Dân số nước úc 2023

Số liệu thống kê mới cho thấy dân số ở Melbourne đang tăng vọt với mức tăng nhiều hơn cả tiểu bang Queensland.

Trong bối cảnh có nhiều người đang chuyển đến định cư ở Melbourne thì thành phố này có khả năng sẽ sớm trở thành thành phố đông dân nhất nước Úc.

Một bà mẹ tên là Jen Barker đã đưa cả gia đình từ Queensland đến Melbourne để cư trú. Người phụ nữ này chia sẻ rằng nơi ở mới của bà cũng đông dân như nơi ở cũ, chỉ có điều là bà không thể kiếm được thu nhập ở mức giống như trước.

“Tôi rất nhớ thời tiết ở Queensland, nhưng cuối cùng thì tôi đã cân nhắc điều gì quan trọng hơn – ánh nắng và những bãi biển sẽ là những điều tuyệt vời hơn cho gia đình tôi”, bà Barker nói với hãng tin Seven News.

Dân số nước úc 2023

Hồi năm ngoái, dân số ở Melbourne đã tăng thêm 125.000 người so với mức tăng 87.000 người trên toàn bang Queensland. Theo dự đoán, Melbourne sẽ vượt qua Sydney để trở thành thành phố đông dân nhất cả nước vào năm 2026.

Điều này có nghĩa là dân số ở Melbourne sẽ tăng lên đến 6.65 triệu người vào năm 2030, so với mức 6.49 triệu người ở Sydney.

Ông Mark McCrindle thuộc công ty McCrindle Research cho biết “Sydney là thành phố đông dân nhất ở Úc trong 121 năm qua, và ngôi vị này sắp được nhường lại cho Melbourne. Đó là một sự thay đổi hoàn toàn”.

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia

Nhân khẩu
Dân số nước úc 2023
 
Úc
Chỉ số Xếp hạng Giá trị
Dân số
Dân số 53 26.628.700[1]
Kinh tế
GDP (PPP) bình quân đầu người 19 $63,699
GDP 12 1.56 tỷ $
Tỷ lệ thất nghiệp ↓ 57 5.80%[2]
Thải CO2 11 18.3 tấn†
Mức tiêu thụ điện 17 213.5 TWh
Tính tự do kinh tế 3 82.5
Chính trị
Chỉ số phát triển con người 3 0.939
Tự do chính trị 1 (đồng hạng)* 1
Tham nhũng (Điểm cao hơn có nghĩa là ít tham nhũng hơn.) 11 80
Tự do báo chí 18 5.38
Xã hội
Tỷ lệ biết chữ 21 99%
Internet băng thông rộng 17 13,8%
Mức tiêu thụ bia 20th[3] 4.49 L†
Sức khỏe
Tuổi thọ 4 81.2
Tỷ lệ sinh 148 13.8‡
Tỷ suất sinh 137 1.969††
Tỷ lệ tử vong trẻ sơ sinh 202 4.57‡‡
Tỉ lệ tử vong 122 7.56‡
Tỷ lệ tự sát 50 ♂ 14,9†‡
♀ 4,4†‡
Tỷ lệ nhiễm HIV/AIDS 108 0,10%
Chú thích
↓ cho biết xếp hạng theo thứ tự ngược lại
(1 là thấp nhất)
† trên đầu người
‡ trên 1000 người
†† trên một phụ nữ
‡‡ trên 1000 ca sinh sống sót
†‡ trên 100.000 người trên năm
♂ nam, ♀ nữ

Nhân khẩu úc gồm các thống kê cơ bản, các thành phố đông dân, sắc tộc và tôn giáo. Dân số Úc ước tính là 26.628.700 tính đến 26 tháng 11 2022.[1] Úc là quốc gia đông dân thứ 52 trên thế giới và là quốc gia đông dân nhất châu Đại Dương. Dân số của nó tập trung chủ yếu ở các khu vực thành thị và dự kiến sẽ vượt quá 28 triệu người vào năm 2030.[4]

Ban đầu ước tính Úc có khoảng 300.000 đến 1.000.000 Thổ dân châu Úc vào thời điểm năm 1788, và tăng lên từ đó đến nay do nhiều làn sóng người Anh đến định cư. Cũng do nhập cư từ các lục địa khác, tỷ lệ dân số của thành phần châu Âu đang giảm theo phần trăm.[5]

Úc có mật độ dân số trung bình là 3.5 người trên km vuông, khiến nó trở thành một trong các quốc gia thưa dân nhất trên thế giới. Điều này được lý giải bởi khí hậu bán khô hạn và sa mạc tại phần lớn diện tích phía trong đất nước. Một yếu tố khác là đô thị hóa, với 89% dân số sống trong một số ít các khu vực đô thị, Úc là một trong những quốc gia đô thị hóa nhất trên thế giới.[6] Tuổi thọ của người Úc trong năm 2015–2017 là 83,2 tuổi, một trong các quốc gia thọ nhất thế giới.[7]

Úc thường không thu thập dữ liệu về chủng tộc, ngoại trừ Thổ dân và Dân đảo Torres Strait; tuy nhiên, điều tra dân số Úc yêu cầu những người trả lời về tổ tiên của họ.

