Danh mục yhct thanh toán theo thông tư nào năm 2024

Căn cứ Nghị định số75/2017/NĐ-CPngày 20 tháng 06 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;

Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý Y, Dược cổ truyền;

Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành “Thông tư ban hành Danh mục dược liệu độc làm thuốc”.

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Thông tư này quy định nguyên tắc xây dựng, tiêu chí lựa chọn dược liệu độc làm thuốc; Danh mục dược liệu độc làm thuốc và trách nhiệm thi hành.

Điều 2. Nguyên tắc xây dựng và tiêu chí lựa chọn dược liệu vào Danh mục dược liệu độc làm thuốc

1. Nguyên tắc xây dựng Danh mục dược liệu độc làm thuốc:

  1. Bảo đảm an toàn cho người sử dụng;
  1. Bảo đảm việc tiếp cận thuốc, dược liệu kịp thời cho người sử dụng;
  1. Phù hợp với thực tế sử dụng, cung ứng dược liệu của Việt Nam;
  1. Hòahợp với các nguyên tắc, quy định trong phân loại dược liệu độc làm thuốc của các nước trong khu vực và trên thế giới;

đ) Phù hợp với các tài liệu y văn về sử dụng dược liệu, kinh nghiệm sử dụng dược liệu độc làm thuốc, cơ sở dữ liệu về dược liệu độc trên thế giới, các bài báo được đăng tải trên các tạp chí khoa học và các tài liệu khác có liên quan.

2. Tiêu chí lựa chọn dược liệu vào Danh mục dược liệu độc làm thuốc:

Dược liệu đáp ứng các tiêu chí sau xem xét lựa chọn đưa vào Danh mục dược liệu độc làm thuốc:

  1. Dược liệu được sử dụng làm thuốc có độc tính cao gây ảnh hưởng xấu đến sức khỏe, tính mạng người sử dụng;
  1. Dược liệu trong quá trình sử dụng có thể gây ra phản ứng có hại nghiêm trọng đã được biết hoặc được Tổ chức Y tế thế giới, cơ quan quản lý có thẩm quyền của Việt Nam hoặc nước ngoài khuyến cáo có thể gây ra phản ứng có hại nghiêm trọng;
  1. Dược liệu dùng làm thuốc cần phải chú ý đến cách sử dụng, kiểm soát chặt chẽ liều dùng, đối tượng dùng và phải được chế biến theo quy trình nghiêm ngặt, đúng kỹthuật;
  1. Dược liệu có phạm vi liều dùng hẹp, phải thận trọng khi dùng, cóảnh hưởng đến việc chẩn đoán và điều trị bệnh cần phải theo dõi lâm sàng;

đ) Được chỉ định trong điều trị nhất thiết phải có tư vấn và theo dõi của thầy thuốc.

Điều 3. Danh mục dược liệu độc làm thuốc

Ban hành kèm theo Thông tư này “Danh mục dược liệu độc làm thuốc” bao gồm:

1. Danh mục dược liệu độc nguồn gốc thực vật quy định tại Phụ lục I.

2. Danh mục dược liệu độc nguồn gốc động vật quy định tại Phụ lụcIII.

3. Danh mục dược liệu độc nguồn gốc khoáng vật quy định tại Phụ lụcIII.

Điều 4. Mục đích ban hành Danh mục dược liệu độc làm thuốc

Danh mục dược liệu độc làm thuốc là cơ sở để cơ quan quản lý Nhà nước có thẩm quyền thực hiện quy định về quản lý đối với dược liệu độc trong kinh doanh, đăng ký, ghi nhãn, kê đơn, cấp phát, chế biến, bảo quản, sử dụng, thanh tra, kiểm tra, xử lý vi phạm và các hoạt động khác có liên quan.

Điều 5. Hiệu lực thi hành

1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 28tháng12năm 2017.

2. Thông tư số33/2012/TT-BYTngày 28 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Y tế về ban hành Danh mục dược liệu có độc tính sử dụng làm thuốc tại Việt Nam hết hiệu lực kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực.

