Đề bài - đề số 17 - đề kiểm tra học kì 1 - toán 9

\(\begin{array}{l}P = \dfrac{{\sqrt x }}{{\sqrt x - 2}} + \dfrac{{\sqrt x }}{{\sqrt x + 2}} - \dfrac{{x - 2\sqrt x }}{{x - 4}}\\\;\;\; = \dfrac{{\sqrt x }}{{\sqrt x - 2}} + \dfrac{{\sqrt x }}{{\sqrt x + 2}} - \dfrac{{\sqrt x \left( {\sqrt x - 2} \right)}}{{\left( {\sqrt x - 2} \right)\left( {\sqrt x + 2} \right)}}\\\;\; = \dfrac{{\sqrt x }}{{\sqrt x - 2}} + \dfrac{{\sqrt x }}{{\sqrt x + 2}} - \dfrac{{\sqrt x }}{{\sqrt x + 2}} = \dfrac{{\sqrt x }}{{\sqrt x - 2}}\end{array}\)
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
  • Đề bài
  • LG trắc nghiệm
  • LG bài 1
  • LG bài 2
  • LG bài 3
  • LG bài 4

Đề bài

I. TRẮC NGHIỆM (1 điểm)Trả lời câu hỏi bằng cách viết lại chữ cái trước đáp án đúng vào bài làm:

Câu 1 :Nếuxthỏa mãn điều kiện \(\sqrt {3 + \sqrt x } = 2\) thì x nhận giá trị là:

A.0B.4

C.5 D.1

Câu 2 :Điều kiện để hàm số bậc nhất \(y = \left( {1 - m} \right)x + m\,\,\left( {m \ne 1} \right)\)là hàm số nghịch biến là:

A.\(m > 1\) B.\(m \ge 1\)

C.\(m \le 1\) D.\(m < 1\)

Câu 3 :Cho tam giácMNPvuông tạiM, đường caoMH. Chọn hệ thức sai:

A.\(M{H^2} = HN.HP\)

B.\(M{P^2} = NH.HP\)

C.\(MH.NP = MN.MP\)

D.\(\dfrac{1}{{M{N^2}}} + \dfrac{1}{{M{P^2}}} = \dfrac{1}{{M{H^2}}}\)

Câu 4 :Cho hai đường tròn \(\left( {I;7cm} \right)\)và \(\left( {K;5cm} \right)\). Biết \(IK = 2cm\). Quan hệ giữa hai đường tròn là:

A.Tiếp xúc trong

B.Tiếp xúc ngoài

C.Cắt nhau

D.Đựng nhau

II. TỰ LUẬN (9 điểm)

Câu 1 (1 điểm):Thực hiện phép tính: a) \(3\sqrt {\dfrac{1}{3}} + 4\sqrt {12} - 5\sqrt {27} \) b) \(\dfrac{{3 + 2\sqrt 3 }}{{\sqrt 3 }} - \dfrac{2}{{\sqrt 3 - 1}}\)

Câu 2 (2 điểm):Cho biểu thức \(P = \dfrac{{\sqrt x }}{{\sqrt x - 2}} + \dfrac{{\sqrt x }}{{\sqrt x + 2}} - \dfrac{{x - 2\sqrt x }}{{x - 4}}\) và \(Q = \dfrac{{\sqrt x + 2}}{{\sqrt x - 2}}\,\,\left( {x \ge 0;x \ne 4} \right)\)

a) Rút gọnP

b) Tìmxsao cho \(P = 2\)

c) Biết \(M = P:Q\). Tìm giá trị củaxđể \({M^2} < \dfrac{1}{4}\)

Câu 3 (2 điểm):Cho hàm số \(y = \left( {m - 4} \right)x + 4\) có đồ thị là đường thẳng \(\left( d \right)\)\(\left( {m \ne 4} \right)\).

a) Tìmmđể đồ thị hàm số đi qua \(A\left( {1;6} \right)\)

b) Vẽ đồ thị hàm số vớimtìm được ở câu a. Tính góc tạo bởi đồ thị hàm số vừa vẽ với trụcOx(làm tròn đến phút).

c) Tìmmđể đường thẳng \(\left( d \right)\) song song với đường thẳng\(\left( {{d_1}} \right):y = \left( {m - {m^2}} \right)x + m + 2\)

Câu 4 (3,5 điểm):Cho đường tròn \(\left( {O;R} \right)\) và điểmAnằm ngoài đường tròn. TừAkẻ tiếp tuyếnAEđến đường tròn \(\left( O \right)\) (vớiElà tiếp điểm). Vẽ dâyEHvuông góc vớiAOtạiM.

a) Cho biết bán kính \(R = 5cm,\,\,OM = 3cm\). Tính độ dài dâyEH.

