Đặc điểm hình thức và chức năng của câu nghi vấn là gì?

Cùng với câu trần thuật, câu cầu khiếncâu cảm thán thì câu nghi vấn cũng được sử dụng thông dụng trong đời sống hàng ngày. Vậy câu nghi vấn là gì? Đặc điểm, vai trò và chức năng của câu nghi vấn?… Bài viết dưới đây của DINHNGHIA.VN sẽ cùng bạn tìm hiểu chi tiết về chủ đề câu nghi vấn là gì và những nội dung liên quan, cùng tìm hiểu nhé!.

Khái niệm câu nghi vấn là gì?

Câu nghi vấn là câu được sử dụng với mục đích hỏi, nhằm tìm kiếm thông tin, nêu lên những điều chưa rõ, thắc mắc về sự vật sự việc cần cần được giải đáp. Câu nghi vấn thường có một số từ nghi vấn điển hình đi kèm như ai, gì, nào, chứ, hả, bao nhiêu, đâu, tại sao, bao giờ….

Một số ví dụ về câu nghi vấn

  • Cô ơi, cho cháu hỏi bạn Hoa có ở nhà không?

→  câu nghi vấn có mục đích để hỏi về sự tồn tại, xuất hiện của nhân vật Hoa.

→  câu nghi vấn có mục đích hỏi về thời gian.

→  câu nghi vấn có mục đích để hỏi về nơi chốn.

→  câu nghi vấn có mục đích để hỏi về nguyên nhân.

Khái niệm câu nghi vấn là gì cùng một số ví dụ điển hình

Đặc điểm hình thức của câu nghi vấn

  • Câu nghi vấn có mục đích để hỏi. Do vậy mà dấu hiệu về hình thức dễ nhận biết nhất chính là dấu câu. Mỗi mẫu câu đều có một dấu câu nhận biết nhất định như câu cầu khiến là dấu chấm, câu cảm thán là dấu chấm than còn câu nghi vấn thì sẽ sử dụng dấu chấm hỏi. Ví dụ: – Mẹ nấu cơm chưa?
  • Ngoài việc sử dụng dấu hỏi, ta còn có thể sử dụng từ dùng để hỏi. Đó có thể là những từ ai, gì, nào, sao, bao giờ, khi nào, bao nhiêu, bấy nhiêu, hả, hử hoặc một số quan hệ từ có ý nghĩa nghi vấn như hoặc, hay. Mỗi từ nghi vấn khác nhau do đó mà mang ý nghĩa khác nhau. Ví dụ: Ai là người đến lớp sớm nhất?
  • Khi muốn hỏi về thời gian dùng từ: khi nào, lúc nào, bao giờ, bao lâu.
    • Ví dụ: Mẹ về từ khi nào?
    • Bao lâu nữa thì chuyến tàu đến?
    • Cậu đến đây từ lúc nào?
    • Bao giờ bạn mới kể tôi nghe chuyện này?
  • Khi muốn hỏi về nơi chốn dùng từ: ở đâu, nơi nào
    • Ví dụ: Mình gặp nhau ở đâu?
    • Nhà mình sẽ đi du lịch ở nơi nào?
    • Khi muốn hỏi về nguyên nhân, lý do có thể sử dụng từ: tại sao, vì sao
    • Ví dụ: Tại sao em lại đến trễ vậy?
    • Vì sao con không đi học?
  • Khi muốn hỏi về sự lựa chọn có thể dùng từ: hay, hoặc, hay là, hoặc là
    • Ví dụ: Em thích ăn táo hay ăn lê?
    • Mình đi ăn hoặc đi xem phim?
  • Khi muốn hỏi về sự khẳng định hay phủ định một vấn đề nào đó có thể sử dụng từ: không, chưa, à, ư, hả.
    • Ví dụ: Em uống trà sữa không?
    • Con ăn cơm chưa?
    • Con chưa ăn cơm à?
    • Con vẫn chưa uống thuốc ư?

Chú ý: Cần lưu ý phân biệt từ nghi vấn và từ phủ định. Tuy có cùng hình thức ngữ âm nhưng có ý nghĩa khác nhau.

Ví dụ:

→  Từ “chưa” trong trường hợp này là từ phủ định.

