Đề thi học kì lớp 11

  • Giải đề thi học kì 1 môn Toán lớp 11 trường THPT Chuyên Lê Hồng Phong năm 2020-2021 có đáp án và lời giải chi tiết

    Giải chi tiết đề thi học kì 1 môn Toán lớp 11 trường THPT Chuyên Lê Hồng Phong năm 2020-2021 với cách giải và chú ý quan trọng

    Xem lời giải

  • Đề thi học kì 1 lớp 11 có lời giải - Tất cả các môn

    Tổng hợp đề kiểm tra học kì 1 các môn lớp 11 được sưu tầm từ các trường trên cả nước, biên soạn theo các hình thức tự luận, trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết giúp các em ôn tập hiệu quả chuẩn bị cho bài kiểm tra trên lớp.

    Xem lời giải

  • Quảng cáo

  • Đề thi học kì 1 toán lớp 11 năm 2020-2021 Sở GD-ĐT tỉnh Kon Tum

    Giải chi tiết đề thi học kì 1 môn toán lớp 11 năm 2020-2021 Sở GD-ĐT tỉnh Kon Tum với cách giải nhanh và chú ý quan trọng

    Xem lời giải

  • Đề thi học kì 1 môn toán lớp 11 năm 2019 - 2020 trường THPT Nguyễn Tất Thành

    Giải chi tiết đề thi học kì 1 môn toán lớp 11 năm 2019 - 2020 trường THPT Nguyễn Tất Thành với cách giải nhanh và chú ý quan trọng

    Xem lời giải

  • Đề thi học kì 1 môn toán lớp 11 năm 2019 - 2020 trường THPT chuyên Trần Đại Nghĩa

    Giải chi tiết đề thi học kì 1 môn toán lớp 11 năm 2019 - 2020 trường THPT chuyên Trần Đại Nghĩa với cách giải nhanh và chú ý quan trọng

    Xem lời giải

  • Đề cương lý thuyết ôn tập học kỳ I môn toán lớp 11

    Tổng hợp kiến thức cần nắm vững, các dạng bài tập và câu hỏi có khả năng xuất hiện trong đề thi HK1 Toán học 11 sắp tới

    Xem chi tiết

  • Đề thi học kì 1 môn toán lớp 11 năm 2019 - 2020 sở giáo dục Vĩnh Phúc

    Giải chi tiết đề thi học kì 1 môn toán lớp 11 năm 2019 - 2020 sở giáo dục Vĩnh Phúc với cách giải nhanh và chú ý quan trọng

    Xem lời giải

  • Đề thi học kì 1 môn toán lớp 11 năm 2019 - 2020 trường THPT Trần Phú

    Giải chi tiết đề thi học kì 1 môn toán lớp 11 năm 2019 - 2020 trường THPT Trần Phú với cách giải nhanh và chú ý quan trọng

    Xem lời giải

  • Đề số 1 – Đề kiểm tra học kì 1 – Toán 11

    Đáp án và lời giải chi tiết Đề số 1 - Đề kiểm tra học kì 1 [Đề thi học kì 1] - Toán 11

    Xem lời giải

  • Đề số 2 – Đề kiểm tra học kì 1 – Toán 11

    Đáp án và lời giải chi tiết Đề số 2 - Đề kiểm tra học kì 1 [Đề thi học kì 1] - Toán 11

    Xem lời giải

  • Quảng cáo

Xem thêm

39 Đề kiểm tra học kì 1 lớp 11 [9 môn]

Bộ đề thi học kì 1 lớp 11 năm 2021 - 2022 gồm 39 đề kiểm tra cuối kì 1 lớp 11 có đáp án chi tiết kèm theo bảng ma trận đề thi.

Đề thi cuối học kì 1 lớp 11 được biên soạn với cấu trúc đề rất đa dạng bao gồm cả tự luận và trắc nghiệm, bám sát nội dung chương trình học trong sách giáo khoa. Thông qua bộ đề thi học kì 1 lớp 11 quý thầy cô và các em học sinh có thêm nhiều tư liệu ôn tập củng cố kiến thức luyện giải đề chuẩn bị sẵn sàng cho kì thi sắp tới. Vậy sau đây là nội dung chi tiết 39 đề thi HK1 lớp 11, mời các bạn cùng theo dõi tại đây.

Bộ đề thi cuối kì 1 lớp 11 năm 2021 - 2022

Xem thêm

Đề thi học kì 1 Ngữ văn 11 năm 2021

Ma trận đề thi kì 1 môn Văn 11

TRƯỜNG THPT ………

ĐỀ KIỂM TRA KẾT THÚC HỌC KỲ I

NĂM HỌC 2021 - 2022

Tên môn: Ngữ văn 11

Thời gian làm bài: 45 phút

MA TRẬN ĐỀ:

Mức độ nhận thức

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng thấp

Vận dụng cao

Tổng số

I. Đọc hiểu

Đoạn trích.

-Thể loại

- Phương thức biểu đạt

- Các biện pháp tu từ của đoạn trích.

- Nội dung đoạn trích. Quan điểm, tư tưởng của tác giả.

Nghệ thuật và tác dụng trong đoạn văn, đoạn thơ.

Thể hiện quan điểm cá nhân về vấn đề đặt ra trong đoạn trích [nhận xét, đánh giá, rút ra bài học,…]

Số câu

Số điểm

Tỉ lệ

1

1,0

10%

1

1,0

10%

1

1,0

10%

3

3,0

30%

II.Làm văn

1. Nghị luận xã hội: viết đoạn văn [khoảng 200 chữ].

2.Nghị luận văn học về một đoạn văn hoặc một tác phẩm văn xuôi [giai đoạn 30 – 45].

Vận dụng tổng hợp kĩ năng và kiến thức về xã hội, văn học để viết đoạn văn ngắn về vấn đề xã hội trong đoạn trích phần đọc hiểu.

Vận dụng tổng hợp những hiểu biết về tác giả, tác phẩm đã học và kĩ năng tạo lập văn bản để viết bài nghị luận văn học: Nghị luận về một đoạn hoặc tác phẩm văn xuôi. [HKI - Ngữ văn 11].

Số câu

Số điểm

Tỉ lệ

2

7,0

70%

2

7,0

70%

Tổng chung

Số câu

Số điểm

Tỉ lệ

1

1,0

10%

1

1,0

10%

1

1,0

10%

2

7,0

70%

5

10,0

100%

Đề thi học kì 1 Ngữ văn 11

I. PHẦN ĐỌC HIỂU: [3,0 điểm]

1. Đọc đoạn thơ sau và trả lời các câu hỏi từ câu 1 đến câu 4:

Hôm qua em đi tỉnh về
Đợi em ở mãi con đê đầu làng
Khăn nhung quần lĩnh rộn ràng
Áo cài khuy bấm, em làm khổ tôi!
Nào đâu cái yếm lụa sồi?
Cái dây lưng đũi nhuộm hồi sang xuân?
Nào đâu cái áo tứ thân?
Cái khăn mỏ quạ, cái quần nái đen?
Nói ra sợ mất lòng em
Van em, em hãy giữ nguyên quê mùa
Như hôm em đi lễ chùa
Cứ ăn mặc thế cho vừa lòng anh.
Hoa chanh nở giữa vườn chanh
Thầy u mình với chúng mình chân quê
Hôm qua em đi tỉnh về
Hương đồng gió nội bay đi ít nhiều.

[Chân quê – Nguyễn Bính]

Câu 1: Bài thơ viết theo thể thơ nào? Tác dụng của việc sử dụng thể thơ đó? [1,0 điểm]

Câu 2: Phương thức biểu đạt của đoạn thơ ? [0,5 điểm]

Câu 3: Nhân vật trữ tình trong bài thơ là ai? [0,5 điểm]

Câu 4: Trong những câu thơ sau, nhà thơ sử dụng biện pháp tu từ gì? [1,0 điểm]

Nào đâu cái yếm lụa sồi? / Cái dây lưng đũi nhuộm hồi sang xuân? / Nào đâu cái áo tứ thân? / Cái khăn mỏ quạ, cái quần nái đen?

II. PHẦN LÀM VĂN

Câu I [2 điểm]

Từ bài thơ “ Chân quê ” Nguyễn Bính , Anh/chị có suy nghĩ gì về việc giữ gìn bản sắc văn hóa dân tộc. [Viết khoảng 200 từ ]

Câu II [5,0 điểm]:

Phân tích vẻ đẹp hình tượng nhân vật Huấn Cao trong truyện ngắn Chữ người tử tù của Nguyễn Tuân.

Đáp án đề thi học kì 1 Văn 11

PHẦN

CÂU

NỘI DUNG

ĐIỂM

Phần đọc hiểu

1.

Đọc đoạn văn và trả lời từ câu 1 đến 4:

3,0

- Bài thơ được viết theo thể thơ lục bát.

- Tác dụng: Tạo được giọng điệu tâm tình, tha thiết, sâu lắng cho bài thơ và khắc họa thành công tâm trạng của nhân vật trữ tình: đợi chờ, xót xa, mong muốn người mình yêu hãy giữ vẻ đẹp chân quê, hồn quê đích thực.

0,5

0,5

2.

- Phương thức biểu đạt chính : biểu cảm [có thể thêm: tự sự, miêu tả].

0,5

3

- Nhân vật trữ tình: nhân vật anh – chàng trai.

0,5

4.

- Biện pháp tu từ :

+ Liệt kê [ trang phục của cô gái ];

+ Câu hỏi tu từ [ 4 câu ] : “Nào đâu cái yếm…nái đen? ”;

+ Điệp ngữ : nào đâu.

1,0

Phần làm văn

I

Yêu cầu chung: Thí sinh biết vận dụng kiễn thức và kỹ năng về dạng bài nghị luận xã hội để tạo lập văn bản. Bài viết phải có bố cục đầy đủ, rõ rang, có cảm xúc, bảo đảm tính liên kết, không mắc lỗi chính tả, từ ngữ, ngữ pháp.

2.0

Từ bài thơ “ Chân quê ” Nguyễn Bính ta đã bàn về việc giữ gìn bản sắc văn hóa dân tộc:

- Mỗi dân tộc đều có bản sắc văn hóa riêng. Bản sắc đó không phải ngẫu nhiên mà có được.

