Đề bài - đề kiểm tra 15 phút - đề số 6 - bài 10, 11, 12 - chương 2 - đại số 6

\(\begin{array}{l}a.\left( {b + c} \right) = a.b + a.c\\\end{array}\) và áp dụng quy tắc chuyển vế đổi dấu
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
  • Đề bài
  • LG bài 1
  • LG bài 2
  • LG bài 3

Đề bài

Bài1.Tìm số nguyên x, biết: \(x (x + 2) < 0\)

Bài2.Tìm các số nguyên x, y, biết: \((x + 1)(y 1) = -2\)

Bài3.Tìm \(x \mathbb Z\), biết: \(3(4 x) 2( x 1) = x + 20\)

LG bài 1

Phương pháp giải:

\(x.y < 0 \Leftrightarrow \) x,y trái dấu

Lời giải chi tiết:

Bài1.Vì \(x(x + 2) < 0\) nên x và x + 2 khác dấu

\(x < 0\) và \(x + 2 > 0 x < 0\) và \(x > -2.\)

Vậy : \(-2 < x < 0\) và \(x \mathbb Z x = -1\).

(\(x > 0\) và \(x + 2 < 0\)) \( x > 0\) và \(x < -2\): Vô lý)

LG bài 2

Phương pháp giải:

Viết -2 thành tích hai số nguyên để tìm x và y

Lời giải chi tiết:

Bài2.Ta có: \((x + 1)(y 1) = -2 = (-2).1 \)\(\,= 2. (-1) = 1.(-2) = (-1).2\)

\(x + 1 = -2\) và \(y 1= 1 x = -3\) và \(y = 2\)

\(x + 1 = 2\) và \(y 1= -1 x = 1\) và \(y = 0\)

\(x +1 = 2\) và \(y 1 = - 1 x = 1\) và \(y = 0\)

\(x + 1 = -1\) và \(y 1= 2 x = -2\) và \(y = 3\)

LG bài 3

Phương pháp giải:

\(\begin{array}{l}a.\left( {b + c} \right) = a.b + a.c\\\end{array}\) và áp dụng quy tắc chuyển vế đổi dấu

Lời giải chi tiết:

Bài3.

\(3(4 x) 2 (x 1) = x + 20 \)

\( 12 3x 2x + 2 = x + 20\)

\( (-3- 2 1) x = -12 2 + 20\)

\( (-6)x = 6 x = -1\)