b) Chứng minhAHlà tiếp tuyến của đường tròn\(\left( O \right)\).

c) Đường thẳng quaOvuông góc vớiOAcắtAHtạiB. Vẽ tiếp tuyếnBFvới đường tròn \(\left( O \right)\) (Flà tiếp điểm). Chứng minh 3 điểmE, O, Fthẳng hàng và \(BF.AE = {R^2}\).

d) Trên tiaHBlấy điểmI(\(I \ne B\)), quaIvẽ tiếp tuyến thứ hai với đường tròn \(\left( O \right)\) cắt các đường thẳngBF, AElần lượt tạiCvàD. Vẽ đường thẳngIFcắtAEtạiQ. Chứng minh \(AE = DQ\).

Câu 5 (0,5 điểm):Chox,ylà các số thực dương thỏa mãn \(x + y \le 1\).

Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức \(P = \left( {\dfrac{1}{x} + \dfrac{1}{y}} \right).\sqrt {1 + {x^2}{y^2}} \).

LG trắc nghiệm

Lời giải chi tiết:

I. TRẮC NGHIỆM

1D

2A

3B

4A

LG bài 1

Lời giải chi tiết:

a) \(3\sqrt {\dfrac{1}{3}} + 4\sqrt {12} - 5\sqrt {27} = \sqrt 3 + 8\sqrt 3 - 15\sqrt 3 = - 6\sqrt 3 \)

b) \(\dfrac{{3 + 2\sqrt 3 }}{{\sqrt 3 }} - \dfrac{2}{{\sqrt 3 - 1}} = \dfrac{{\left( {\sqrt 3 + 2} \right)\sqrt 3 }}{{\sqrt 3 }} - \dfrac{{2\left( {\sqrt 3 + 1} \right)}}{{3 - 1}} = \sqrt 3 + 2 - \sqrt 3 - 1 = 1\)

LG bài 2

Lời giải chi tiết:

Cho biểu thức\(P = \dfrac{{\sqrt x }}{{\sqrt x - 2}} + \dfrac{{\sqrt x }}{{\sqrt x + 2}} - \dfrac{{x - 2\sqrt x }}{{x - 4}}\)\(Q = \dfrac{{\sqrt x + 2}}{{\sqrt x - 2}}\,\,\left( {x \ge 0;x \ne 4} \right)\)

a) Rút gọnP

\(\begin{array}{l}P = \dfrac{{\sqrt x }}{{\sqrt x - 2}} + \dfrac{{\sqrt x }}{{\sqrt x + 2}} - \dfrac{{x - 2\sqrt x }}{{x - 4}}\\\;\;\; = \dfrac{{\sqrt x }}{{\sqrt x - 2}} + \dfrac{{\sqrt x }}{{\sqrt x + 2}} - \dfrac{{\sqrt x \left( {\sqrt x - 2} \right)}}{{\left( {\sqrt x - 2} \right)\left( {\sqrt x + 2} \right)}}\\\;\; = \dfrac{{\sqrt x }}{{\sqrt x - 2}} + \dfrac{{\sqrt x }}{{\sqrt x + 2}} - \dfrac{{\sqrt x }}{{\sqrt x + 2}} = \dfrac{{\sqrt x }}{{\sqrt x - 2}}\end{array}\)

b) Tìmxsao cho\(P = 2\)

\(P = 2 \Leftrightarrow \dfrac{{\sqrt x }}{{\sqrt x - 2}} = 2 \)

\(\Leftrightarrow \sqrt x = 2\sqrt x - 4 \)

\(\Leftrightarrow \sqrt x = 4 \Leftrightarrow x = 16\)

c) Biết\(M = P:Q\). Tìm giá trị củaxđể\({M^2} < \dfrac{1}{4}\)

\(M = P:Q = \dfrac{{\sqrt x }}{{\sqrt x - 2}}.\dfrac{{\sqrt x - 2}}{{\sqrt x + 2}} = \dfrac{{\sqrt x }}{{\sqrt x + 2}}\)

\({M^2} < \dfrac{1}{4} \Leftrightarrow {\left( {\dfrac{{\sqrt x }}{{\sqrt x + 2}}} \right)^2} < \dfrac{1}{4} \)

\(\Leftrightarrow \dfrac{{\sqrt x }}{{\sqrt x + 2}} < \dfrac{1}{2}\)

\(\Leftrightarrow 2\sqrt x < \sqrt x + 2 \Leftrightarrow \sqrt x < 2 \Leftrightarrow x < 4\)

Kết hợp điều kiện đầu bài \( \Rightarrow 0 \le x < 4\)

LG bài 3

Lời giải chi tiết:

Cho hàm số\(y = \left( {m - 4} \right)x + 4\)có đồ thị là đường thẳng\(\left( d \right)\)\(\left( {m \ne 4} \right)\).

a) Tìmmđể đồ thị hàm số đi qua\(A\left( {1;6} \right)\)

\(A\left( {1;\;6} \right)\) thuộc đường thẳng \(\left( d \right).\) Ta thay \(x = 1;\,\,y = 6\) vào hàm số \(y = \left( {m - 4} \right)x + 4\) ta được \(6 = \left( {m - 4} \right).1 + 4 \Leftrightarrow m = 6\;\;\left( {tm} \right)\)

Vậy với\(m = 6\) thì đồ thị hàm số đi qua \(A\left( {1;6} \right)\)

b) Vẽ đồ thị hàm số vớimtìm được ở câu a. Tính góc tạo bởi đồ thị hàm số vừa vẽ với trụcOx(làm tròn đến phút).

Với \(m = 6\) thì \(y = 2x + 4\)

Ta có bảng giá trị:

x

0

-2

\(y = 2x + 4\)

4

0

Đề bài - đề số 17 - đề kiểm tra học kì 1 - toán 9

Đường thẳng \(y = 2x + 4\) đi qua hai điểm \(\left( {0;4} \right)\) và \(\left( { - 2;0} \right)\)

Gọi \(\alpha \) là góc tạo bởi đồ thị hàm số vừa vẽ với trụcOx\( \Rightarrow \tan \alpha = 2 \Rightarrow \alpha \approx {63^o}{26'}\)

c) Tìmmđể đường thẳng\(\left( d \right)\)song song với đường thẳng\(\left( {{d_1}} \right):y = \left( {m - {m^2}} \right)x + m + 2\)

\(\left( d \right)//\left( {{d_1}} \right) \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}m - {m^2} = m - 4\\m + 2 \ne 4\end{array} \right.\\ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}{m^2} = 4\\m \ne 2\end{array} \right. \\\Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}\left[ \begin{array}{l}m = 2\\m = - 2\end{array} \right.\\m \ne 2\end{array} \right. \Leftrightarrow m = - 2\;\;\left( {tm} \right)\)

Vậy với \(m = - 2\) thỏa mãn yêu cầu đề bài.

LG bài 4

Lời giải chi tiết:

Cho đường tròn\(\left( {O;R} \right)\)và điểmAnằm ngoài đường tròn. TừAkẻ tiếp tuyếnAEđến đường tròn\(\left( O \right)\)(vớiElà tiếp điểm). Vẽ dâyEHvuông góc vớiAOtạiM.

Đề bài - đề số 17 - đề kiểm tra học kì 1 - toán 9

a) Cho biết bán kính\(R = 5cm,\,\,OM = 3cm\). Tính độ dài dâyEH.

Theo đề bài ta có: \(EH \bot OA\) tạiMnênMlà trung điểm củaEHhay \(EH = 2EM\)(định lý mối liên hệ giwuax đường kính và dây cung)

Áp dụng định lý Pi-ta-go cho tam giác vuôngOMEcó:

\(EM = \sqrt {O{E^2} - O{M^2}} = \sqrt {{5^2} - {3^2}} = 4\)

Vậy \(EH = 2EM = 8\,\,(cm)\)

b) Chứng minhAHlà tiếp tuyến của đường tròn\(\left( O \right)\).

Ta có \(\left\{ \begin{array}{l}OA \bot EH\\ME = MH\end{array} \right. \Rightarrow \)OAlà đường trung trực củaEH\( \Rightarrow AE = AH\)

Xét hai tam giácOEAvà tam giácOHAcó:

\(OE = OH\,\,( = R);\,\,\,AE = AH;\,\,OA\)chung

\( \Rightarrow \Delta OEA = \Delta OHA\)(c.c.c) \( \Rightarrow \angle OHA = \angle OEA = {90^o}\) hay \(AH \bot OH\)

VậyAHlà tiếp tuyến của \(\left( O \right)\) (đpcm).

c) Đường thẳng quaOvuông góc vớiOAcắtAHtạiB. Vẽ tiếp tuyếnBFvới đường tròn\(\left( O \right)\)(Flà tiếp điểm). Chứng minh 3 điểmE, O, Fthẳng hàng và\(BF.AE = {R^2}\).