- Đó là kết quả của sự kết tinh những giá trị văn hóa gốc, căn bản, cốt lõi của dân tộc đã được thử thách qua tháng năm.

- Cho nên, ai cũng phải giữ gìn bản sắc văn hóa dân tộc.

1,5

- Bàn luận, mở rộng vấn đề:

- Liên hệ một số đối tượng trong xã hội có lối sống đua đòi dẫn đến văn hóa truyền thống bị phá vỡ [dẫn chứng].

- Cần tiếp thu có chọn lọc những giá trị tinh hoa của văn hóa các dân tộc khác để làm giàu có và phong phú thêm nền văn hóa dân tộc.

0,5

II

Phân tích vẻ đẹp hình tượng nhân vật Huấn Cao trong truyện ngắn “Chữ người tử tù ” của Nguyễn Tuân.

5,0

- Đảm bảo cấu trúc về bài văn nghị luận: Có đủ các phần mở bài , thân bài, kết bài. Mở bài nêu được vấn đề; thân bài triển khai được vấn đề gồm nhiều ý/đoạn văn; kết bài kết luận được vấn đề.

0,5

Xác định đúng vấn đề nghị luận

0,25

1. Giới thiệu chung
- Giới thiệu tác giả Nguyễn Tuân, truyện ngắn “Chữ người tử tù” và nhân vật Huấn Cao.

0,25

Cảm nhận :

*Vẻ đẹp tài hoa:

- Nhân vật Huấn Cao được đánh giá là nhân vật đẹp nhất trong thế giới nhân vật của nguyễn Tuân và là nhân vật điển hình của văn học lãng mạn trước năm 1945

- Huấn Cao được giới thiệu gián tiếp qua cuộc đối thoại của quản ngục và thầy thơ lại, ông là một người nổi tiếng về nghệ thuật thư pháp: “Chữ ông Huấn Cao đẹp lắm…”

- Chữ Huấn Cao đẹp bởi nó kết tụ tinh hoa, tâm huyết, hoài bão của người cầm bút nên quản ngục mới ước ao: “Có được chữ ông Huấn mà treo là có được vật báu trên đời” .

- Quản ngục phải tốn nhiều công sức để hi vọng xin được chữ Huấn Cao. Ông bất chấp luật lệ nhà tù biệt đãi Huấn Cao.

- Nguyễn Tuân không chỉ ca ngợi gián tiếp mà còn ca ngợi trực tiếp vẻ đẹp tài hoa ấy của Huấn Cao trong cảnh cho chữ cuối cùng. Trước quản ngục và thầy thơ lại, Huấn Cao đúng là một nghệ sĩ thư pháp, ông dồn hết tâm huyết vào từng nét chữ: vuông vắn, tươi tắn, bay bổng, nói lên những hoài bão tung hoành của một đời người…

0,25

0,25

0,25

0,25

*Vẻ đẹp của khí phách hiên ngang, bất khuất :

- Trước khi vào nhà lao, Huấn Cao là một trang anh hùng nghĩa hiệp, chọc trời khuấy nước.

- Khi vào nhà lao, Huấn cao vẫn hiên ngang, bất khuất, không run sợ trước cường quyền, bạo lực và cái chết [hành động lạnh lùng chúc mũi gông nặng trước mặt quân lính, thản nhiên nhận rượu thịt, thái độ khinh thường quản ngục…] .

=> Hình tượng Huấn Cao tiêu biểu cho những anh hùng nghĩa liệt dựng cờ chống lại triều đình, tuy chí lớn không thành nhưng vẫn hiên ngang bất khuất, coi cái chết nhẹ tựa lông hồng.

0,25

0,25

0,25

* Vẻ đẹp của thiên lương trong sáng:

- Thiên lương là lòng tốt, tâm sáng. Nếu Huấn Cao chỉ có tài hoa, khí phách mà thiếu thiên lương thì Huấn cao chưa phải là nhân vật hoàn mĩ

- Thiên lương của Huấn Cao được thể hiện ở tính cách thẳng thắn, trọng nghĩa khinh tài. Ông viết chữ không vì vàng ngọc hay quyền thế mà vì sự gặp gỡ tâm hồn của những người yêu cái đẹp.

- Huấn Cao không chỉ cho chữ mà còn tặng Quản Ngục những lời khuyên quý giá nhằm cứu vớt con người lầm đường lạc lối.

=> Qua nhân vật Huấn Cao, Nguyễn Tuân muốn thể hiện quan niệm về cái đẹp, khẳng định sự bất tử của cái đẹp và mối quan hệ mật thiết giữa cái Tài và cái Tâm.

0,25

0,25

0,25

* Nghệ thuật xây dựng hình tượng nhân vật:

- Tạo dựng tình huống truyện độc đáo.

- Sử dụng thành công thủ pháp đối lập.

- Bút pháp lãng mạn lí tưởng hóa, ngôn ngữ giàu tính tạo hình…

0,75

Kết thúc vấn để:

- Đánh giá chung về tác phẩm và nhân vật .

-Chính tả, dùng từ, đặt câu.

- Đảm bảo quy tắc chính tả;dùng từ; đặt câu.

0,75

................

Đề thi học kì 1 Lịch sử 11 năm 2021

Ma trận đề thi kì 1 môn Lịch sử 11

SỞ GD&ĐT………….
TRƯỜNG…………..

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I NĂM HỌC 2021-2022

MÔN: LỊCH SỬ - LỚP 11

Thời gian làm bài: 45 phút [… câu trắc nghiệm]

Tên Chủ đề

[nội dung, chương…]

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

Cộng

Cấp độ thấp

Cấp độ cao

TNKQ

TL

TNKQ

TL

TNKQ

TL

TNKQ

TL

Chủ đề 1: Trung Quốc ở Thế kỷ XIX đến đầu thế kỷ XX.

Biết được thời gian, giai cấp lãnh đạo, nơi diễn ra phong trào đấu tranh của nhân dân Trung Quốc từ giữa thế kỳ XIX đến đầu thế kỷ XX.

Hiểu được sự bất bình của nhân dân Trung Quốc trước thái độ thỏa hiệp của triều đình Mãn Thanh; hiểu được thế nào là dân chủ tư sản

Số câu:

Tl:0

TNKQ:5

Số điểm 1.25 Tỷ lệ 12.5 %

Số câu:3

Số điểm: 0.75

Số câu:2

Số điểm: 0.5

Số câu:

Tl:0

TNKQ:5

Số điểm 1.25. Tỷ lệ 12.5 %

Chủ đề 2: Cách mạng Tháng 10 Nga năm 1917

Biết được nhiệm vụ của Cách mạng Tháng 2

Hiểu được thế nào là Cách mạng dân chủ tư sản kiểu mới,

Tại sao năm 1917 ở Nga lại diễn ra 2 cuộc CM

Ảnh hưởng của CMT10 Nga đối với CM Việt Nam

Số câu:

TL:1

TNKQ:3

Số điểm 2.75. Tỷ lệ 27.5 %

Số câu:1

Số điểm: 0.25

Số câu:0

Số điểm: 0.25

Số câu:1

Số điểm: 0.25

Số câu:1

Số điểm: 2.0

Số câu:

TL:1

TNKQ:3

Số điểm 2.75. Tỷ lệ 27.5 %

Chủ đề 3:Chiến tranh thế giới lần thứ nhất [1914-1918]

Nêu được nguyên nhân trực tiếp của cuộc chiến tranh, các khối quân sự, thời gian Đức đầu hàng.

Hiểu được tại sao Đức lại là nước hung hãn nhất trong Chiến tranh, nguyên nhân của cuộc chiến tranh, ý nghĩa sự kiện CMT10 Nga thắng lợi

Hiểu được kết cục của cuộc Chiến tranh.

Tính chất của cuộc Chiến tranh, sự kiện đánh dấu sự chuyển biến cục diện chiến tranh

Tại sao Chiến tranh Thế giới thứ nhất là chiến tranh đế quốc phi nghĩa

Số câu:

Tl:0

TNKQ:8

Số điểm 5.0 Tỷ lệ 50 %

Số câu:3

Số điểm: 0.75

Số câu:3

Số điểm: 0.75

Số câu:1

Số điểm: 2.0

Số câu:2

Số điểm: 0.5

Số câu:1

Số điểm: 1.0

Số câu:

Tl:1

TNKQ:8

Số điểm 5.0 Tỷ lệ 50 %

Chủ đề 4: Các nước Đông Nam Á thế kỷ XIX đến đầu thế kỷ XX

Biết được quốc gia duy nhất ở Đông Nam Á không trở thành thuộc địa phương tây, thời gian Lào trở thành thuộc địa Pháp

Hiểu được ý nghĩa của các cuộc đấu tranh của nhân dân 3 nước Đông Dương; Ý nghĩa của cải cách Rama V.

Số câu:

Tl:0

TNKQ:4

Số điểm 1.0 Tỷ lệ 10%

Số câu:2

Số điểm: 0. 5

Số câu:2

Số điểm: 0. 5

Số câu:

Tl:0

TNKQ:4

Số điểm 1.0 Tỷ lệ 10 %

Đề thi học kì 1 lớp 11 môn Lịch sử

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM:

Câu 1. Khởi nghĩa Thái Bình Thiên Quốc ở Trung Quốc diễn ra trong bao nhiêu năm?

A. 12 năm.

B. 13 năm

C. 14 năm

D. 15 năm

Câu 2. Trước thái độ của triều đình Mãn Thanh đối với đế quốc, nhân dân Trung Quốc có hành động gì?

A. Đầu hàng đế quốc.

B. Nổi dậy đấu tranh

C. Thỏa hiệp với đế quốc

D. Lợi dụng đế quốc chống phong kiến

Câu 3. Tại sao Cách mạng Tháng hai là cách mạng dân chủ tư sản kiểu mới?

A. Do tư sản lãnh đạo và 2 chính quyền song song tồn tại;

B. Do tư sản lãnh đạo và chính quyền tư sản được thành lập;

C. Do giai cấp vô sản lãnh đạo và 2 chính quyền song song tồn tại;

D. Do giai cấp vô sản lãnh đạo và chính quyền Xô viết thành lập.

Câu 4: Nguyên nhân trực tiếp dẫn tới chiến tranh thế giới thứ nhất?

