Dãy chất gồm công thức hóa học của oxit là

Xem toàn bộ tài liệu Lớp 8: tại đây

Xem thêm các sách tham khảo liên quan:

  • Giải Hóa Học Lớp 8
  • Đề Kiểm Tra Hóa Lớp 8
  • Sách giáo khoa hóa học lớp 8
  • Sách Giáo Viên Hóa Học Lớp 8
  • Sách Bài Tập Hóa Học Lớp 8

Giải Sách Bài Tập Hóa Học 8 – Bài 28: Oxit giúp HS giải bài tập, cung cấp cho các em một hệ thống kiến thức và hình thành thói quen học tập làm việc khoa học, làm nền tảng cho việc phát triển năng lực nhận thức, năng lực hành động:

Bài 26.1 trang 35 sách bài tập Hóa 8: Dãy gồm các chất thuộc loại oxit axit là:

Lời giải:

Chọn C.

Bài 26.2 trang 35 sách bài tập Hóa 8: Dãy gồm các chất thuộc loại oxit bazo là:

Lời giải:

Chọn B.

Bài 26.3 trang 36 sách bài tập Hóa 8: Có một sô công thức hóa học được viết như sau:

KO, Al2O3, FeO, CaO, Zn2O, Mg2O, N2O, PO, SO, S2O

Hãy chỉ ra những công thức viết sai.

Lời giải:

Các công thức hóa học viết sai:

Sửa lại: K2O; ZnO; MgO; P2O3 [với P hóa trị III] , SO2 [với S hóa trị IV], SO3 [với S hóa trị VI].

Bài 26.4 trang 36 sách bài tập Hóa 8: Hãy viết tên và công thức hóa học của 4 oxit axit và 4 oxit bazo. Hãy chỉ ra các oxit tác dụng được với nước [ nếu có].

Lời giải:

a] Bốn công thức hóa học của oxit axit:

SO2: Lưu huỳnh đioxit.

P2O5: điphotpho pentaoxit

N2O5: đinito pentaoxit.

CO2: cacbon dioxit.

b] Bốn oxit bazo:

K2O: kali oxit

Na2O: natri oxit

CaO: canxi oxit;

Al2O3: nhôm oxit

Bài 26.5 trang 36 sách bài tập Hóa 8: Hãy điều chế ba oxit. Viết các phương trình phản ứng.

Lời giải:

Bài 26.6 trang 36 sách bài tập Hóa 8: Lập công thức các bazo ứng với cac oxit sau đây: CuO, FeO, Na2O, BaO, Fe2O3, MgO.

Lời giải:

Các bazo tương ứng với mỗi oxit là:

CuO : Cu[OH]2;

FeO: Fe[OH]2 ;

Na2O: NaOH;

BaO: Ba[OH]2;

Fe2O3: Fe[OH]3

MgO: Mg[OH]2.

Bài 26.7 trang 36 sách bài tập Hóa 8: Viết phương trình biểu diễn những chuyển hóa sau:

a] natri → natri oxit → natri hidroxit.

b] Cacbon → cacbon đioxit → axit cacbon [ H2CO3].

Lời giải:

Bài 26.8 trang 36 sách bài tập Hóa 8: Khu mỏ sắt ở Trại Cau [Thái Nguyên] có một lạo quặng sắt [thành phần chính là Fe2O3]. Khi phân tích mẫu quặng này, người ta nhận thấy có 2,8g sắt. Trong mẫu quặng trên, khối lượng sắt [III] oxit Fe2O3 ứng với hàm lượng sắt nói trên là:

A. 6g. B. 8[g]. C.4g. D.3g.

Hãy chọn đáp số đúng.

Lời giải:

Phương trình hóa học:

Khối lượng Fe2O3 ứng với lượng sắt trên là:

→ Chọn C.

Bài 26.9 trang 36 sách bài tập Hóa 8: Tỉ lệ khối lượng của nito và oxi trong một oxit của nito là 7 : 20. Công thức của oxit là:

A. N2O. B. N2O3. C. NO2. D. N2O5.

Hãy chọn đáp số đúng.

Lời giải:

Gọi công thức hóa học của oxit là NxOy.

Tỉ số khối lượng:

Vậy công thức hóa học của oxit Nito là: N2O5.

→ Chọn D.

Bài 26.10 trang 36 sách bài tập Hóa 8: Cho 28,4g điphotpho penoxit P2O5 vào cốc có chứa 90g H2O để tạo thành axit photphoric H3PO4. Khôi lượng axit H3PO4 tạo thành là:

A. 19.6g B. 58,8g C.39,2g D.40g

Hãy chọn đáp số đúng.