Điều 6. Điều khoản chuyển tiếp

1. Trường hợp thuốc chứa bộ phận có độc tính của dược liệu thuộc Danh mục dược liệu độc làm thuốc đã được cấp giấy đăng ký lưu hành còn hiệu lực trước ngày Thông tư này có hiệu lực, cơ sở kinh doanh dược liệu phải phân loại, cập nhật, bổ sung các thông tin trên nhãn, tờ hướng dẫn sử dụng liên quan đến việc phân loại dược liệu theo quy định tại Thông tư này trước khi đưa thuốc ra lưu thông trên thị trường trước ngày 01 tháng 01 năm 2018.

2. Trường hợp thuốc chứa dược liệu độc đã nộp hồ sơ đăng ký lưu hành và chưa nộp hồ sơ đăng ký trước ngày Thông tư này có hiệu lực, cơ sở kinh doanh thuốc phải bổ sung các thông tin trên nhãn, tờ hướng dẫn sử dụng liên quan đến việc phân loại dược liệu theo quy định tại Thông tư này.

Điều 7. Trách nhiệm thi hành

1. Trách nhiệm của cơ sở dược, cơ sở khám bệnh, chữa bệnh:

  1. Thực hiện các quy định về quản lý dược liệu độc làm thuốc theo quy định về thuốc phải kiểm soát đặc biệt do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành;
  1. Đề xuất sửa đổi, bổ sung Danh mục dược liệu độc làm thuốc cho phù hợp tình hình thực tế, bảo đảm đáp ứng kịp thời thuốc, dược liệu phục vụ cho công tác phòng bệnh, chữa bệnh.

2. Trách nhiệm của Cục Quản lý Y, Dược cổ truyền:

  1. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan chức năng thực hiện Thông tư này;
  1. Định kỳ rà soát chỉnh sửa, bổ sung Danh mục dược liệu độc làm thuốc và báo cáo Bộ trưởng Bộ Y tế trên cơ sở đề xuất sửa đổi, bổ sung của các đơn vị hoặc theo các tài liệu y văn hoặc có báo cáo về phản ứng có hại của thuốc, dược liệu liên quan đến độc tính của dược liệu.

Trong quá trình thực hiện nếu có vấn đề vướng mắc, đề nghị các cơ quan, tổ chức, cá nhân kịp thời phản ánh về Cục Quản lý Y, Dược cổ truyền (Bộ Y tế) để xem xét, giải quyết./.

Nơi nhận: – Văn phòng Chính phủ (Công báo,Cổng Thông tin điện tử CP); – Bộ trưởng (để báo cáo); – Các Thứ trưởng BYT; – Bộ Tư pháp (Cục kiểm tra VBQPPL); – UBND tỉnh, TP trực thuộc Trung ương; – Các Vụ/Cục của BYT; – Sở Y tế tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; – Các Cục: Quâny-BộQuốc phòng; Cục Y tế- Bộ Công an; Cục Y tếGTVT-BộGTVT; – Các Doanh nghiệp kinh doanh dược liệu, sản xuất thuốc dược liệu, thuốc cổ truyền; – Tổng Công ty Dược VN; – Hiệp hội các Doanh nghiệp Dược VN; – Cổng Thông tin điện tử BYT; – Lưu: VT, PC, YDCT.

KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG

Trương Quốc Cường

PHỤ LỤC I

DANH MỤC DƯỢC LIỆU CÓ ĐỘC TÍNH NGUỒN GỐC THỰC VẬT (Ban hành kèm theo Thông tưsố42/2017/TT-BYT ngày13tháng11năm2017của Bộ trưởng Bộ Y tế)

TT

Tên dược liệu

Tên khoa học của cây thuốc

Bộ phận chứa độc tính dùng làm thuốc

Tên gọi khác

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

1

Ba đậu (*)Croton tigliumL., họ Thầu dầu (Euphorbiaceae)HạtSemen Crotonis tigliiBã đậu, Mần đề, Ba nhân, Lão dương tử, Mác vát

2

Ba đậu nam (*)Jatropha curcasL., họ Thầu dầu (Euphorbiaceae)HạtSemen Jatrophae curcasDầu mè, Dầu lai, Đông thụ, Nhao (Tày)

3

Bạch hoa xàPlumbago zeylanicaL., họ Đuôi công (Plumbaginaceae)Rễ, láFolium, Radix Plumbaginis zeylanicaeBạch tuyết hoa, cây Đuôi công

4

Bán hạnam (*)Typhonium trilobatum(L.) Schott., họ Ráy (Araceae)Thân rễRhizoma Typhonii trilobatiCủ chóc, Lá ba chìa, Cây chóc chuột

5

Bán hạ bắc (*)Pinellia ternata(Thunb.) Breit., họ Ráy (Araceae).Rễ, ThânRhizoma Pinelliae ternataeBán hạ Trung Quốc

6

BelladonAtropa belladonaL., họ Cà (Solanaceae)Lá, rễ, quả hạtFolium, caulis, fructus, Semen Atropae belladonae

7

Cà độc dượcDatura metel L. forma alba., Họ Cà(Solanaceae)Hoa, láFlos, Folium Daturae metelisMạn đà la, Cà diên, Cà lục lược

8

Cam thảo dây(***)Abrus precatoriusL., họ Đậu (Fabaceae)HạtSemen Abri precatoriiDây cườm, Dây chi, Tương tư tử, Tương tựđậu

9

Cam toại (*)Euphorbia sieboldianaMorren et Decaisne., họ Thầu dầu (Euphorbiaceae)RễRadix Euphorbiae sieblodianae

10

Cây bã thuốcLobelia pyramidalisWall., họ Lô biên (Lobeliaceae)Toàn câyHerba Lobeliae pyramidalisSang dinh (H’Mông)

11

Cây dầu giunChenopodium ambrosioidesL. họ Rau muối (Chenopodiaceae)Tinh dầuOilCây rau muối, thổ kinh giới

12

Dừa cạnVinca roseaL. họ Trúc đào (Apocynaceae)LáHerba RoseaeTrường xuân hoa

13

Dương địa hoàngDigitalis purpureaL.,Digitalis spp., họ Hoa mõm chó (Scrophulariaceae)LáFolium DigitalisDigital

14

Đại kíchEuphorbia pekinensisRupr., họ Thầu dầu (Euphorbiaceae)RễRadix Euphorbiae pekinensis

15

Đào nhân (*)Prunus persicae(L.) Batsch, họ Hoa hồng (Rosaceae)HạtSemen Pruni

16

Giam đẹpMitragyna speciosa(Korth.) Havil., họ Cà phê (Rubiaceae)Lá, vỏ và rễFolium, cortex, caulis Mitragynae speciosae

17

KhổHạnh nhân (*)Prunus armeniacaL., họ Hoa hồng (Rosaceae)HạtSemen Armeniacae amarumHạnh nhân đắng

18

Hoàng nàn (*)Strychnos wallichianaSteud. ex DC., họ Mã tiền (Loganiaceae)Vỏ thân, vỏ cànhCortex Strychni wallichianaeVỏ doãn

19

Trúc đàoNerium oleanderL.,Nerium indicumMiller, họ Trúc đào (Apocynaceae)LáFolium Nerii oleanderis

20

Lô bê liLobelia nicotianifoliaRoth ex Schult, họ Lô biên (Lobeliaceae)Toàn câyHerba Lobeliae inflatae

21

Lu lu đựcSolanum nigrumL., họ Cà (Solanaceae)Toàn câyHerba Solani nigri

22

Ma hoàngEphedra sinicaStaff.,E. equisetinaBunge.,E. intermediaSchrenk. etC. A. Meyer; họ Ma hoàng (Ephedraceae)Phần trên mặt đấtHerba Ephedrae