A. Sự hung hãn của Đức

B. Thái tử Á0-Hung bị ám sát

C. Mâu thuẫn Anh_Pháp

D. Mâu thuẫn về vấn đề thuộc địa

Câu 5: Trong cuộc đua giành giật thuộc địa nước nào hung hãn nhất?

A. Mĩ.

B.Anh

C. Đức

D. Nhật

Câu 6. Phát xít Đức đầu hàng không điều kiện trong chiến tranh Thế giới 1 là:

A. 2/4/1917.

B. 3/3/1918.

C.2/11/1918

D. 11/11/1918

Câu 7. Cách mạng Tháng 2 đã thực hiện được những nhiệm vụ gì?

A. Lật đổ chế độ tư bản.

B. Lật đổ chính quyền Xô Viết.

C. Lật đổ chế độ phong kiến.

D. Cả A và B.

Câu 8: Nước nào ở Đông Nam Á không trở thành thuộc địa của thực dân phương Tây?

A. Mã lai.

B. Xiêm.

C. Bru nây.

D. Xin ga po

Câu 9: Nguyên nhân sâu xa dẫn tới chiến tranh thế giới thứ nhất?

A. Sự thù địch Anh_Pháp.

B. Sự hình thành phe liên minh

C. Mâu thuẫn về vấn đề thuộc địa.

D. Sự tranh chấp lãnh thổ châu Âu

Câu 10: Phe Liên Minh gồm những nước nào?

A. Đức-Ý-Nhật.

B. Đức-Áo-Hung.

C. Đức-Nhật-Aó.

D. Đức-Nhật-Mĩ

Câu 11: Vì sao ở Nga, năm 1917, Cách mạng Tháng 2 thắng lợi nhưng vẫn tiếp tục nổ ra cuộc Cách mạng Tháng 10?

A. Vì 2 chính quyền tư sản và vô sản song song tồn tại;

B. Vì 2 chính quyền phong kiến và vô sản song song tồn tại;

C. Vì 2 chính quyền phong kiến và tư sản song song tồn tại;

D. Vì Vì 2 chính quyền phong kiến và tư sản song song tồn tại.

Câu 12: Lào trở thành thuộc địa của Pháp vào năm:

A. 1863

B. 1883

C. 1884

D. 1893

Câu 13: Phong trào đấu tranh chống Pháp của nhân dân 3 nước Đông Dương có ý nghĩa nhự thế nào?

A. Tinh thần yêu nước

B. Tinh thần đoàn kết của 3 nước.

C. Cả A và B.

D. Cả A và B chưa đúng.

Câu 14: Lãnh tụ Tôn Trung Sơn theo khuynh hướng nào?

A. Trung lập.

B. Dân chủ tư sản.

C. Quân chủ lập hiến.

D. Nền cộng hòa

Câu 15. Với điều ước nào Trung Quốc thực sự trở thành nước nữa thuộc địa nữa phong kiến?

A. Tân Sửu.

B. Nam Kinh.

C.Bắc Kinh.

D.Nhâm Ngọ

Câu 16: Những cải cách của ra-ma V có ý nghĩa như thế nào đối với sự phát triển của Xiêm?

A. Không bị biến thành thuộc địa của phương Tây

B. Giữ được độc lập

C. Phát triển thành cường quốc

D. Cả A và B

Câu 17. Tính chất của chiến tranh thế giới thứ nhất?

A. Chiến tranh nhân dân chính nghĩa.

B. Chiến tranh giải phóng dân tộc

C. Chiến tranh đế quốc xâm lược phi nghĩa.

D. Chiến tranh đế quốc chính nghĩa

Câu 18. Trong quá trình chiến tranh thế giới 1 sự kiện nào đánh dấu bước chuyển biến lớn trong cục diên chính trị thế giới?

A. Thất bại thuộc về phe liên minh.

B. Chiến thắng Véc_đoong

C. Mĩ tham chiến.

D. Cách mạng tháng 10 Nga

Câu 19. Địa bàn bùng nổ phong trào Nghĩa Hòa Đoàn ở Trung Quốc?

A. Sơn Tây.

B. Sơn Đông.

C. Trực Lệ.

D. Bắc Kinh

Câu 20: Kết quả chiến tranh thế giới 1 nằm ngoài dự tính của các nước đế quốc?

A. 10 triệu người chết.

B. Sự thất bại của phe liên minh

C. Thành công của cách mạng tháng 10 Nga

D. Phong trào yêu nước phát triển

II. PHẦN TỰ LUÂN [ 5điểm]

Câu 1. Trình bày kết cục của cuộc Chiến tranh thế giới lần thứ nhất? Tại sao nói đây là cuộc chiến tranh đế quốc phi nghĩa? [3 điểm]

Câu 2. Cách mạng Tháng 10 Nga đã ảnh hưởng đến cách mạng Việt nam như thế nào? [2điểm]

Đáp án đề thi cuối kì 1 lớp 11 môn Sử

I. TRẮC NGHIỆM:

1C,

2B,

3C,

4B,

5C,

6D,

7C,

8B,

9C,

10B,

11A,

12D,

13C,

14B,

15A,

16D,

17C,

18D,

19B,

20C.

II. TỰ LUẬN:

Câu

Đáp án

Điểm

1

a. Kết cục của chiến tranh Thế giới:

- Chiến tranh thế giới thứ nhất gây nên những tổn thất to lớn về người và của: 10 triệu người chết, hơn 20 triệu người bị thương, nhiều thành phố, làng mạc, nhà cửa, nhiều công trình văn hóa bị phá hủy trong chiến tranh… chi phí cho chiến tranh lên tới 85 tỉ đô la.

- Chiến tranh chỉ đem lại lợi ích cho các nước đế quốc thắng trận, nhất là Mĩ, bản đồ thế giới bị chia lại, Đức mất hết toàn bộ thuộc địa, Anh, Pháp, Mĩ được thêm nhiều thuộc địa.

- Tuy nhiên vào giai đoạn cuối của chiến tranh, phong trào cách mạng thế giới phát triển mạnh, đặc biệt là sự bùng nổ và giành thắng lợi của cuộc cách mạng tháng Mười Nga năm 1917.

0.5đ

0.5đ

b. Đế quốc phi nghĩa vì:

- Đây là cuộc chiến tranh đế quốc phi nghĩa, phản động, chỉ vì quyền lợi của mình mà giai cấp tư sản đã đẩy nhân dân các nước vào cuộc chiến tranh tàn khốc đau thương. Sự tàn phá khủng khiếp của chiến tranh về người & của làm tổn hại to lớn cho nhân loại cả về vật chất lẫn tinh thần.

- Đây là cuộc chiến tranh đế quốc phi nghĩa vì chỉ đem lại nguồn lợi cho giai cấp tư sản cầm quyền. Đứng về cả hai khối đế quốc thì các bên tham chiến đều là phi nghĩa, tổn phí & hậu quả của nó đè nặng lên đời sống của người dân lao động & nhân dân các nước thuộc địa.

- Đây là cuộc chiến tranh đế quốc phi nghĩa vì cuộc chiến tranh này do giới cầm quyền ở các nước đế quốc gây ra nhằm thanh toán lẫn nhau để chia lại thuộc địa, làm bá chủ thế giới nhưng nhân dân lao động lại là người phải gánh chịu mọi hy sinh mất mát về người & của. Chiến tranh đã gây biết bao đau thương tang tóc cho nhân loại, ảnh hưởng nghiêm trọng đến sự phát triển của mỗi quốc gia & ảnh hưởng nghiêm trọng đến tình hình thế giới sau chiến tranh.

0.25đ

0.25đ

0.5đ

2

Cách mạng Tháng 10 Nga đã ảnh hưởng đến cách mạng Việt nam:

- Cách mạng tháng Mười Nga đã tác động mạnh đến sự lựa chọn con đường giải phóng dân tộc của Nguyễn Ái Quốc. Năm 1920, Nguyễn Ái Quốc đã tìm ra con đường cứu nước cho dân tộc Việt Nam, giải quyết cuộc khủng hoảng về đường lối giải phóng dân tộc ở Việt Nam. Tháng 6/1925 "Hội Việt Nam cách mạng thanh niên" do Nguyễn Ái Quốc trực tiếp thành lập nhằm truyền bá chủ nghĩa Mác – Lênin, đào tạo cán bộ cách mạng.. [

- Từ kinh nghiệm thắng lợi của Cách mạng tháng Mười Nga, Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời [ngày 6/1/1930] lãnh đạo Cách mạng Việt Nam đi từ thắng lợi này đến thắng lợi khác: Cách mạng tháng Tám [1945], chiến thắng Điện Biên Phủ [1954] và chiến thắng mùa xuân [1975]...

...................

Đề thi học kì 1 Anh 11 năm 2021

Đề thi học kì 1 môn tiếng Anh 11

SỞ GD-ĐT…….

TRƯỜNG THPT …………………

ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KỲ I KHỐI 11

NĂM HỌC 2021 – 2022

Môn: TIẾNG ANH

Thời gian: 45 phút [không kể thời gian giao đề]

Question 1: Choose a word in each line that has the underlined part pronounced differently from the rest:

1. A. agree B. arrange C. area D. award

2.A. changeable B. chemistry C. champion D. church

3. A. usually B. unhealthy C. usefulness D. university

4. A. whole B. whale C. water D. window

Question 2: choose a word in each line that has the different stress pattern.

5. A. floppyB. idol C. cotton

D. decide

6. A. extremely B. excited C. personal

D. imagine

7. A. sneaky B. noticeC. open

D. around

8.A. birthdayB. reply C. schoolbag

D. money

Question 3: Choose the best answer to fill in each gap to complete the sentences.

9.Those ladies often go to pagoda to pray _______ happiness and luck.

A. for B. toC. on

D. into

10. Of the three sisters, Mary is the most beautiful ________ .

A. someone B. anyone C. everyone

D. one

11.The whole family usually try to get-together at Christmas.

