Đề bài - đề kiểm tra 15 phút - đề số 1 - bài 6 - chương 4 – đại số 7
\(P - Q + R = (2{{\rm{x}}^2} - 3{\rm{x}}y - 2{y^2}) - (3{{\rm{x}}^2} + 4{\rm{x}}y - {y^2}) + ({x^2} + 2{\rm{x}}y + 3{y^2})\)
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
Đề bài Bài 1:Tính tổng của các đa thức: \(A = {x^2}y - x{y^2} + 3{{\rm{x}}^3}\) và \(B = x{y^2} + {x^2}y - 2{x^3} - 1\). Bài 2:Cho \(P = 2{{\rm{x}}^2} - 3{\rm{x}}y - 2{y^2};\) \(Q = 3{{\rm{x}}^2} + 4{\rm{x}}y - {y^2};\) \(R = {x^2} + 2{\rm{x}}y + 3{y^2}\). Tính \(P - Q + R\). Bài 3:Cho \(K = 3{{\rm{x}}^2} + 2{\rm{x}}y - 2{y^2}\) và \(M = 3{y^2} - 2{\rm{x}}y - {x^2}\). Chứng tỏ \(K + M\) luôn nhận giá trị không âm với mọi x; y. Phương pháp giải: Để cộng (hay trừ) hai đa thức, ta làm như sau: Bước 1: Viết hai đa thức trong dấu ngoặc. Bước 2: Thực hiện bỏ dấu ngoặc (theo quy tắc dấu ngoặc). Bước 3: Nhóm các hạng tử đồng dạng. Bước 4: Cộng, trừ các đơn thức đồng dạng. LG bài 1 Lời giải chi tiết: \(A + B = ({x^2}y - x{y^2} + 3{{\rm{x}}^3}) + (x{y^2} + {x^2}y - 2{x^3} - 1)\) \( = {x^2}y - x{y^2} + 3{{\rm{x}}^3} + x{y^2} + {x^2}y - 2{x^3} - 1\) \( = 2{{\rm{x}}^2}y + {x^3} - 1.\) LG bài 2 Lời giải chi tiết: \(P - Q + R = (2{{\rm{x}}^2} - 3{\rm{x}}y - 2{y^2}) - (3{{\rm{x}}^2} + 4{\rm{x}}y - {y^2}) + ({x^2} + 2{\rm{x}}y + 3{y^2})\) \( = 2{{\rm{x}}^2} - 3{\rm{x}}y - 2{y^2} - 3{{\rm{x}}^2} - 4{\rm{x}}y + {y^2} + {x^2} + 2{\rm{x}}y + 3{y^2}\) \( = - 5{\rm{x}}y + 2{y^2}.\) LG bài 3 Lời giải chi tiết: Ta có: \(K + M = (3{x^2} + 2xy - 2{y^2}) + (3{y^2} - 2xy - {x^2})\) \(= 3{x^2} + 2xy - 2{y^2} + 3{y^2} - 2xy - {x^2} \) \( = 2{x^2} + {y^2} \ge 0,\) vì \({x^2} \ge 0\) và \({y^2} \ge 0\) với mọi x; y.
|