→  Từ “chưa” trong trường hợp này là từ dùng để hỏi.

→  Từ “không” trong trường hợp này là từ mang ý nghĩa phủ định.

→  Từ “không” trong trường hợp này là từ nghi vấn dùng để hỏi.

→  Từ “đâu” trong trường hợp này dùng để hỏi.

→  Từ “đâu” trong trường hợp này mang ý nghĩa phủ định.

Nhận xét: Tùy chủ ý của người nó mà từ nghi vấn có thể được đặt ở đầu câu hay cuối câu.

Ví dụ:

→  Từ để hỏi “khi nào” được đặt ở đầu câu nhằm nhấn mạnh câu hỏi của người nói.

Nhưng cũng có thể đặt từ để hỏi ấy ở giữa hoặc cuối câu

Ví dụ:

  • Con khi nào đi học về?
  • Con đi học về khi nào?

Chính vì vậy không có vị trí cố định cho từ nghi vấn. Và trong một số trường hợp đặc biệt người ta có thể lược bỏ hết những thành phần chủ ngữ, vị ngữ chỉ để lại dùng để hỏi.

Ví dụ:

Trong giao tiếp, câu nghi vấn được sử dụng rất phổ biến. Nhưng người nghe sẽ căn cứ vào ngữ điệu để nhận diện. Đối với câu nghi vấn, người nói sẽ lên giọng ở cuối câu hoặc nhấn giọng vào từ nghi vấn.

Ví dụ:

→  Nếu được nói với giọng điệu nhấn mạnh ngạc nhiên thì đây cũng là câu nghi vấn.

Vai trò và chức năng của câu nghi vấn

Câu nghi vấn được dùng với mục đích chính là nhằm để hỏi. Ý nghĩa nghi vấn được truyền đạt thông qua việc sử dụng từ nghi vấn. Tuy nhiên trong một số trường hợp, câu nghi vấn còn được dùng với nhiều mục đích khác như cầu khiến, khẳng định, phủ định, biểu cảm…

Ví dụ:

  • Con nên tập trung ăn chứ nhỉ?

→  tuy có hình thức là câu hỏi – có dấu chấm hỏi và từ để hỏi nhưng cầu này lại được dùng với mục đích nhắc nhở, khuyên bảo là chính.

  • Ôi, con cún này đáng yêu quá hả?

→ câu này cũng có hình thức câu hỏi nhưng mục đích để bày tỏ cảm xúc, tình cảm đối với sự vật đang được nói đến.

→  câu này cũng có hình thức câu hỏi nhưng mục đích là để ra lệnh, cầu khiến.

Đặc biệt trong văn học nghệ thuật, còn tồn tại một dạng câu hỏi đặc biệt đó là câu hỏi tu từ. Câu hỏi tu từ nhằm thể hiện sự băn khoăn của nhà thơ còn nhằm gợi sự băn khoăn suy nghĩ cho người đọc.

Ví dụ:

Khăn thương nhớ ai?

Khăn vắt lên vai

Khăn thương nhớ ai?

Khăn chùi nước mắt

[Ca dao]

Cách đặt câu nghi vấn như nào?

Để đặt câu nghi vấn có thể tuân theo các bước sau:

  • Bước 1: Xác định mục đích đặt câu.
  • Bước 2: Lựa chọn từ ngữ thích hợp.
  • Bước 3: Viết câu và kết thúc bằng dấu chấm hỏi.
  • Bước 4: Đọc lại và chỉnh sửa.

Như vậy, với những thông tin trên đây về chủ đề câu nghi vấn là gì, hi vọng bài viết đã cung cấp cho bạn những kiến thức cần thiết phục vụ cho quá trình nghiên cứu và học tập của bản thân. Nếu có bất cứ đóng góp cũng như câu hỏi nào liên quan đến chuyên đề câu nghi vấn là gì, đừng quên để lại ở nhận xét bên dưới để cùng DINHNGHIA.VN trao đổi thêm nhé. Chúc bạn luôn học tập tốt!.