A. contact B. gatherC. relate

D.communicate

12.Tet is a ________ occasiom for all members of famillies to gather.

A. special B. speciallyC. specialize

D. specializing

13-.A: Would you like some more tea?-B:_____________________

A. Yes, thanks B. No, please. C. Yes, please

D. You are welcome

14. Would you mind__________for a moment ?

A. waits B. waitingC. to wait

D. wait

15. John ____________ helping him carrying the package

A. thanked me forB. asked me to C. told me to thank

D. said thank you me

16. John suggested ____________to the new branch in Vietnam

A. appointingB. to appointC. being appointed

D. to be appointed

17. ___________ is the day when people celebrate the largest full moon in the year

A. ThanksgivingB. Valentine’s DayC.Mid-Autumn Festival

D.Tet holiday

18__________out of the window, he saw the cat climbing over the fence.

A. Look B. Being looked C. Looking

D. To look

19. They volunteer to work in remote or_______areas to provide education for children.

A. mountain B. mountainous C. high

D. low

20. _______in some developing countries may be the cause of poverty and hunger.

A.Modernization B.Literacy C.Pollution

D.Overpopulation

21. They …. on the street when it rained

A. was walking B. walked C. walks

D. were walking

22. What would you like to drink? - __________

A. Thank you B. Coffee, please C. Yes, please

D. No, I don’t

23. How many _______ are there in the competition?

A. participates B. participants C. participations

D. participating

24. I would like to take part in the competitions like these?

A. contestsB. rivals C. participation

D. races

25. My brother suggested _________ to the movies tonight.

A. to go B. going C. go

D. goes

26. Your idea is quite different _______ mine.

A. to B. with C. about

D. from

27. My friends congratulated me _______the final examination.

A. passing B. for passingC. about passing

D. on passing

28. The lawn needs mowing again.

A. repairing B. making C. bending

D. cutting

29. Banh Chung is made_________ sticky rice, green beans and fatty pork.

A. on B. from C. with

D. by

Question 4: There is a mistake in four underlined parts of each sentence. Find the mistake:

30. My brother has [A] always[B] dreamed to be[B] a famous C] film star [D] .

31. The rain[A] prevented us forclimbing[B] to the C] top of[D] the mountain

32. If[A] you came tomy [B] party yesterday, you would have seen C]your former [D]friend.

33. Who suggested[A] come[B]  herefC] or the picnic [D]?

34. Could you[A] telling [B] me the [C] way to the post [D]office?

Question 5: Read the following passage then choose the word A,B,C or D that best fits each of the blank spaces.

More and more young people are ... [35] ... voluntary work abroad. The wild variety of jobs and destinations available is making it an increasingly attractive option for those who have just left school and have a year free before university. Many choose to spend these twelve months working in poor countries. There they will earn little ... [36] ... no money. But they will be doing something useful - and enjoying the experience.

The work may ... [37] ... of helping the local communities, for example by helping to build new road or provide water supplies to isolated rural villages. Other projects may concentrate more on conservation or environmental protection. ... [38] ... kind of job it is, it is certain to be ... [39] ... and worthwhile, and an experience that will never be forgotten.

35.A. doing B. making C. taking D. getting

36. A. with B. but C. or D. and

37.A. consist B. include C. contain D. involve

38. A. Any B. What C. However D. Whatever

39. A. challenging B. dangerous C. difficult D. attracted

Question6: Read the following passage, then choose the item [A, B, C or D]that best answer each of the question about it:

Every four years people all over the world watch the Olympic Games. It is a time for all kinds of people to unite in peace. Some of them join together to compete for gold medals. Millions of other people watch them on television.

Why do we have the Olympic? How did they begin?

The first Olympic Games were in Greece in 776 B.C. There was only one event. People ran a nice the length of the stadium. The Games lasted one day.

Slowly people added more events. The Games were only for men, and women could not even watch them. Only Greeks competed. They came from all parts of the Greek world. The time of the Games way; a time of peace, and government let everyone travel safely. The winners became national heroes.

The first modem Games were in 1896 in Athens. The Greeks built a new stadium for the competition. Athletes from several countries competed. Then there were Olympics every four years in different cities in Europe and the United States until 1952. After that they were in Melbourne, Tokyo, Mexico City, and Montreal besides in European cities. Each year there were athletes from more nations. The first Winter Olympics were in 1924. The athletes compete in skiing and other winter sports.

40.How often do people all over the world watch the Olympic Games ?

A.every 4 yearsB. 4 years C.2 years

D. every 4 year

41. Where were the cities where the Olympics were held between 1896 and 1952?

A. In European and South American countries.B. In European countries only.C. In European countries and the United States.

D. In Japan, Australia and North American and European countries

42. How long after the founding of the modern Olympics were the Winter Olympics introduced?

A. 20 years B. 24 yearsC. 28 years

D. 32 years

43. In what city were the 1952 Olympic Games held?

A. New York B. Melbourne C. Moscow

D. London

44. Which sport is competed in the Winter Olympic?

A. RunningB. SkiingC. Horse racing

D. Car racing

Question 7:Choose the sentence A, B, C or D which is closest meaning to the sentence above

45. "I didn't break the mobile phone," Lan said.

A. Lan denied breaking the mobile phone.B. Lan admitted breaking the mobile phone.C. Lan prevented us from breaking the mobile phone

D. Lan promised to break the mobile phone.

46. “Let me pay for the coffee. I really want.”

A. Jenny told me to pay for the coffeeB. Jenny is asked to pay for the coffeeC. Jenny insisted on paying for the coffee

D. Jenny suggested paying for the coffee

47. The bag was heavy, so we could not take it with us.

A. If the bag was not heavy, we would take it with us.B. Unless the bag had not been heavy, we would have taken it with us.C. If had the bag not been heavy, we would have taken it with us.

D. Had the bag not been heavy, we would have taken it with us

48. “Why don’t you put a better lock on the door?" said John.

A. John suggested to put a better lock on the door.B. John asked why not putting a better lock on the door.C. John suggested putting a better lock on the door.

D. John made us put a better lock on the door.

49. “ If I were you, I wouldn’t buy that coat,” she said.

A. She said if she were me, she wouldn’t buy that coatB. She said if I were you, she wouldn’t buy that coat.C. She said if she were me, I wouldn’t buy that coat

D. She said if she were me, she wouldn’t buy this coat.

50“I’m sorry I have to leave so early,” he said.

A. He apologized for having to leave early.B. He apologized to have to leave early.C. He apologized that he has to leave early.

D. He apologized to have left early.

Đáp án đề thi học kì 1 Tiếng Anh 11

1.C

2.B

3.B

4.A

5.D

6.C

7.D

8.B

9.A

10.D

11.B

12.A

13.C

14.B

15.A

16.C

17.C

18.C

19.B

20.D

21.D

22.B

23.B

24.A

25.B

26.D

27.D

28.D

29.B

30.B

31.B

32.B

33.B

34.B

35.A

36.C

37.A

38.A

39.D

40.A

41.C

42.C

43.A

44.B

45.A

46.C

47.D

48.C

49.A

50.A

.................

Đề thi học kì 1 Địa lí 11 năm 2021

Ma trận đề thi học kì 1 Địa 11

Chủ đề [nội dung]/mức độ nhận thức

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng cấp độ thấp

Vận dụng cấp độ cao

Cộng

TN

TL

TN

TL

TN

TL

TN

TL

Một số vấn đề mang tính toàn cầu.

Biết được các nước đang phát triển chiếm khoảng bao nhiêu % dân số của thế giới.

.

Nguyên nhân làm cho Trái Đất nóng dần lên.

Số câu: 2

Số điểm: 0,5

Tỉ lệ: 5%

Số câu: 1

Số điểm: 0,25

Tỉ lệ : 2,5%

Số câu: 1

Số điểm: 0,25

Tỉ lệ: 2,5%

Số câu: 2

Số điểm: 0,5

Tỉ lệ: 5%

Một số vấn đề của Mỹ La Tinh.

Biết được tài nguyên khoáng sản chủ yếu của Mĩ La tinh.

Hiểu được dân cư đô thị của Mỹ La tinh chiếm tới 75% dân số.

Nguyên nhân vì sao nguồn vốn đầu tư từ nước ngoài vào Mỹ Latinh giảm mạnh trong thời kì 1985-2004

Số câu: 3

Số điểm: 0,75

Tỉ lệ: 7,5%

Số câu: 1

Số điểm: 0,25

Tỉ lệ: 2,5%

Số câu: 1

Số điểm: 0,25

Tỉ lệ: 2,5%

Số câu: 1

Số điểm: 0,25

Tỉ lệ: 2,5%

Số câu: 3

Số điểm: 0,75

Tỉ lệ: 7,5%

Một số vấn đề của TNA và Trung Á.

- Biết được phần lớn dân cư kv Tây Nam Á theo đạo Hồi.

Hiểu được Tây Nam Á là kv tập trung nhiều dầu mỏ.

- Vẽ biểu đồ cột thể hiện lượng dầu thô khai thác và tiêu dùng của các khu vực.

- Nhận xét.

Số câu:3

Số điểm: 3,5

Tỉ lệ: 35%

Số câu: 1

Số điểm: 0,25

Tỉ lệ: 2,5%

Số câu: 1

Số điểm: 0,25

Tỉ lệ: 2,5%

Số câu: 1

Số điểm: 3,0

Tỉ lệ: 30%

Số câu:3

Số điểm: 3,5

Tỉ lệ: 35%

Hoa Kì

- Biết được vị trí địa lý Hoa Kì.

- Biết được tỉ trọng của ngành CNCB trong xuất khẩu của HK.

Trình bày được đặc điểm của ngành công nghiệp Hoa Kì.

Hiểu được thành phần dân nhập cư vào Hoa Kì.

Phải xác định được tiềm năng không đúng với phần lãnh thổ phía Tây Hoa Kì.

Phân tích được nguyên nhân dẫn đến dân cư Hoa Kì chủ yếu tập trung ở vùng Đông Bắc.

