Đề bài - bài 22.3 trang 29 sbt hóa học 8

Theo phương trình hoá học, số mol \[{H_2}O\]thu được sau phản ứng bằng số mol Cu sinh ra và bằng 0,005 mol, có khối lượng là :

Đề bài

Cho khí hiđro dư đi qua đồng[II] oxit nóng màu đen, người ta thu được 0,32 g kim loại đồng màu đỏ và hơi nước ngưng tụ.

a] Viết phương trình hoá học xảy ra.

b] Tính khối lượng đồng[II] oxit tham gia phản ứng.

c] Tính thể tích khí hiđro ở đktc đã tham gia phản ứng.

d] Tính lượng nước ngưng tụ thu được sau phản ứng.

Phương pháp giải - Xem chi tiết

a] \[CuO + {H_2} \to Cu + {H_2}O\]

b] Tính nCu =>nCuO => mCuO

c] Áp dụng địnhluật bảo toàn khốilượng.

Lời giải chi tiết

a] Phương trình hoá học :

\[CuO + {H_2} \to Cu + {H_2}O\]

b] Khối lượng CuO tham gia phản ứng :

- Số mol Cu thu được sau phản ứng : \[{n_{Cu}} = \dfrac{{0,32}}{{64}} = 0,005\,[mol]\]

- Theo phương trình hoá học, nếu thu được 0,005 mol Cu cần phải có 0,005 mol CuO tham gia phản ứng.

- Khối lượng CuO tham gia phản ứng :\[{m_{CuO}} = 0,005 \times 80 = 0,4[g]\]

c] Thể tích khí hiđro tham gia phản ứng :

- Theo phương trình hoá học, số mol \[{H_2}\]tham gia phản ứng bằng số mol Cu sinh ra sau phản ứng và bằng 0,005 mol.

- Thể tích khí hiđro ở đktc tham gia phản ứng .

\[{V_{{H_2}}} = 22,4 \times 0,005 = 0,112[l]\]

d] Khối lượng nước ngưng tụ sau phản ứng :

Theo phương trình hoá học, số mol \[{H_2}O\]thu được sau phản ứng bằng số mol Cu sinh ra và bằng 0,005 mol, có khối lượng là :

\[{m_{{H_2}O}} = 18 \times 0,005 = 0,09[g]\]

Em cần biết :

Theo định luật bảo toàn khối lượng, em cũng tính được khối lượng nước sinh ra sau phản ứng :

\[{m_{{H_2}O}} = {m_{CuO}} + {m_{{H_2}}} - {m_{Cu}}\]

= 0,4 + [2 x 0,005] - 0,32 = 0,09 [g].

Video liên quan

Chủ Đề