Có \(AH \bot OH\;\;\left( {cmt} \right)\) hayBlà giao của hai tiếp tuyếnBH; BF

\( \Rightarrow \angle BOF = \angle BOH\), lại có \(\angle EOA = \angle HOA\)

\( \Rightarrow \angle EOA + \angle AOB + \angle BOF = 2\left( {\angle AOH + \angle BOH} \right) = 2\angle AOB = {180^o}\)

\( \Rightarrow \)E, O, Fthẳng hàng. (đpcm)

Có \(\angle EOA + \angle BOF = {180^o} - \angle AOB = {90^o} \Rightarrow \angle OAE = \angle BOF\) (cùng phụ \(\angle AOE\))

Xét \(\Delta AOE\) và \(\Delta OBF\)có: \(\angle OAE = \angle BOF\); \(\angle AEO = \angle BFO = {90^o}\)

\( \Rightarrow \dfrac{{AE}}{{OF}} = \dfrac{{OE}}{{BF}} \Rightarrow AE.BF = OE.OF = {R^2}\,\,\,\,\,\left( 1 \right)\)

d) Trên tiaHBlấy điểmI(\(I \ne B\)), quaIvẽ tiếp tuyến thứ hai với đường tròn\(\left( O \right)\)cắt các đường thẳngBF, AElần lượt tạiCvàD. Vẽ đường thẳngIFcắtAEtạiQ. Chứng minh\(AE = DQ\).

Có \(BF//AQ\) (do cùng vuông góc vớiEF) \( \Rightarrow \dfrac{{BF}}{{CF}} = \dfrac{{AQ}}{{DQ}}\)(định lý Talet) (*)

Dễ dàng chứng minh \(\Delta COD\) vuông tạiO. GọiKlà tiếp điểm của tiếp tuyến thứ 2 quaIvới \(\left( O \right)\)

Áp dụng hệ thức lượng trong tam giác vuôngCODđường caoDKta có: \(O{K^2} = DK.CK\)

MàDE, DKlà các tiếp tuyến của \(\left( O \right)\)cắt nhau tạiDnên \(DE = DK\)

Tương tự \(CK = CF \Rightarrow O{K^2} = CF.DE \Leftrightarrow CF.DE = {R^2}\,\,\,\,\,\left( 2 \right)\)

Từ \(\left( 1 \right)\)và \(\left( 2 \right)\) suy ra: \(CF.DE = AE.BF \Leftrightarrow \dfrac{{BF}}{{CF}} = \dfrac{{DE}}{{AE}}\) (**)

Từ (*) và (**) suy ra: \(\dfrac{{AQ}}{{DQ}} = \dfrac{{DE}}{{AE}} \Leftrightarrow \dfrac{{AQ}}{{AQ - DQ}} = \dfrac{{DE}}{{DE - AE}} \Leftrightarrow \dfrac{{AQ}}{{AD}} = \dfrac{{DE}}{{AD}} \Leftrightarrow AQ = DE\)

Câu 5:

Chox,ylà các số thực dương thỏa mãn\(x + y \le 1\).

Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức\(P = \left( {\dfrac{1}{x} + \dfrac{1}{y}} \right).\sqrt {1 + {x^2}{y^2}} \).

Cóx, ylà các số thực dương \( \Rightarrow \dfrac{1}{x};\dfrac{1}{y}\) là các số thực dương

Áp dụng bất đẳng thức Cô-si ta được: \(\dfrac{1}{x} + \dfrac{1}{y} \ge 2\sqrt {\dfrac{1}{x}.\dfrac{1}{y}} = \dfrac{2}{{\sqrt {xy} }}\)

Vậy \(P \ge \dfrac{2}{{\sqrt {xy} }}.\sqrt {1 + {x^2}{y^2}} = 2\sqrt {\dfrac{1}{{xy}} + xy} \)

Ta có: \(1 \ge x + y \ge 2\sqrt {xy} \)(dox, ylà hai số thực dương)\( \Rightarrow xy \le \dfrac{1}{4}\)

\(\dfrac{1}{{xy}} + xy = \dfrac{1}{{16xy}} + xy + \dfrac{{15}}{{16}}.\dfrac{1}{{xy}} \ge 2\sqrt {\dfrac{1}{{16xy}}.xy} + \dfrac{{15}}{{16}}\dfrac{1}{{\dfrac{1}{4}}} = 2.\dfrac{1}{4} + \dfrac{{15}}{4} = \dfrac{{17}}{4}\)

\( \Rightarrow P \ge 2\sqrt {\dfrac{{17}}{4}} = \sqrt {17} \). Dấu = xảy ra \( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = y\\x + y = 1\\xy = \dfrac{1}{4}\end{array} \right. \Leftrightarrow x = y = \dfrac{1}{2}\)

Vậy giá trị nhỏ nhất củaPlà \(\sqrt {17} \) đạt được khi \(x = y = \dfrac{1}{2}.\)

Xem thêm: Lời giải chi tiết Đề kiểm tra học kì 1 (Đề thi học kì 1) môn Toán 9 tại Tuyensinh247.com