Số câu:6

Số điểm: 2,25

Tỉ lệ: 22,5%

Số câu: 2

Số điểm: 0,5

Tỉ lệ: 5%

Số câu: 1

Số điểm: 1,0

Tỉ lệ: 10%

Số câu: 1

Số điểm: 0,25

Tỉ lệ: 2,5%

Số câu: 1

Số điểm: 0,25

Tỉ lệ: 2,5%

Số câu: 1

Số điểm: 0,25

Tỉ lệ: 2,5%

Số câu:6

Số điểm: 2,25

Tỉ lệ: 22,5%

Liên minh châu Âu [EU]

- Biết được đến năm 2007 EU có bao nhiêu thành viên.

- Hiểu được EU đang dẫn đầu thế giới về lĩnh vực nào trong kinh tế.

- Hiểu được cơ quan của EU giữ vai trò tham vấn, ban hành các quyết định và điều lệ.

Hiểu và trình bày được Liên minh

[EU] hình thành và phát triển. Trình bày tóm tắt mục đích và thể chế của tổ chức này.

- Xác định được sản phẩm biểu hiện cao nhất tính hiện đại và sự hợp tác rất chặt chẽ giữa các nước EU trong sản xuất và dịch vụ.

Số câu:5

Số điểm: 3,0

Tỉ lệ: 30%

Số câu: 1

Số điểm: 0,25

Tỉ lệ: 2,5%

Số câu: 2

Số điểm: 0,5

Tỉ lệ: 5%

Số câu: 1

Số điểm: 2,0

Tỉ lệ: 20%

Số câu: 1

Số điểm: 0,25

Tỉ lệ: 2,5%

Số câu:5

Số điểm: 3,0

Tỉ lệ: 30%

Số câu: 19

Số điểm: 10

Tỉ lệ: 100%

Số câu: 6TN+1TL

Số điểm: 2,5

Tỉ lệ: 25%

Số câu: 5TN+1TL

Số điểm: 3,25

Tỉ lệ: 32,5%

Số câu: 3TN

Số điểm: 0,75

Tỉ lệ: 7,5%

Số câu: 2TN+1TL

Số điểm: 3,5

Tỉ lệ: 35%

Số câu: 19

Số điểm: 10

Tỉ lệ: 100%

Đề thi cuối kì 1 lớp 11 môn Địa lí

I. Phần trắc nghiệm: [4 điểm]: Chọn câu trả lời đúng nhất.

Câu 1: Cơ quan đầu não nào của EU giữ vai trò tham vấn, ban hành các quyết định và điều lệ?

A. Tòa án châu Âu. B. Cơ quan kiểm toánC. Hội đồng bộ trưởng EU.

D. Nghị viện châu Âu.

Câu 2: Trái Đất nóng dần lên là do

A. tầng ôdôn bị thủng.
B. lượng CO2 tăng nhiều trong khí quyển.C. mưa axít ở nhiều nơi trên thế giới.

D. băng tan ở hai cực.

Câu 3: Các nước đang phát triển chiếm khoảng bao nhiêu % dân số của thế giới?

A. 80%. B. 64%. C. 78%.

D. 77%.

Câu 4: Ý nào sau đây không phải là nguyên nhân dẫn đến dân cư Hoa Kì chủ yếu tập trung ở vùng Đông Bắc?

A. Lịch sử khai thác lãnh thổ sớm. B. Điều kiện kinh tế xã hội phát triển.C. Điều kiện tự nhiên tương đối thuận lợi.

D. Tập trung nhiều ngành công nghiệp hiện đại.

Câu 5: Dầu mỏ của khu vực Tây Nam Á tập trung ở

A. quanh biển Đỏ.B. ven vịnh Pecxích.C. quanh Địa Trung Hải.

D. ven vịnh Ôman.

Câu 6: Theo hướng Đông, Tây, Nam, Bắc, vị trí địa lý Hoa Kì tiếp giáp với các khu vực tương ứng, lần lượt là

A. Thái Bình Dương, Đại Tây Dương, Mỹ Latinh, Canada.B. Đại Tây Dương, Canada,Thái Bình Dương, Mỹ Latinh.C. Đại Tây Dương, Thái Bình Dương, Canada, Mỹ Latinh.

D. Đại Tây Dương, Thái Bình Dương, Mỹ Latinh, Canada.

Câu 7: Dân nhập cư vào Hoa Kì đa số là người

A. châu Âu. B. Mỹ La tinh. C. Ca-na-đa.

D. châu Phi.

Câu 8: Mĩ La tinh có nhiều tài nguyên khoáng sản, chủ yếu là

A. quặng, kim loại quý, nhiên liệu và vật liệu xây dựng.B. quặng, kim loại quý, dầu, than, đồng và mangan.C. quặng, kim loại màu, kim loại quý và nhiên liệu.

D. quặng, nhiên liệu, đồng, sắt và mangan.

Câu 9: Ý nào sau đây không đúng với lãnh thổ vùng phía Tây Hoa Kì?

A. Có các đồng bằng nhỏ, đất tốt. B. Diện tích rừng tương đối lớn.C. Nhiều phi kim loại.

D. Nguồn thủy năng hết sức phong phú.

Câu 10: Dân cư đô thị của Mỹ La tinh chiếm tới 75% dân số chủ yếu là do

A. ngày càng xuật hiện nhiều xí nghiệp công nghiệp.B. chính sách phát triển kinh tế của chính quyền các nước Mỹ La tinh.C. quá trình đô thị hóa diễn ra nhanh chóng.

D. hiện tượng đô thị hóa tự phát.

Câu 11: Phần lớn dân cư trong khu vực Tây Nam Á theo đạo

A. Thiên Chúa. B. Hồi. C. Phật.

D. Do Thái.

Câu 12: Công nghiệp là ngành tạo nguồn hàng xuất khẩu chủ yếu cho Hoa Kì, trong đó chiếm tỉ trọng giá trị xuất khẩu cao nhất là ngành

A. công nghiệp khai khoáng. B. công nghiệp chế biến.C. công nghiệp điện lực.

D. công nghiệp điện tử.

Câu 13: Nguồn vốn đầu tư từ nước ngoài vào Mỹ Latinh giảm mạnh trong thời kì 1985 - 2004 là do

A. chiến tranh, xung đột sắc tộc, tôn giáo. B. tình hình chính trị không ổn định.C. thiên tai xảy ra nhiều, kinh tế suy giảm.

D. chính sách thu hút đầu tư không phù hợp.

Câu 14: Sản phẩm biểu hiện cao nhất tính hiện đại và sự hợp tác rất chặt chẽ giữa các nước EU trong sản xuất và dịch vụ là

A. đường hầm giao thông dưới biển Măng - Sơ.B. liên kết vùng Ma-xơ và Rai-nơ.C. máy bay Ebớt A380.

D. đồng ơ-rô.

Câu 15: Tính đến đầu năm 2007, EU có bao nhiêu thành viên?

A. 15. B. 25.C. 29.

D. 27.

Câu 16: Hiện nay, EU đang dẫn đầu thế giới về lĩnh vực nào trong kinh tế?

A. Quốc phòng.B. Nông nghiệp. C. Thương mại.

D. Buôn bán vũ khí.

II. Phần tự luận: [6 điểm]:

Câu 1. [2,0đ]. Liên minh châu Âu [EU] hình thành và phát triển như thế nào? Trình bày tóm tắt mục đích và thể chế của tổ chức này.

Câu 2. [1,0đ]. Trình bày đặc điểm của ngành công nghiệp Hoa Kì. Câu 3. [3,0đ]. Cho bảng số liệu:

SẢN LƯỢNG DẦU THÔ KHAI THÁC VÀ TIÊU DÙNG Ở MỘT SỐ KHU VỰC CỦA THẾ GIỚI NĂM 2015

[Đv: triệu thùng/ngày]

Khu vựcKhai thácTiêu dùng
Đông Á2,56,0
Trung Á2,81,4
Tây Nam Á30,19,6
Bắc Mỹ19,723,6

Em hãy:

a. Vẽ biểu đồ cột thể hiện lượng dầu thô khai thác và tiêu dùng của các khu vực trên.

b. Nhận xét qua biểu đồ đã vẽ.

Đáp án đề thi cuối kì 1 môn Địa 11

Câu

Nội dung

Điểm

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM:

12345678910111213141516
DBADBDACCDBBBCDC

4.0đ’

II. PHẦN TỰ LUẬN:

6,0đ’

1

1. Liên minh châu Âu [ EU ] hình thành và phát triển như thế nào? Trình bày tóm tắt mục đích và thể chế của tổ chức này.

a. Sự hình thành và sự phát triển của EU

* Sự hình thành của EU:

- Với mong muốn duy trì hòa bình và cải thiện đời sống nhân dân, một số nước có ý tưởng xây dựng một châu Âu thống nhất.

– Năm 1957, 6 nước [ Pháp, CHLB Đức, I- ta- li – a, Bỉ, Hà Lan, Lúc- Xăm- pua] đã thành lập Cộng đồng Kinh tế châu Âu, tiền thân của EU ngày nay.

* Sự phát triển của EU:

- Số lượng các thành viên tăng liên tục. [ dẫn chứng]

- EU được mở rộng theo các hướng khác nhau của không gian địa lí.

- Mức độ liên kết, thống nhất ngày càng cao.

b. Mục đích và thể chế:

* Mục đích: Tạo ra một khu vực tự do lưu thông hàng hóa, dịch vụ, con người và tiền vốn trong các nước thành viên trên cơ sở tăng cường hợp tác, liên kết kinh tế, luật pháp, nội vụ, an ninh, đối ngoại,…

* Thể chế:

+ Nhiều vấn đề quan trọng về kinh tế và chính trị do các cơ quan đầu não của EU đề ra.

+ Các cơ quan quan trọng nhất của EU là: Hội đồng châu Âu, Nghị viện châu Âu, ủy ban Liên minh châu Âu, Hội đồng Bộ trưởng EU, tòa án châu Âu, cơ quan kiểm toán châu Âu.

2,0đ’

1,0

0,5

0,5

1,0

0,5

0,5

2

* Đặc điểm của ngành công nghiệp Hoa Kì.

- Tạo ra nguồn hàng xuất khẩu chủ yếu.

- Tỉ trọng giá trị sản lượng có xu hướng giảm trong GDP.

