Để nhận biết dung dịch na2s o4 và dung dịch KNO3 ta dùng thuốc thử

Câu hỏi:Muốn nhận biết dung dịch Na2SO4người ta dùng chất nào dưới đây làm thuốc thử?

A.HCl

B.NaCl

C.K2SO4

D.Ba[OH]2

Trả lời:

Đáp án: D. Ba[OH]2

Giải thích:Để nhận biết Na2SO4người ta dùng Ba[OH]2làm thuốc thử vì tạo kết tủa trắng BaSO4

Cùng Top lời giải tìm hiểu chi tiết hơn về Muối sunfat để giải đáp câu hỏi trên nhé!

1. Muối sunfat là gì?

+ Muối sunfat là muối của axir sunfuric.Có 2 loại muối sunfat:

+ Muối trung hoà [muối sunfat] chứa ion sunfat SO. Phần lớn muối sunfat đều tan trừ BaSO4, SrSO4, PbSO4không tan

+ Muối axit [muối hiđrosunfat] chứa ion hiđrosunfat HSO

2. Nhận biết ion sunfat

Thuốc thử nhận biết ion sunfat SO là dung dịch muốibari. Sản phẩm phản ứng làbarisunfat BaSO4kết tủa trắng, không tan trong axit.

Nhận biết muối sunfat

H2SO4+ BaCl2 →→BaSO4+ 2HCl

Na2SO4+ Ba[OH]2 →→BaSO4+ 2NaOH

Dựa vào lý thuyết nhận biết các ion trong dung dịch

Trang chủ Đề thi & kiểm tra Lớp 9 Hoá học Đề kiểm tra 1 tiết HK1 môn Hóa học 9 năm 2020 Trường THCS Lê Hồng Phong

Để nhận biết các dung dịch: BaCl2, KNO

Câu hỏi: Để nhận biết các dung dịch: BaCl2, KNO3, Na2SO4, FeSO4đựng trong các bình riêng rẽ, người ta có thể dùng thuốc thử nào?

A. dung dịch NaCl

B. dung dịch NaOH

C. quỳ tím

D. BaCl2

Đáp án

B

- Hướng dẫn giải

Dùng dung dịch NaOH thử với các dung dịch: BaCl2, KNO3, Na2SO4, FeSO4.

Chỉ FeSO4cho kết tủa Fe[OH]2màu xanh.

Dùng FeSO4thử với các dung dịch: BaCl2, KNO3, Na2SO4.

Chỉ BaCl2cho kết tủa BaSO4màu trắng.

Dùng BaCl2thử với các dung dịch: KNO3, Na2SO4.

Chỉ Na2SO4cho kết tủa BaSO4màu trắng.

Còn lại là dung dịch KNO3.

Câu hỏi trên thuộc đề trắc nghiệm

Đề kiểm tra 1 tiết HK1 môn Hóa học 9 năm 2020 Trường THCS Lê Hồng Phong

Lớp 9 Hoá học Lớp 9 - Hoá học

Để phân biệt dung dịch Na2SO4 với dung dịch NaCl, ta dùng dung dịch.

A. HCl.

B. NaOH.

C. KNO3.

D. BaCl2.

Các câu hỏi tương tự

Để phân biệt dung dịch Na2SO4 với dung dịch NaCl, ta dùng dung dịch.

A. HCl

B. NaOH

C. KNO3

D. BaCl2

Để phân biệt dung dịch Na2SO4 với dung dịch NaCl, người ta dùng dung dịch

A. KOH

B. HCl.

C. KNO3

D. BaCl2.

Các thuốc thử thích hợp dùng để phân biệt các dung dịch: NaCl, NaBr, NaI, HCl, H 2 S O 4 , N a 2 S O 4 , NaOH là:

A. dung dịch B a C l 2 , dung dịch A g N O 3 , quỳ tím

B. dung dịch A g N O 3 , quỳ tím.

C. dung dịch B a C l 2 , quỳ tím, C l 2 , hồ tinh bột.

D. dung dịch B a C l 2 , C l 2 , hồ tinh bột.

Có thể dùng chất nào dưới đây để phân biệt các dung dịch: BaCl2, Na2SO4, MgSO4, ZnCl2, KNO3 và KHCO3?

A. Kim loại Na

B. Dung dịch HCl

C. Khí CO2

D. Dung dịch Na2CO3

Để phân biệt các dung dịch riêng biệt gồm NaOH, NaCl, BaCl2, Ba[OH]2 chỉ cần dùng thuốc thử

A. H2O và CO2

B. quỳ tím

C. dung dịch H2SO4

D. dung dịch [NH4]2SO4

Để phân biệt dung dịch CaCl2 với dung dịch NaCl, người ta dùng dung dịch

A. KNO3.

B. Na2CO3.

C. NaNO3.

D. HNO3.

Để phân biệt dung dịch CaCl2 với dung dịch NaCl, người ta dùng dung dịch 

A. KNO3.

B. Na2CO3.

C. NaNO3.

D. HNO3.

Để phân biệt dung dịch CaCl2 với dung dịch NaCl, người ta dùng dung dịch 

A. KNO3.

B. Na2CO3.

C. NaNO3.

D. HNO3.

Cho các dung dịch sau: KCl, Na2SO4, KNO3, AgNO3, ZnSO4, NaCl, NaOH, CaCl2, H2SO4. Sau khi điện phân dung dịch nào cho môi trường bazơ?

KCl, Na2SO4, KNO3, NaCl

KCl, NaCl, NaOH, CaCl2

. NaCl, NaOH, CaCl2, H2SO4

D. AgNO3, ZnSO4, NaCl, NaOH

Video liên quan

Bài Viết Liên Quan

Chủ Đề