Xem thêm:

Please follow and like us:

Trong các kiểu câu chủ yếu của tiếng Việt thì bên cạnh câu cầu khiến, câu cầu khiến, câu trần thuật, thì câu nghi vấn loại câu đặc biệt được dùng để đặt câu hỏi. Trong bài viết này chúng tôi sẽ giới thiệu tới người học về câu nghi vấn, đặc điểm của loại câu này và đưa ra một số ví dụ để các bạn dễ hình dung nhé. Mời bạn cùng theo dõi ngay sau đây. 

Khái niệm câu nghi vấn

Câu nghi vấn là loại câu hỏi với mục đích là hỏi những điều mình không biết, đang thắc mắc hoặc nghi vấn để tìm ra câu trả lời. Cùng với câu trần thuật thì nghi vấn là câu thường xuyên được sử dụng trong giao tiếp và văn học, tiểu thuyết.

Loại câu này thường xuất hiện đi kèm với các từ như sao vậy, như thế nào, ở đâu, ra sao, bao nhiêu, bấy nhiêu, rồi, hả, sao… Cuối câu nghi vấn thường sử dụng dấu chấm hỏi.

Câu nghi vấn là gì

Ví dụ về câu nghi vấn

  • Gia đình em có bao nhiêu thành viên? 
  • Hôm nay bạn Lan nghỉ học à?
  • Cậu có nhìn thấy quyển sách tớ vừa đặt trên bàn đâu không?

Những đặc điểm chính của câu nghi vấn

Thường thì câu nghi vấn có các đặc điểm gồm:

  • Nó dùng để đặt câu hỏi hoặc câu cảm thán giúp giải quyết một vấn đề nhất định. 
  • Cuối câu là dấu chấm hỏi.
  • Chỉ xuất hiện trong giao tiếp, tiểu thuyết văn chương, không thường dùng trong văn bản, hợp đồng.
  • Cuối câu nghi vấn là các từ, cụm từ gồm: rồi, sao, ra sao, sao vậy….

Những chức năng chính

Là loại câu mang nhiều tính năng và ý nghĩa nhất, về tổng thể có những nghĩa gồm:

Chức năng dùng để hỏi hoặc thắc mắc

Là chức năng quan trọng và dễ nhận biết nhất khi gặp hay sử dụng. Kiến thức là vô hạn nên chúng ta ai cũng có những vấn đề không thể tự mình giải đáp và tự tìm hiểu được.

Ví dụ: 

Câu ca dao Việt Nam có đoạn:

Em được thì cho anh xin 

Hay là em để làm tin trong nhà ?

Chức năng khẳng định sự việc, hành động

Nó dùng để khẳng định sự việc, hành động đó không phải do mình làm hay chắc chắn sẽ thực hiện trong thời gian sắp tới.

Ví dụ: Trích đoạn trong tác phẩm Tắt Đèn của Ngô Tất tố có đoạn:

“Nhà cháu đã túng lại phải đóng cả suất sưu của chú nữa, nên mới lôi thôi như thế. Chứ cháu có dám bỏ bê tiền sưu của nhà nước đâu? Hai ông làm phúc nói với ông lí cho cháu khất”

Câu “Chứ cháu có dám bỏ bê tiền sưu của nhà nước đâu?” Ý nói trong thời gian sắp tới Chị Dậu sẽ trả tiền sưu cho nhà nước.

Chức năng là câu cầu khiến

Đôi khi ý nghĩa là câu cầu khiến nhưng về hình thức là câu nghi vấn. Nó giúp người viết mô ta được vấn đề đó quan trọng, nhưng đang thắc mắc.

Ví dụ: Đoạn văn trong tiểu thuyết Tắt Đèn có câu “Thằng kia! Ông tưởng mày chết đêm qua, còn sống đấy à? Nộp tiền sưu! Mau!”.

“Còn sống đấy à?” Vừa có nghĩa hỏi người đàn ông đó vẫn còn sống không, vừa là câu cầu khiến.

Chức năng phủ định

Chức năng phủ định hay nghi vấn rất giống nhau và dễ gây nhầm lẫn. Phủ định ở đây là phản bác hay loại bỏ ý kiến mà người khác đưa ra và nghi ngờ sự thật về câu nói đó.

Ví dụ: “ Linh hôm nay tại sao con không đi học thêm, tại sao mẹ lại hỏi con như vậy?”