Các thành phố[sửa | sửa mã nguồn]

Úc có năm thành phố có hơn một triệu dân. Hầu hết dân số Úc sống gần bờ biển.[8]

  • x
  • t
  • s

Các khu vực dân cư lớn nhất của Úc
Dữ liệu năm 2016 từ Cục Thống kê Úc[9]
HạngTên Bang Dân sốHạngTênBang Dân số
Dân số nước úc 2023

Sydney
Dân số nước úc 2023

Melbourne
1 Sydney NSW 5.230.330 11 Geelong Vic 268.277
Dân số nước úc 2023

Brisbane

Perth
2 Melbourne Vic 4.936.349 12 Hobart Tas 232.606
3 Brisbane Qld 2.462.637 13 Townsville Qld 180.820
4 Perth WA 2.059.484 14 Cairns Qld 152.729
5 Adelaide SA 1.345.777 15 Darwin NT 148.564
6 Gold Coast–Tweed Heads Qld/NSW 679.127 16 Toowoomba Qld 136.861
7 Newcastle–Maitland NSW 486.704 17 Ballarat Vic 105.471
8 Canberra–Queanbeyan ACT/NSW 457.563 18 Bendigo Vic 99.122
9 Sunshine Coast Qld 333.436 19 Albury–Wodonga NSW/Vic 93.603
10 Wollongong NSW 302.739 20 Launceston Tas 87.382

Nhập cư và quốc gia sinh[sửa | sửa mã nguồn]

Vào năm 2019, 30% dân số Úc, hay 7,529,570 người, sinh ra ở nước ngoài.[10]

Dân số Úc đã tăng gấp bốn lần kể từ khi Chiến tranh thế giới thứ nhất kết thúc,[11] phần lớn sự gia tăng này từ nhập cư. Úc có dân số nhập cư lớn thứ tám trên thế giới, với số người nhập cư chiếm 30% dân số, một tỷ lệ cao hơn bất kỳ quốc gia nào có dân số trên 10 triệu.[10][12] Hầu hết những người nhập cư đều có tay nghề cao[13] nhưng hạn ngạch nhập cư bao gồm cả các danh mục dành cho thành viên gia đình và người tị nạn.

Bảng sau cho biết dân số của Úc theo quốc gia sinh theo ước tính của Cục Thống kê Úc vào năm 2019. Nó chỉ bao gồm các quốc gia hoặc khu vực sinh có dân số trên 100.000 người sinh sống tại Úc.

Để biết thêm thông tin về nhập cư, hãy xem Nhập cư vào Úc và Dân số sinh ra ở nước ngoài của Úc.

Tiểu bang và vùng lãnh thổ[sửa | sửa mã nguồn]

Xem thêm[sửa | sửa mã nguồn]

Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Only countries with 100,000 or more are listed here.
  2. ^ The Australian Bureau of Statistics source lists England, Scotland, Wales and Northern Ireland separately although they are all part of the United Kingdom. These should not be combined as they are not combined in the source.
  3. ^ In accordance with the Australian Bureau of Statistics source, Mainland China, Đài Loan and the Special Administrative Regions of Hong Kong và Macau are listed separately.
  4. ^ The Australian Bureau of Statistics source lists England and Scotland separately although they are both part of the United Kingdom. These should not be combined as they are not combined in the source.
  5. ^ In accordance with the Australian Bureau of Statistics source, Mainland China, Đài Loan and the Special Administrative Regions of Hong Kong và Macau are listed separately.