23

Mã đậu linhAristolochiaspp., gồm:A. contortaBunge;A. debilisSieb.et Zucc.,họ Nam mộc hương (Aristolochiaceae)RễRadix AristolochiaeQuảFructus AristolochiaePhần trên mặt đất

Herba Aristolochiae

Cây khổ rách

24

Mã tiền (*)Strychnos nux- vomicaL., họ Mã tiền (Longaniaceae)HạtSemen Strychni nux-vomicaeHạt mã tiền

25

Quảng Mộc thôngAristolochia spp., họ Nam mộc hương (Aristolochiaeae)Thân leoCaulis Aristolochiae

26

Nguyên hoaDaphne genkwaSiebold & Zuccarini, họ Trầm (Thymelaeaceae)HoaFlos Daphnes genkwae

27

Nha đảm tửBrucea sumatrana, họ Khổ sâm (Simarubaceae)HạtFructus Bruceae sumatranaeKhổ sâm cho hạtSầu đâu cứt chuột

28

Phụ tử (*)Aconitumspp., bao gồm:A. fortuneiHemsl.;A. carmichaeliDebx., họ Mao lương (Ranunculaceae)Rễ củ nhánhRadix AconitiCủ gấu tàu, ấu tàu, Thảo ô, Xuyên ô

29

Ô đầu (**)Aconitum spp.,bao gồm:A. fortuneiHemsl.;A. carmichaeliDebx., họ Mao lương (Ranunculaceae)Rễ củ chínhRadix AconitiCủ gấu tàu, ấu tàu,Thảo ô, Xuyên ô

30

PilocarpusPilocarpus spp., họ Cam (Rutaceae)LáFolium Pilocarpi

31

Quảng Phòng kỷAristolochia spp., bao gồm:A. westlandiiHemsl..;A. heterophyllaHemsl.,… họ Nam mộc hương (Aristolochiaeae)RễRadix Aristolochiae

32

Thạch xương bồ (*)Acorus gramineusSoland.var. macrospadiceusYamamoto Contr.;Acorus calamus L. var. angustatusBess., họ Ráy (Araceae)Thân rễRhizoma AcoriXương bồ, Thạch xương bồ lá to, Thủy xương bồ.

33

Thầu dầuRicinus communisL., họ Thầu dầu (Euphorbiaceae)HạtSemen Ricini communisTỷ ma tử, Thầu dầu

34

Thiên nam tinh (*)Arisaema spp., bao gồm:A. consanguineumSchott;A. heterophyllumBlume, họ Ráy (Araceae)Thân rễRhizoma Arisaematis

35

Thiên tiên tử sốngHyoscyamus nigerL., họ Cà (Solanaceae)Lá, hạtFolium, semen Hyoscyami nigeris

36

Thông thiênThevetia peruvianaPers., họ Trúc đào (Apocynaceae)HạtSemen Thevetiae peruvianae

37

Thương lục (*)Phytolacca esculentaVan Hout., họ Thương lục (Phytolaccaceae)RễRadix Phytolaccae esculentaeKim thất nương,Trưởng bất lão

38

Tỏi độcColchicum autumnaleL., họTỏiđộc(Colchicaceae)HạtSemen Colchici autumnalis

39

Vạn tuếCycas revoluta, họTuế(Cycadaceae)Hạt, lá, nón, rễSemen, Folium, Conus et Radix Cycatis Revolutae.

40

Vòi voiHeliotropium indicumL., họ Vòi voi (Boraginaceae)Toàn câyHerba HelitropiiCẩu vĩ trùng

41

XoanMelia azedarachL., họ Xoan (Meliaceae)Vỏ thân, vỏ cành to, vỏ rễCortex Meliae

(*) Là dược liệu phải được chế biến theo đúng phương pháp chế biến do Bộ trưởng Bộ Y tế quy định trước khi dùng làm thuốc.