- SXCN gồm 3 nhóm ngành: CNCB, CN điện lực và CN khai khoáng.

- Cơ cấu giá trị sản lượng có sự thay đổi.

1,0đ

0,25

0,25

0,25

0,25

3

* Vẽ biểu đồ: Học sinh vẽ biểu đồ cột, đúng, đầy đủ, chính xác

- Nếu: + Thiếu tên biểu đồ trừ 0,5đ

+ Thiếu đơn vị trục tung, năm ở trục hoành trừ 0,5đ

+ Không chính xác một cột, thiếu một cột trừ 0,25đ

* Nhận xét: - Nhìn chung sản lượng dầu thô khai thác và tiêu dùng có sự chênh lệch lớn giữa các khu vực : [ lấy dẫn chứng].

- Tây Nam Á có sản lượng dầu thô lớn nhất, thể hiện vai trò cung cấp dầu mỏ của khu vực với thế giới

2,0đ’

1,0đ’

ĐIỂM TOÀN BÀI = I + II

10,0đ’

....................

Đề thi học kì 1 Hóa 11 năm 2021

Ma trận đề thi học kì 1 Hóa 11

TRƯỜNG THPT ……………….

MA TRẬN ĐỀ THI ĐỀ THI CUỐI KÌ I

NĂM HỌC 2021 - 2022

Phân môn: Hoá học 11

[Số câu: 40 câu; Đề thi có 04 trang]

Thời gian làm bài: 50 phút[không kể thời gian giao đề]

Chủ đề Mức độ nhận thứcTổng Số câu
Kiến thức HÓA 11 Nhận biếtThông hiểuVận dụngVận dụng cao
1.Sự điện liSố câu33219
Điểm0,750,750,50,252,25
2. Nito- PhotphoSố câu344213
Điểm0,751,01,00,53,25
3.Cacbon - SilicSố câu333211
Điểm0,750,750,750,52,75
4.Đại cương hóa hữu cơSố câu32207
Điểm0,750,50,501,75
Tổng số câuSố câu121211540
Tổng điểmĐiểm3,03,02,751,2510,0

Đề thi học kì 1 lớp 11 môn Hóa

Câu 1[Nhận biết]: Chất nào sau đây là chất không điện li

A. NaCl
B. CH3COOH
C. HCl
D. C2H5OH

Câu 2[Nhận biết]: Chất nào sau đây là chất điện li mạnh

A. NaCl
B. CH3COOH
C. HClO
D. C2H5OH

Câu 3[Nhận biết]: Dung dịch X có nồng độ ion H+ là 10-5, pH của dung dịch X là

A.5.
B. 9.
C. 12.
D. 8.

Câu 4[Thông hiểu]: Theo thuyết A-rê-ni-ut, kết luận nào sao đây là đúng?

A.. Một hợp chất trong thành phần phân tử có hiđro là axit.
B. Một hợp chất trong thành phần phân tử có nhóm OH là bazơ.
C. Một hợp chất có khả năng phân li ra cation H+trong nước là axit.
D. Một bazơ không nhất thiết phải có nhóm OH trong thành phần phân tử.

Câu 5[Thông hiểu]: Đối với dung dịch axit mạnh HNO3 0,10M, nếu bỏ qua sự điện li của nước thì đánh giá nào về nồng độ mol ion sau đây là đúng?

A.[H+] = 0,10M.
B.[H+] > [NO3-].
C. [H+] < [NO3-]
D.[H+] < 0,10M.

Câu 6[Thông hiểu]: Cho các phản ứng sau: [1] NaHCO3 + NaOH; [2] NaOH + Ba[HCO3]2; [3] KOH + NaHCO3; [4] KHCO3 + NaOH; [5] NaHCO3 + Ba[OH]2; [6] Ba[HCO3]2 + Ba[OH]2; [7] Ca[OH]2 + Ba[HCO3]2. Hãy cho biết có bao nhiêu phản ứng có phương trình ion thu gọn là:

A.5.
B. 4.
C. 3.
D. 2.

Câu 7[Vận dụng]: Trung hòa 50 ml dung dịc NaOH 1M cần vừa đủ V ml dung dịch H2SO4 1M. Giá trị của V là

A.200.
B. 100.
C. 25.
D. 50.

Câu 8[Vận dụng]: Trung hòa 300 ml dung dịch hỗn hợp HCl và HNO3 có pH = 2 cần V ml dung dịch NaOH 0,02M. Giá trị của V là

A.300.
B.150.
C. 200.
D. 250

Câu 9[Vận dụng cao]: Dung dịch X gồm: x mol H+; y mol Al3+, z mol SO42- và 0,1 m0l Cl-. Khi cho từ từ đến dư dd NaOH vào dd X. Khi cho 300 ml dd Ba[OH]2 0,9 M tác dụng với dd X thu được kết tủa Y và dd Z. Khối lượng kết tủa Y là

A.51,28
B. 62,91
C. 46,60
D. 49,72

Câu 10[Nhận biết]: Hóa trị và số oxi hóa của nito trong axit HNO3 là

A.IV và + 5.
B. IV và + 4.
C. V và + 5.
D. IV và + 3.

Câu 11[Nhận biết: Sản phẩm của phản ứng nhiệt phân hoàn toàn AgNO3 là:

A.Ag2O, NO2, O2.
B. Ag, NO, O2.
C. Ag2O, NO, O2.
D. Ag, NO2, O2.

Câu 12[Nhận biết]: Các kim loại không phản ứng với HNO3 đặc nguội là

A.Al, Fe, Cu.
B. Al, Fe, Cr.
C. Al, Fe, Na.
D. Al, Fe, Sn.

Câu 13[Thông hiểu]: Trong phản ứng , tổng hệ số [là số nguyên tối giản của] các chất là

A.19.
B.11.
C. 14.
D. 20.

Câu 14[Thông hiểu]: Cho các phát biểu sau:

[1] Trong phân tử HNO3 nguyên tử N có hoá trị V, số oxi hoá +5;

[2] Để làm khô khí NH3 có lẫn hơi nước ta dẫn khí qua bình đựng vôi sống [CaO] ;

[3] HNO3 tinh khiết là chất lỏng, không màu, bốc khói mạnh trong không khí ẩm;

[4] dung dịch HNO3 để lâu thường ngả sang màu nâu là do dung dịch HNO3 có hoà tan một lượng nhỏ khí NO2.

Số phát biểu đúng:

A.1.
B.3.
C. 4.
D. 2.

Câu 15[Thông hiểu]: Cho từng chất: Fe, FeO, Fe[OH]2, Fe[OH]3, Fe3O4, Fe2O3, Fe[NO3]2, Fe[NO3]3, FeSO4, Fe2[SO4]3, FeCO3 lần lượt phản ứng với HNO3 đặc, nóng. Số phản ứng thuộc loại phản ứng oxi hoá - khử là

A. 8.
B. 5.
C. 7.
D. 6.

Câu 16[Thông hiểu]: Cho dung dịch muối X đến dư vào dung dịch muối Y, thu được kết tủa Z. Cho Z vào dung dịch HNO3 [loãng, dư], thu được chất rắn T và khí không màu hóa nâu trong không khí. X và Y lần lượt là

A.AgNO3và FeCl2.
B. AgNO3 và FeCl3.
C. Na2CO3 và BaCl2.
D. AgNO3và Fe[NO3]2.

Câu 17[Vận dụng]: Cho 7,68 gam Cu tác dụng hết với dung dịch HNO3 loãng, thu V lít khí NO [đktc].Giá trị của V là

A.3,36.
B. 2,688
C. 1,792.
D. 2,24

Câu 18[Vận dụng]: Cho 17,04 gam P2O5 vào 82,96 gam nước, thu được dung dịch X. Nồng độ phân trăm của dung dịch X là

A.11,76%
B. 19,6%.
C. 23,52%
D. 17,04%.

Câu 19[Vận dụng]: Cho 0,448 lít khí NH3 [đktc] đi qua ống sứ đựng 16 gam CuO nung nóng, thu được chất rắn X [giả sử phản ứng xảy ra hoàn toàn]. Phần trăm khối lượng Cu trong X là

A.12,37.
B. 14,12.
C. 85,88.
D. 87,63.

Câu 20[Vận dụng]: Hỗn hợp X gồm Fe và Cu. Cho m gam X vào dung dịch H2SO4 loãng dư, thu được 2,24 lít khí H2 [đktc]. Nếu cho m gam X vào dung dịch HNO3 đặc, nguội [dư], thu được 1,12 lít khí [đktc]. Giá trị m là

A.7,2.
B. 8,8.
C. 11.
D. 14,4.

Câu 21[Vận dụng cao]: Cho m gam hỗn hợp Fe và Cu [Fe chiếm 36% về khối lượng] tác dụng với dung dịch chứa 0,7 mol HNO3 tới khi phản ứng hoàn toàn, thu được 0,68m gam chất rắn X, dung dịch Y và 6,72 lít hỗn hợp khí Z [đktc] gồm NO2 và NO. Phần trăm thể tích của NO trong hỗn hợp Z gần với giá trị nào nhất?

A.34%.
B. 25%.
C. 17%.
D. 50%.

Câu 22[Vận dụng cao]: Cho m gam Fe vào bình đựng dung dịch H2SO4 và HNO3, thu được dung dịch X và 1,12 lít khí NO. Thêm tiếp H2SO4 dư vào bình, thu được 0,448 lít NO và dung dịch Y. Trong cả 2 trường hợp đều có NO là sản phẩm khử duy nhất ở kiện tiêu chuẩn. Dung dịch Y hòa tan vừa hết 2,08 gam Cu không tạo sản phẩm khử N+5. Các phản ứng đều hoàn toàn. Giá trị m là

A.4,2.
B.2,4.
C. 3,92.
D. 4,06.

Cacbon –Silic

Câu 23[Nhận biết]: Các nguyên tử thuộc nhóm IVA có cấu hình electron lớp ngoài cùng là

A.ns2np2.
B. ns2np3.
C. ns2np4.
D. ns2np5.

Câu 24[Nhận biết]: Loại than nào sau đây không có trong tự nhiên?

A.Than chì.
B.Than antraxit.
C. Than nâu.
D. Than cốc.