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

Trích dẫn[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ a b “Population clock”. Australian Bureau of Statistics website. Commonwealth of Australia. Truy cập ngày 23 tháng 7 năm 2020. Ước tính dân số được hiển thị được tính toán tự động hàng ngày lúc 00:00 UTC và dựa trên dữ liệu thu được từ đồng hồ dân số vào ngày được hiển thị trong trích dẫn.
  2. ^ Statistics, c=AU; o=Commonwealth of Australia; ou=Australian Bureau of. “Main Features – Main Features”. www.abs.gov.au (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 28 tháng 12 năm 2015.
  3. ^ Heath, Michael. “Aussie Beer Drinking Market Goes Flat, Slumping to 65-Year Low”. Bloomberg. Truy cập ngày 11 tháng 9 năm 2013.
  4. ^ Xinhua (ngày 14 tháng 12 năm 2010). “Dân số Úc sẽ đạt 28 triệu người vào năm 2031: báo cáo”. People's Daily Online. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 6 năm 2012. Truy cập ngày 24 tháng 4 năm 2013.
  5. ^ Phillips, Janet; Simon-Davies, Joanne. “Migration—Australian migration flows and population” (bằng tiếng Anh). Australian Parliamentary Library. Truy cập ngày 21 tháng 4 năm 2019.
  6. ^ “Data – Australia”. The World Bank. The World Bank Group. 2013. Truy cập ngày 24 tháng 4 năm 2013.
  7. ^ “3302.0.55.001 – Life Tables, States, Territories and Australia, 2015–2017”. Australian Bureau of Statistics. Truy cập ngày 21 tháng 4 năm 2019.
  8. ^ “The Beach”. Australian Government: Culture Portal. Department of the Environment, Water, Heritage and the Arts, Commonwealth of Australia. ngày 17 tháng 3 năm 2008. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 2 năm 2010.
  9. ^ http://www.abs.gov.au/AUSSTATS/[email protected]/Lookup/3218.0Main+Features12017-18?OpenDocument
  10. ^ a b “Table 5.1 Estimated resident population, by country of birth(a), Australia, as at 30 June, 1996 to 2019(b)(c)”. Australian Bureau of Statistics. Truy cập ngày 4 tháng 5 năm 2020.
  11. ^ “3105.0.65.001—Australian Historical Population Statistics, 2006”. Australian Bureau of Statistics. ngày 23 tháng 5 năm 2006. Bản gốc (XLS) lưu trữ ngày 8 tháng 9 năm 2007. Truy cập ngày 18 tháng 9 năm 2007. Australian population: (1919) 5,080,912; (2006) 20,209,993
  12. ^ United Nations, Department of Economic and Social Affairs, Population Division, (2015). 'International Migration' in International migrant stock 2015. Truy cập from International migrant stock 2015: maps on ngày 24 tháng 5 năm 2017
  13. ^ “Fact Sheet 20 – Migration Program Planning Levels”. Department of Immigration and Citizenship. ngày 11 tháng 8 năm 2009. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 5 năm 2010. Truy cập ngày 17 tháng 6 năm 2010.
  14. ^ “Table 5.1 Estimated resident population, by country of birth(a), Australia, as at 30 June, 1996 to 2019(b)(c)”. Australian Bureau of Statistics. Truy cập ngày 4 tháng 5 năm 2020.
  15. ^ Australian Bureau of Statistics (27 tháng 6 năm 2017). “New South Wales”. 2016 Census QuickStats.
    Dân số nước úc 2023
  16. ^ Australian Bureau of Statistics (27 tháng 6 năm 2017). “Victoria”. 2016 Census QuickStats.
    Dân số nước úc 2023
  17. ^ Australian Bureau of Statistics (27 tháng 6 năm 2017). “Queensland”. 2016 Census QuickStats.
    Dân số nước úc 2023
  18. ^ Cục Thống kê Úc (31 tháng 10 năm 2012). “Western Australia”. 2011 Census QuickStats (bằng tiếng Anh).
  19. ^ Australian Bureau of Statistics (27 tháng 6 năm 2017). “South Australia”. 2016 Census QuickStats.
    Dân số nước úc 2023
  20. ^ Australian Bureau of Statistics (27 tháng 6 năm 2017). “Tasmania”. 2016 Census QuickStats.
    Dân số nước úc 2023
  21. ^ Australian Bureau of Statistics (27 tháng 6 năm 2017). “Australian Capital Territory”. 2016 Census QuickStats.
    Dân số nước úc 2023
  22. ^ Australian Bureau of Statistics (27 tháng 6 năm 2017). “Northern Territory”. 2016 Census QuickStats.
    Dân số nước úc 2023

Nguồn[sửa | sửa mã nguồn]

Tài liệu tham khảo chung

  • Dân số nước úc 2023
     Bài viết này kết hợp các tài liệu thuộc phạm vi công cộng từ website hay thư mục thuộc CIA World Factbook thư mục "2006 edition".

Đọc thêm[sửa | sửa mã nguồn]

  • Jupp, James. The Australian People: An Encyclopedia of the Nation, its People and their Origins (2002)
  • O'Farrell, Patrick. The Irish in Australia: 1798 to the Present Day (3rd ed. Cork University Press, 2001)
  • Wells, Andrew, and Theresa Martinez, eds. Australia's Diverse Peoples: A Reference Sourcebook (ABC-CLIO, 2004)

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]

Dân số nước úc 2023
Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Nhân khẩu Úc.
  • Australian Bureau of Statistics (ABS) Year Book Australia, 2009–10
  • Australian population: ethnic origins (DOC)
  • Build Australian population graph 1960 – 2013 (World Bank data)
  • Build Australian population projection graph till 2100 (United Nation data)
  • Build Australian life expectancy at birth graph 1950 – 2013 (United Nation data)
  • Australia's population clock