Lời giải:

Phương trình phản ứng:

Tỉ lệ mol:

Vậy H2O dư và P2O5 hết.

→ Chọn C.

Bài 26.11 trang 36 sách bài tập Hóa 8: Một oxit tạo thành bởi mangan và oxi, trong đó tỉ lệ khối lượng giữa mangan và oxi là 55:24. Hãy xác định công thức phân tử của oxi.

Lời giải:

Gọi công thức tổng quát của oxit: MnxOy

Theo đề bài ta có:

Vậy công thức phân tử của oxit là Mn2O3.

13/12/2021 1,701

B. CuO, CaO, MgO, Na2O

Đáp án chính xác

Đáp án: B

Oxit bazơ là hợp chất tạo bởi kim loại và oxi → B đúng.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Dung dịch NaOH có phản ứng với tất cả các chất trong dãy nào sau đây:

Xem đáp án » 13/12/2021 9,180

Dãy phi kim tác dụng với oxi tạo thành oxit axit là:

Xem đáp án » 13/12/2021 1,512

Kim loại X có những tính chất hóa học sau:

- Phản ứng với oxi khi nung nóng.

- Phản ứng với dung dịch AgNO3.

- Phản ứng với dung dịch H2SO4 loãng giải phóng khí H2 và muối của kim loại hóa trị II. Kim loại X là:

Xem đáp án » 13/12/2021 738

Có ba kim loại là nhôm, bạc, sắt. Hãy nêu phương pháp hóa học để nhận biết từng kim loại. Các dụng cụ hóa chất coi như có đủ. Viết các phương trình hóa học để nhận biết ba kim loại.

Xem đáp án » 13/12/2021 701

Có các chất đựng riêng biệt trong mỗi ống nghiệm sau đây: Al, Fe, CuO, FeSO4, H2SO4. Lần lượt cho dung dịch NaOH vào mỗi ống nghiệm trên. Dung dịch NaOH phản ứng với:

Xem đáp án » 13/12/2021 656

Có một mẫu Fe bị lẫn tạp chất là nhôm, để làm sạch mẫu sắt này bằng cách ngâm nó với:

Xem đáp án » 13/12/2021 635

Axit H2SO4 loãng phản ứng với tất cả các chất trong dãy chất nào dưới đây:

Xem đáp án » 13/12/2021 531

Phương trình hóa học nào sau đây không đúng?

Xem đáp án » 13/12/2021 528

Bạc [dạng bột] có lẫn tạp chất đồng, nhôm. Dùng phương pháp hóa học để thu được bạc tinh khiết.

Xem đáp án » 13/12/2021 411

Cho 1,96g bột sắt vào 100ml dung dịch CuSO4 10% có khối lượng riêng là 1,12 g/ml.

a] Viết phương trình hóa học.

b] Xác định nồng độ mol của chất trong dung dịch khi phản ứng kết thúc. Giả thiết rằng thể tích của dung dịch sau phản ứng thay đổi không đáng kể.

Xem đáp án » 13/12/2021 266

Nhóm chất tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng sinh ra chất kết tủa màu trắng:

Xem đáp án » 13/12/2021 248

Axit làm quỳ tím chuyển sang màu

Xem đáp án » 13/12/2021 242

Trong phòng thí nghiệm, người ta làm khô các khí ẩm bằng cách dẫn khí này đi qua các bình có đựng các chất háo nước nhưng không có phản ứng với khí cần làm khô. Có các chất làm khô sau: H2SO4 đặc, CaO. Dùng hóa chất nào nói trên để làm khô mỗi khí ẩm sau đây: khí SO2, khí O2, khí CO2. Hãy giải thích sự lựa chọn đó.

Xem đáp án » 13/12/2021 237

Cho bốn chất sau: Al, AlCl3, Al[OH]3, Al2O3. Hãy sắp xếp bốn chất này thành hai dãy chuyển hóa [mỗi dãy đều gòm 4 chất] và viết các phương trình hóa học tương ứng để thực hiện dãy chuyển hóa đó.

Xem đáp án » 13/12/2021 213

Cho 10g dung dịch muối sắt clorua 32,5% tác dụng với dung dịch bạc nitrat dư thì tạo thành 8,61g kết tủa. Hãy tìm công thức hóa học của muối sắt đã dùng.

Xem đáp án » 13/12/2021 208

Video liên quan

Chủ Đề