Câu 25[Nhận biết]: Số oxi hóa cao nhất của silic thể hiện ở hợp chất nào trong các chất sau đây?

A.SiO.
B.SiO2.
C. SiH4.
d. Mg2Si.

Câu 26[Thông hiểu]: Cho dãy các chất: SiO2, Cr[OH]3, CrO3, Zn[OH]2, NaHCO3, Al2O3. Số chất trong dãy tác dụng được với dung dịch NaOH [đặc, nóng] là

A.6.
B. 3.
C. 5.
D. 4.

...................

Đáp án đề thi học kì 1 Hóa 11

CâuĐáp ánCâuĐáp ánCâuĐáp ánCâuĐáp án
1D11D21C31B
2A12B22D32A
3A13D23A33D
4C14B24D34B
5A15C25B35A
6C16A26A36C
7C17C27C37C
8B18C28D38C
9A19A29A39D
10A20A30B40C

..................

Đề thi học kì 1 Sinh học 11 năm 2021

Ma trận đề thi học kì 1 Sinh học 11

Cấp độ

Tên

Chủ đề

[nội dung, chương…]

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

Cấp độ thấp

Cấp độ cao

TNKQ

TL

TNKQ

TL

TNKQ

TL

TNKQ

TL

1/ Trao đổi nước,

trao đổi khoáng và nitơ ở thực vật

- Biết được vai trò của nước đối với thực vật.

- Biết được thế nào hấp thụ thụ động, chủ động

Liệt kê được các dạng nitơ mà cây hấp thụ được

Trình bày được rễ cây là cơ quan hấp thụ nước và muối khoáng

- Nêu được vai trò của chất khoáng đối với thực vật

- Trình bày vai trò của nitơ, trình bày được nguồn cung cấp nitơ cho cây

- Nêu được được cơ chế vận chuyển nước trong cây

- Sắp xếp được các nguyên tố đại lượng và vi lượng

- Giải thích được quá trình chuyển hóa nitơ trong cây

- Giải thích được sự bón phân hợp lí cho cây trồng

Phân biệt được cơ chế vận chuyển nước

và muối khoáng chủ động và thụ động

- Phân biệt được đặc điểm của 2 cơ chế hấp thụ chất khoáng

- Tìm ra được điều kiện để cố định nitơ phân tử

Giải thích được sự bón phân hợp lý cho cây trồng

- Tìm ra sự vận chuyển của nước và chất khoáng bằng ví dụ

Số câu 6 = 4TN +2TL

Số câu: 1

Số câu: 1

Số câu: 2

Số câu: 1

Số câu: 1

Số câu

Số câu

Số câu

2 Quá trình quang hợp ở thực vật

Dựa vào quang hợp kể tên các nhóm thực vật, đặc điểm của mỗi nhóm

- Trình bày được vai trò của quang hợp

- Trình bày được quá trình quang hợp ở thực vật C3

- Trình bày được quá trình quang hợp chịu ảnh hưởng của môi trường

Nêu được các nhân tố của môi trường ảnh hưởng đến quang hợp

- Nêu được sự thích nghi của các kiểu quang hợp ở các nhóm thực vật C3, C4 và CAM

- Nêu được quá trình quang hợp quyết định năng suất cây trồng

- Phân biệt sự khác nhau giữa các nhóm thực vật C3, C4 và CAM về sản phẩm quang hợp đầu tiên, chất nhân CO2

- Phân biệt được năng suất sinh học và năng suất kinh tế

Giải thích được sự thích nghi của các kiểu quang hợp ở các nhóm thực vật

- Tìm ra được tại sao thực vật C4 có năng suất sinh học cao nhất

Số câu 5 = 4TN + 1TL

Số câu: 2

Số câu

Số câu: 1

Số câu

Số câu: 1

Số câu 1

Số câu

Số câu

3 Quá trình hô hấp ở thực vật

- Nêu ý nghĩa của hô hấp

- Biết được ti thể là cơ quan thực hiện hô hấp

Kể tên được các hiểu hô hấp của thực vật

Hoàn thành được phương trình hô hấp tổng quát

- Nêu được sự ảnh hưởng của nhiệt độ đối với hô hấp

Trình bày được các kiểu hô hấp ở thực vật

- Phân biệt giữa hô hấp hiếu khí và lên men: Điều kiện, sản phẩm

- Tìm ra mối liên quan giữa quang hợp và hô hấp

Số câu 5 = 4TN + 1TL

Số câu: 2

Số câu: 1

Số câu 1

Số câu: 1

Số câu

Số câu

Số câu

Tổng số câu 16

Số câu 6

Số câu 6

Số câu 4

Đề thi học kì 1 lớp 11 môn Sinh học

Phần I. Trắc nghiệm [3 điểm] Khoanh tròn vào đáp án đúng nhất?

Câu 1 Các nguyên tố khoáng trong đất được cây hấp thụ qua:

A Hệ thống lá

B.Hệ mạch gố của thân

C. Hệ mạch rây của thân

D.Hệ thống rễ

Câu 2 Bào quan thực hiện chức năng quang hợp là

A Lưới nội chất

B. Lục lạp

C. Khí khổng

D Ty thể

Câu 3 Trên lá có các vệt đỏ, da cam, vàng là do thiếu nguyên tố dinh dưỡng khoáng nào?

A Nitơ

B. Kali

C. Mangan

D. Magiê

Câu 4 Điếm khác biệt giữa hấp thu khoáng và hấp thu nước là:

A. Nước hấp thu theo cơ chế chủ động còn khoán theo cơ chế thụ động.

B. Nước hấp thu theo cơ chế thụ động còn khoáng hấp thu theo cơ chế chủ động và thị động.

C. Nước hấp thu chủ yếu theo cơ chế thụ động còn khoáng hấp thu chủ yếu có tính chọn lọc

D. Cả nước và khoáng đều hấp thu theo cơ chế thụ động và chủ động.

Câu 5 Khi nào thì cân bằng nước trong cây?

A. Quá trình hấp thụ nước nhiều hơn quá trình hút nước

B. Quá trình hấp thụ nước ít hơn quá trình hút nước

C. Quá trình hấp thụ nước cân bằng quá trình hút nước

D. Phụ thuộc vào sinh lí của cây

Câu 6 Tại sao gọi nhóm thực vật là C4?

A. Vì nhóm TV này thường sống ở điều kiện nóng ẩm kéo dài.

B. Vì nhóm TV này thường sống ở điều kiện khô hạn kéo dài.

C.Vì sản phẩm cố định CO2 là một hợp chất có ba cacbon

D. Vì sản phẩm cố định CO2 là một hợp chất có bốn cacbon

Câu 7 Bộ phận nào của cây là cơ quan quang hợp?

A. Lá

B. Thân

C. Lục lạp

D. Rễ, thân, lá

Câu 8 Hình thái nào của lá phù hợp với chức năng quang hợp là:

A. Lá to, dày, cứng

B. Lá có nhiều gân

C. To, dày, cứng, có nhiều gân

D. Lá có dạng bản, mỏng

Câu 9 Xét các loại tế bào của cơ thể thực vật gồm: tế bào chóp rễ, tế bào trưởng thành, tế bào ở đỉnh sinh trưởng, tế bào lá già, tế bào tiết. Loại tế bào nào chứa ti thể với số lượng lớn hơn?

A. Tế bào đỉnh sinh trưởng, tế bào trưởng thành, tế bào tiết

B. Tế bào già, tế bào trưởng thành

C. Tế bào chóp rễ, tế bào trưởng thành, tế bào tiết

D. Tế bào đỉnh sinh trưởng, tế bào chóp rễ, tế bào tiết

Câu 10 Trong các ví dụ sau đây, ví dụ nào là diễn ra lên men ở cơ thể thực vật.

A. Cây sống bám kí sinh hoặc kí sinh.

B. Cây bị khô hạn

C. Cây bị ngập úng.

D. Cây sống nơi ẩm ướt.

Câu 11 Hô hấp ở cây xanh là gì?

A. Là quá trình phân giải chất hữu cơ và giải phóng năng lượng

B. Là quá trình thu nhận O2 và thải CO2 vào môi trường.

C. Là quá trình oxy hóa sinh học nguyên liệu hô hấp [gluozơ...] đến CO2, H2O và tích lũy lại năng lượng ở dạng dễ sử dụng là ATP.

D. Là quá trình ôxy hóa các hợp chất hữu cơ thải ra CO2 và nước.

Câu 12 Tế bào diễn ra phân giải hiếu khí, phân giải kị khí khi nào?

A. Khi có sự cạnh tranh về chất tham gia phản ứng: nếu có glucozơ thì hô hấp hiếu khí và khi không có glucozơ thì xảy ra quá trình lên men.

B. Khi có sự cạnh tranh về ánh sáng.

C. Khi có nhiều CO2 thì xảy ra quá trình lên men, khi không có CO2 thì xảy ra quá trình hô hấp hiếu khí.

D. Khi thiếu O2 xảy ra lên men và có đủ O2 thì xảy ra hô hấp hiếu khí.

Phần II Tự luận [7 điểm]

Câu 1 [1,5 đ] Nêu vai trò của nitơ đối với thực vật

Câu 2 [1, 5 đ] Trình bày cấu tạo của bào quan thực hiện chức năng quang hợp.

Câu 3 [2 đ] Sự khác nhau giữa lên men rượu và hô hấp hiếu khí.

Câu 4 [2 đ] Hoàn thành bảng sau:

Tiêu chí so sánh

Thực vật C3

Thực vật CAM

Đại diện

........................................................

.........................................................

........................................................

.........................................................

Điều kiện sống

........................................................

.........................................................

........................................................

.........................................................

Các tế bào quang hợp

........................................................

.........................................................

........................................................

.........................................................

Năng suất sinh học

........................................................

.........................................................

........................................................

.........................................................