Khi mẹ hỏi lý do Linh không đi học thì Linh đã phủ định lại ý kiến của mẹ và hỏi ngược lại.

Chức năng biểu lộ cảm xúc

Thường sử dụng để lột tả những cảm xúc như vui, buồn, đau khổ, hờn ghen, nhớ thương… Thường thấy nhiều trong văn xuôi hay truyện ngắn.

Ví dụ: Trong tác phẩm Trong Lòng Mẹ của nhà văn Nguyên Hồng có đoạn:

“ Mẹ ơi! Con khổ quá mẹ ơi! Sao mẹ đi lâu thế? Mãi không về! Người ta đánh con vì con dám cướp lại đồ chơi của con mà con người ta giằng lấy. Người ta lại còn chửi con, chửi cả mẹ nữa! Mẹ xa con, mẹ có biết không?”

Câu “Mẹ ơi! Con khổ quá mẹ ơi! Sao mẹ đi lâu thế?” có nghĩa vừa thắc mắc tại sao mẹ đi lâu như vậy và còn bộc lộ cảm xúc đau khổ, nhớ thương mẹ.

Cần lưu ý điều gì khi sử dụng câu nghi vấn

– Không dùng quan hệ từ “hoặc” trong câu nghi vấn vì nó làm sai cú pháp câu hoặc biến câu trở thành một câu trần thuật.

Ví dụ: Chị nấu cơm hoặc em nấu cơm. Câu này chỉ mang ý nghĩa khẳng định và không phải là câu hỏi.

– Nhiều từ có hình thức, âm thanh tương tự như câu nghi vấn nhưng nó không được sử dụng trong câu nghi vấn.

Ví dụ: Anh cần ai thì anh gọi người ấy. Từ “ai” ở đây không phải là đại từ nghi vấn mà là đại từ phiếm chỉ.

  • Trong một số trường hợp, vị trí của từ nghi vấn thay đổi sẽ ảnh hưởng đến cấu trúc, ý nghĩa trong câu đó.
  • Nên sử dụng câu nghi vấn phù hợp với từng đối tượng cụ thể, mục đích để hỏi rõ ràng và kết hợp với từ nghi vấn hợp lý nhất.

Giải một số bài tập về câu nghi vấn

Bài tập 2 – trang 23, SGK ngữ văn 8

a] Các câu gồm:

– Sao cụ lo xa thế?

  • Từ nghi vấn: “ sao”,
  • Chức năng: phủ định vấn đề.
  • Câu có ý nghĩa tương đương: Cụ không phải lo xa quá như thế.

– Tội gì bây giờ nhịn đói mà tiền để lại?

  • Từ nghi vấn: “ gì”.
  • Chức năng: để phủ định.
  • Câu thay thế: Không nên nhịn đói mà để tiền lại

– Ăn mãi hết đi thì đến lúc chết lấy gì mà lo liệu

  • Từ nghi vấn: “ gì”
  • Chức năng: Phủ định vấn đề
  • Câu thay thế: Ăn hết thì lúc chết không có tiền để lo liệu.

b] Các câu gồm:

– Cả đàn bò giao cho thằng bé không ra người, không ra ngợm ấy, chăn dắt làm sao?

  • Từ nghi vấn: “ sao”
  • Chức năng: Dùng để bộc lộ cảm xúc
  • Câu thay thế: Cả đàn bò giao cho thằng bé không ra người, không ra ngợm khó chăn dắt nổi.

c] Các câu gồm:

– “Ai dám bảo thảo mộc tự nhiên không có tình mẫu tử”

  • Từ nghi vấn: “ Ai”
  • Chức năng: Khẳng định vấn đề
  • Câu thay thế: Thảo mộc tự nhiên cũng có tình mẫu tử.

Như vậy, câu nghi vấn là dạng câu quan trọng giúp lời văn, câu chuyện hấp dẫn và thu hút sự tò mò của người đọc. Hiểu kĩ về kiểu câu này sẽ giúp bạn vận dụng vào trong văn nói và viết chuẩn xác hơn. Cuối cùng, Thư viện khoa học chúc bạn học tốt.

Video liên quan

Chủ Đề