Viết CTCT các chất có tên goi sau : a] 4-etyl-3,3-đimetylhextan b] 1-brom-2-clo-3-metylpentan c] 1,2-điclo-1-metylhexan
d] 2-metylbutan e] 2,2,3-trimetylpentan f] 2,2- điclo-3-etylpentan g] 1_brôm_2_metyl pentan
Đề thi và kiểm tra học kì 2 môn Hóa học lớp 11: Oxi hóa hoàn toàn môt ancol đa chức [X] thu được CO2 và hơi nước theo tỉ lệ khối lượng là 44 : 27. Công thức phân tử ancol [X] là
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM
1. Công thức cấu tạo nào sau đây là phù hợp với tên gọi: 1-brom-2-clo-3-mrtylpentan?
\[\begin{array}{l}A.C{H_2}Cl – CHBr – CH\left[ {C{H_3}} \right] – C{H_2} – C{H_3}.\\B.C{H_2}Br – CHCl – CH\left[ {C{H_3}} \right] – C{H_2} – C{H_3}.\\C.C{H_2}Br – CHCl – C{H_2} – CH\left[ {C{H_3}} \right] – C{H_3}.\\D.C{H_3} – C{H_2}Br – CHCl – CH\left[ {C{H_3}} \right] – C{H_3}.\end{array}\]
2. Cho công thức cấu tạo của một hợp chất như sau:
Công thức trên ứng với tên gọi nào sau đây?
A.4,4-đibrom-5,5-đimetylhexxan.
B.3,3- đibrom-2,2-đimetylhexxan.
C. 4,4-đibrom-3,3-đimetylhexxan.
D. 4,4-đibrom-3,3-đimetylheptan.
3. Cho X, Y, Z là các hiđrocacbon ở thể khí, khi phân hủy mỗi chất X, Y, Z đều thu được thể tích H2 gấp 3 lần thể tích hiđrocacbon bị phân hủy. Biết rằng X, Y, Z không phải là đồng phân. Công thức phân tử của ba chất trên lần lượt là:
A. CH4; C2H4; C3H4.
B. C2H6; C3H6; C4H6.
C. C2H4; C3H8; C4H10.
D. C3H6; C2H2; C2H4.
4. Cho 3,5 gam một anken [X] tác dụng với dung dịch KMnO4 loãng dư, thu được 5,2 gam sản phẩm hữu cơ. Vậy [X] có công thức phân tử là:
A. C2H4.
B. C3H8.
C. C4H8.
D. C5H10.
5. Khi hóa hơi một hiđrocacbon [X] ở thể lỏng thì có tỉ khối hơi đối với không khí bằng 2,69. Đốt cháy hoàn toàn [X] thu được CO2 và H2O theo tỉ lệ khối lượng là 4,89 : 1. Công thức phân tử của [X] là:
A. C6H6. B. C7H8.
C. C8H8. D. C9H12.
6. Phân tích hai hợp chất hữu cơ [X] và [Y] thì chúng đều có: %C = 92,3%; %H = 7,7%. Tỉ khối hơi của [X] đối với H2 bằng 13. Ở đktc, khối lượng của 1 lít [Y] nặng 3,48 gam. Công thức phân tử của [X], [Y] lần lượt là:
A. C2H2 và C6H6.
B. C6H6 và C6H12.
C. C6H6 và C7H8.
D. C6H6 và C8H8.
7. Khi đốt cháy hoàn toàn một ancol đơn chức [Z] thu được CO2 và hơi nước theo tỉ lệ thể tích là 4 : 5. Công thức phân tử của [Z] là:
A. C3H8O.
B. C4H10O.
C. C2H6O.
D. C5H12O.
8. Oxi hóa hoàn toàn môt ancol đa chức [X] thu được CO2 và hơi nước theo tỉ lệ khối lượng là 44 : 27. Công thức phân tử ancol [X] là:
A. C5H10O2. B. C4H8O2.
C. C3H8O2. D. C2H6O2.
9. Cho 0,75 gam hỗn hợp gồm các ancol tác dụng với natri [vừa đủ] thu được 1,008 lít H2 [đktc]. Khối lượng của muối natri thu được là:
A. 2,91 gam. B. 2,82 gam.
C. 2,73 gam. D. 1,875 gam.
1.0. Lấy 1,74 gam một anđehit no đơn chức tác dụng hết với dung dịch AgNO3/NH3 thu được 6,48 gam bạc. Công thức phân tử của anđehit đem dùng là:
