẻ trứng, thụ tinh ngoài. - Thai sinh: Phôi được nuôi dưỡng tốt qua nhau thai và được bảo vệ tốt hơn trong cơ thể mẹ, tỉ lệ phôi bị hao hụt thấp so với 2 trường hợp trên, con non được nuôi bằng sữa mẹ. CHƯƠNG 7 : SỰ TIẾN HÓA CỦA TỔ CHỨC CƠ THỂ Câu 1. Trong các nhóm động vật sau, nhóm nào chỉ sinh sản vô tính?
Gợi ý -Sự đẻ trứng kèm theo sự thụ tinh ngoài kém hoàn chỉnh hơn so với sự đẻ trứng với sự thụ tinh trong, bởi lẻ trong sự thụ tinh ngoài tỉ lệ tinh trùng gặp được trứng thấp, sự phát triển của mầm phôi trong trứng thụ tinh được thực hiện trong môi trường nước (ngoài cơ thể mẹ) không được an toàn (điều kiện môi trường nước, thức ăn, kẻ thù…). Còn ở sự thụ tinh trong, sự phát triển của trứng được an toàn hơn và tỉ lệ trứng được tinh trùng thụ cao hơn. -Sự đẻ con là hình thức sinh sản hoàn chỉnh hơn so với sự đẻ trứng vì phôi được phát triển trong cơ thể mẹ nên an toàn hơn. -Sự phát triển trực tiếp (không có nhau thai) là tiến bộ hơn so với sự phát triển gián tiếp (sự biến thái) là rất rõ ràng vì trong quá trình biến thái, nòng nọc phát triển ở môi trường bên ngoài trứng, nên kém an toàn hơn. Nòng nọc phải tự kiếm thức ăn, do đó sự phát triển phụ thuộc vào nguồn dinh dưỡng trong môi trường. Trong khi đó ở sự phát triển trực tiếp nguồn chất dinh dưỡng nằm ngay trong khối noãn hoàng của trứng. Vì thế ở những động vật có xương sống có sự phát triển trực tiếp bao giờ lượng noãn hoàng trong trứng cũng lớn. -Sự đẻ con ở thú (thai sinh). Đó là sự dinh dưỡng của phôi nhờ nhau thai nên không phụ thuộc vào môi trường bên ngoài như ở sự đẻ trứng, dù rằng ở chim có sự ấp trứng, song ngay cả sự ấp trứng cũng vẫn phụ thuộc vào môi trường bên ngoài và sự ổn định của các điều kiện cần thiết cho sự phát triển của phôi của môi trường ngoài không thể bằng được môi trường trong của cơ thể mẹ. Câu 4: Cây phát sinh giới động vật là gì? Ý nghĩa của cây phát sinh giới động vật? Trả lời: - Cây phát sinh giới động vật là một sơ đồ cây phát ra những nhánh từ một gốc chung tức tổ tiên chung. Các nhánh đó tiếp tục phát ra các nhánh nhỏ nhỏ hơn từ những gốc khác nhau và tận cùng biểu thị một nhóm động vật. Kích thước các nhánh khác nhau: Khi nhánh có kích thước càng lớn thì số loài của nhánh càng lớn và ngược lại. Các nhóm có cùng nguồn gốc có vị trí gần nhau thì có quan hệ họ hàng càng gần nhau hơn. - ý nghĩa : + Cây phát sinh giới động vật có ý nghĩa biểu thị mối quan hệ họ hàng giữa các nhóm động vật + Cho biết toàn bộ giới động vật đa dạng và phong phú ngày nay phát sinh từ một nguồn gốc ban đầu. + Đồng thời qua cây phát sinh giới động vật người ta còn so sánh được số lượng loài giữa các nhánh. Câu 5. Kể các hình thức sinh sản ở động vật, phân biệt các hình thức sinh sản đó? Trả lời: Các hình thức sinh sản ở động vật là: sinh sản vô tính và sinh sản hữu tính. - Sinh sản vô tính: Không có tế bào sinh dục đực và tế bào sinh dục cái kết hợp với nhau. Sinh sản vô tính có 2 hình thức chính là: sự phân đôi cơ thể và mọc chồi. - Sinh sản hữu tính: Có tế bào sinh dục đực và tế bào sinh dục cái kết hợp với nhau tạo trừng thụ tinh rồi phát triển thành phôi Có các trường hợp: Thụ tinh trong và thụ tinh ngoài Có trường hợp: + Đẻ trứng + Noãn thai sinh: Phôi phát triển trực tiếp không qua nhau thai + Thai sinh: đẻ con, phôi phát triển trực tiếp, có nhau thai. Câu 6 . So sánh hình thức sinh sản vô tính và sinh sản hữu tính. Mỗi hình thức sinh sản cho ví dụ minh họa? Sinh sản vô tính Sinh sản hữu tính - Không có sự kết hợp giữa tế bào sinh dục đực và tế bào sinh dục cái trong sự thụ tinh . Ví dụ: + Sự phân đôi cơ thể của động vật nguyên sinh…. +sinh sản sinh dưỡng: mọc chồi hoặc tái sinh của thủy tức. -Có sự kết hợp giữa tế bào sinh dục đực và tế bào sinh dục cái trong sự thụ tinh . Ví dụ: + Sự ghép đôi để trao đổi tinh dịch trong sinh sản của giun đất + Sự sinh sản của ĐVCXS… [TBODY] [/TBODY] CHƯƠNG VIII: ĐỘNG VẬT VÀ ĐỜI SỐNG CON NGƯỜI Câu 1. Đặc điểm cấu tạo nào giúp động vật thích nghi với môi trường đới lạnh?
|