A. C2H5CHO. B. C3H7CHO.
C. C4H9CHO. D. HCHO.
1.1. Để trung hòa 1,18 gam một axit cacboxylic [Y] cần 40ml dung dịch NaOH 0,5M. Công thức cấu tạo của [Y] là:
\[\begin{array}{l}A.HOOC – {C_2}{H_4} – COOH.\\C.C{H_3}COOH.\end{array}\] \[\begin{array}{l}B.HOOC – C{H_2} – COOH.\\D.HOOC – COOH.\end{array}\]
Câu 12. Tiến hành oxi hóa 4 gam ancol metylic để chỉ chuyển thành anđehit, sau đó hòa tan hết vào 5 gam nước. Hiệu suất phản ứng oxi hóa là 80%. Nồng độ của anđehit trong dung dịch thu được là:
A. 25%. B. 50%
C. 35,5% D.37,5%.
II. PHẦN TỰ LUẬN
13. Đốt cháy 8,96 lít hỗn hợp X gồm 2 anken A, B đồng đẳng kế tiếp thì thấy khối lượng CO2 lớn hơn khối lượng H2O là 39 gam.
a]Xác định công thức phân tử của A, B.
b]Tính thành phần phần trăm theo thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp X.
14. Dẫn 5,6 lít một ankin X đồng đẳng với axetilen vào dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được 36,75 gam kết tủa màu vàng nhạt. Xác định công thức phân tử của ankin X đem dùng.
1.5. Phân tích một hợp chất hữu cơ Y chỉ chứa C, H, O thu được mC + mH = 3,5mO. Hỏi công thức đơn giản nhất của Y là gì?
1.6. Cho ba dung dịch đựng trong ba ống nghiệm là: ancol etylic, anđehit axetic và glixerol. Bằng phương pháp hóa học, hãy nhận biết các dung dịch trên.
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM
Câu |
1 |
2 |
3 |
4 |
Đáp án |
B |
B |
B |
D |
Câu |
5 |
6 |
7 |
8 |
Đáp án |
A |
A |
B |
D |
Câu |
9 |
10 |
11 |
12 |
Đáp án |
C |
A |
A |
D |
II. PHẦN TỰ LUẬN
1.3.
a] Xác định công thức phân tử [A], [B]:
Gọi công thức tương đương của hai anken là: \[{C_{\overline n }}{H_{2\overline n }}\]
Ta có: \[{n_X} = \dfrac{{8,96}}{{22,4}} = 0,4\left[ {mol} \right]\]
Theo đề bài: \[{m_{C{O_2}}} – {m_{{H_2}O}} = 39\]
\[ \Leftrightarrow 0,4\overline n .44 – 0,4\overline n .18 = 39\]
\[\Rightarrow \overline n = 3,75\]
Vì A, B là hai anken đồng đẳng kế tiếp nhau nên anken A là: C3H6 và anken B: C4H8.
b] Tính phần trăm theo thể tích của các khí trong X:
Gọi a là số mol C3H6 và b là số mol C4H8
Theo đề bài, ta có hệ phương trính:
\[\left\{ \begin{array}{l}a + b = 0,4\\3a + 4b = 1,5\end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}a = 0,1\\b = 0,3\end{array} \right.\]
Vì là chất khí nên %V = %n
Vậy: \[\% {V_{{C_3}{H_6}}} = \% {n_{{C_3}{H_6}}} = \dfrac{{0,1}}{{0,4}} \times 100\% \]\[\, = 25\% \]
\[\% {V_{{C_4}{H_8}}} = \% {n_{{C_4}{H_8}}} = 100\% – 25\% \]\[\, = 75\% .\]
1.4. Ta có: \[{n_{ankin}} = \dfrac{{5,6}}{{22,4}} = 0,25\left[ {mol} \right]\]
Theo đề bài, ta có phương trình:
\[0,25\left[ {R + 108 + 24} \right] = 36,75 \]
\[\Rightarrow R = 15:\] gốc CH3–
Công thức phân tử: \[C{H_3} – C \equiv CH\].
1.5.
Gọi công thức chất hữu cơ Y có dạng: CxHyOz.
Theo đề bài, ta có: \[12x + y = 3,5 \times 16z\]
+ Chọn \[z = 1 \Rightarrow 12x + y = 56 \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = 4\\y = 8\end{array} \right.\]
\[ \Rightarrow CTPT:{C_4}{H_8}O\]
+ Chọn \[z = 2 \Rightarrow 12x + y = 112 \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = 8\\y = 16\end{array} \right.\]
\[ \Rightarrow CTPT[X]:{C_8}{H_{16}}{O_2}\]
Vậy công thức đơn giản nhất của Y là: C4H8O.
1.6.
Trích mỗi dung dịch một ít làm mẫu thử.
Cho Cu[OH]2 lần lượt vào các mẫu thử đun nóng.
+ Mẫu thử tạo kết tủa đỏ gạch [Cu2O] là anđehit axetic.
+ Mẫu thử tạo dung dịch màu xanh là glixerol.
+ Mẫu thử không có hiện tượng gì là ancol etylic.