Đáp án đề thi cuối kì 1 môn Sinh học 11

Tự luận:

Câu 1: Vai trò của nitơ với thực vật

- Là nguyên tố dinh dưỡng thiết yếu 0,5 đ

- Vai trò điều tiết ............ 0.5 đ

- Vai trò cấu trúc................... 0.5 đ

Câu 2 Bào quan thực hiện chức năng quang hợp

- Lục lạp......... 0,5 đ

- Cấu tạo lục lạp: Màng kép..........., Grana.........., stroma....... 1 đ

Câu 3

Tiêu chí so sánh

Lên men rượu [lactic]

Hô hấp hiếu khí

Điểm

Điều kiện

.Thiếu O2.

Đủ O2.....

0,5

Nơi xảy ra

Tế bào chất

Ti thể

0,5

Sản phẩm

Rượu etylic [axit lactic]

CO2, H2O, ATP

0,5

Năng lượng tích luỹ

Ít

Nhiều

0,5

Câu 4

Tiêu chí so sánh

Thực vật C3 [C4]

Thực vật CAM

Điểm

Đại diện

Ngô, rau dền..

Xương rồng

0,5

Điều kiện sống

ôn đới, á nhiệt đới [Nhiệt đới]

sa mạc

0,5

Các tế bào quang hợp

TB mô giậu [TB mô giậu và TB bao bó mạch]

TB mô giậu

0,5

Năng suất sinh học

TB [Cao]

Thấp

0,5

........................

Đề thi học kì 1 Vật lí 11 năm 2021

Ma trận đề thi học kì 1 lý 11

LĨNH VỰC KIẾN THỨC

MỨC ĐỘ

Nhận biết

Thông hiểu

VD ở cấp độ thấp

VD ở cấp độ cao

Tổng

1. Điện tích. Định luật Cu - lông

Tính lực tương tác giữa hai điện tích

Số câu hỏi

1 [Câu 6]

1

2. Thuyết electron. Định luật bảo toàn điện tích

Định nghĩa vật nhiễm điện dương

Số câu hỏi

1[ Câu 1]

1

3. Điện trường và cường độ điện trường. Đường sức điện.

Tính cường điện trường khi cách thay đổi khoảng

Số câu hỏi

1[ Câu 5]

1

4. Công của lực điện.

Xác định công của lực điện không phụ thuộc vào yếu tố nào

Số câu hỏi

1 [ câu 2]

1

5. Điện thế. Hiệu điện thế.

Xác định biểu thức đúng của hiệu điện thế

Số câu hỏi

1 [Câu 3]

1

6. Tụ điện

.

Mối quan hệ C, U,Q của tụ điện

Số câu hỏi

1[câu 4]

1

7. Dòng điện không đổi. Nguồn điện

Qui ước chiều dòng điện

Số câu hỏi

1[Câu 8]

1

8 Điện năng - công suất điện.

Mối quan hệ giữa nhiệt lượng tỏa ra trên vật dẫn với cường độ dòng điện

Tính công của nguồn điện

Số câu hỏi

1[ Câu 7]

1[ Câu 11]

2

9. Định luật Ôm đối với toàn mạch.

Mối quan hệ giữa UN với RN

Tính hiệu điện thế mạch ngoài

Số câu hỏi

1 [ Câu 10]

1 [Câu 12]

2

10. Ghép các nguồn điện thành bộ.

.

Mối quan hệ giữa E b, rb với E, r

Số câu hỏi

1 [Câu 9]

1

11. Phương pháp giải bài toán định luật Ôm toàn mạch

Tính các đại lượng vật lí trong mạch điện

Số câu hỏi

Bài 2

1

Dòng điện trong kim loại.

Hiện tượng siêu dẫn

Tính điện trở của kim loại ở một nhiệt độ

Số câu hỏi

1 [ Câu 14]

1 [Câu 18]

2

Dòng điện trong chất điện phân

Tính khối lượng chất tan ra điện cực và tính thời gian điện phân

Số câu hỏi

1 [Bài 1a, b]

1

Dòng điện trong chất khí.

Hiện tượng hồ quang điện

Ứng dụng của tia lử điện vào trong thực tế

Số câu hỏi

1 [ Câu 13]

1 [Câu 17]

2

Dòng điện trong chất bán dẫn

Bản chất dòng điện trong chất bán dẫn

Mật độ hạt tải điện trong các loại bán dẫn

Số câu hỏi

1 [Câu 15]

1[ Câu 16]

2

Tổng số câu

7

6

5

2

20

Tổng số điểm

2,5

2

4

1,5

10

Tỉ lệ

25%

20%

40%

15%

100%

Đề thi Lý 11 học kì 1

A/ TRẮC NGHIỆM [6 điểm]

Câu 1: Phát biểu nào sau đây là không đúng?

A. Theo thuyết êlectron, một vật nhiễm điện dương là vật thiếu êlectron.B. Theo thuyết êlectron, một vật nhiễm điện âm là vật thừa êlectron.C. Theo thuyết êlectron, một vật nhiễm điện dương là vật đó nhận thêm các ion dương.

D. Theo thuyết êlectron, một vật nhiễm điện âm là vật đó nhận thêm êlectron.

Câu 2: Công của lực điện thực hiện để di chuyển điện tích dương từ điểm này đến điểm kia trong điện trường, không phụ thuộc vào

A. vị trí điểm đầu và điểm cuối của đường đi.B. cường độ điện trường.C. hình dạng của đường đi.

D. độ lớn của điện tích di chuyển.

Câu 3: Biết hiệu điện thế UM N = 3 V. Đẳng thức nào sau đây chắc chắn đúng ?

A. VM = 3 V. B. VN = 3 V. C. VM - VN = 3 V.

D. VN - VM = 3 V.

Câu 4: Gọi Q, C và U là điện tích, điện dung và hiệu điện thế giữa hai bản của một tụ điện. Phát biểu nào dưới đây là đúng?

A. C tỉ lệ thuận với Q. B. C tỉ lệ nghịch với U.C. C phụ thuộc vào Q và U.

D. C không phụ thuộc vào Q và U.

Câu 5: Nếu khoảng cách từ điện tích điểm tới điểm đang xét tăng lên gấp 2 lần thì cường độ điện trường tại điểm đó sẽ

A. giảm đi 2 lần. B. tăng lên 2 lần.C. giảm đi 4 lần.

D. tăng lên 4 lần.

Câu 6: Hai quả cầu kim loại nhỏ tích điện q1 = 5 μC và q2 = - 3 μC kích thước giống nhau cho tiếp xúc với nhau rồi đặt trong chân không cách nhau 5 cm. Lực tương tác tĩnh điện giữa chúng sau khi tiếp xúc là

A. 4,1 N. B. 5,2 N. C. 3,6 N.

D. 1,7 N.

Câu 7: Nhiệt lượng toả ra trên vật dẫn khi có dòng điện chạy qua

A. tỉ lệ thuận với cường độ dòng điện chạy qua vật dẫn.B. tỉ lệ thuận với bình phương cường độ dòng điện chạy qua vật dẫn.C. tỉ lệ nghịch với cường độ dòng điện chạy qua vật dẫn.

D. tỉ lệ nghịch với bình phương cường độ dòng điện chạy qua vật dẫn.

Câu 8: Quy ước chiều dòng điện là

A. chiều dịch chuyển của các electron. B. chiều dịch chuyển của các ion.C. chiều dịch chuyển của các ion âm.

D. chiều dịch chuyển của các điện tích dương.

Câu 9: Trong cách mắc song song các nguồn giống nhau thì

A. suất điện động của bộ nguồn không đổi nhưng điện trở trong giảm.B. suất điện động của bộ nguồn tăng nhưng điện trở trong không đổi.C. suất điện động của bộ nguồn và điện trở trong đều tăng.

D. suất điện động của bộ nguồn và điện trở trong đều không đổi.

Câu 10: Trong một mạch điện kín, hiệu điện thế mạch ngoài UN phụ thuộc như thế nào vào điện trở RN của mạch ngoài ?

A. UN tăng khi RN tăng.B. UN lúc đầu giảm, sau đó tăng dần khi RN tăng dần từ 0 đến vô cùng.C. UN tăng khi RN giảm .

D. UN không phụ thuộc vào RN .

Câu 11: Nguồn điện có suất điện động 12 V, khi mắc nguồn điện này với một bóng đèn để thành mạch kín thì nó cung cấp một dòng điện có cường độ 0,8 A. Công của nguồn điện này sản ra trong 15 phút là

A. 8640 J.B. 144 J. C. 9,6 J.

D. 180 J.

Câu 12: Một nguồn điện có suất điện động E = 6 V và điện trở trong r = 1 được mắc với mạch ngoài có điện trở R = 2 để tạo thành mạch kín. Hiệu điện thế mạch ngoài là

A. 4 V.B. 2 V. C. 6 V.

D. 3 V.

Câu 13: Chọn một đáp án sai:

A. Hồ quang điện là quá trình phóng điện tự lực.B. Hồ quang điện xảy ra trong chất khí ở áp suất cao.C. Hồ quang điện xảy ra trong chất khí ở áp suất thường hoặc áp suất thấp giữa 2 điện cực có hiệu điện thế không lớn.

D. Hồ quang điện kèm theo tỏa nhiệt và tỏa sáng rất mạnh.

Câu 14: tượng siêu dẫn là hiện tượng

A. hệ số nhiệt điện trở của dây giảm đột ngột xuống bằng 0.B. điện trở của dây dẫn giảm đột ngột xuống bằng 0.C. cường độ dòng điện qua dây dẫn giảm đột ngột xuống bằng 0.

D. Các electron tự do trong dây dẫn đột ngột dừng lại.

Câu 15: Hạt tải điện trong chất bán dẫn là

A. ion dương. B. ion âm.C. electro tự do.

D. electron dẫn và lỗ trống.

Câu 16: Trong các bán dẫn, bán dẫn loại nào mật độ electron tự do và mật độ lỗ trống bằng nhau?

A. Bán dẫn tinh khiết. B. Bán dẫn loại p.C. Bán dẫn loại n.

D. Bán dẫn loại p và bán dẫn loại n.

Câu 17: Để chống sét người ta thường làm

A. giảm diện tích của các đám mây dông.B. cột chống sét gắn lên chỗ cao nhất của các tòa nhà cao tầng.C. giảm cường độ dòng điện trong sét.

D. giảm điện trường trong không khí.

Câu 18: Cho biết hệ số nhiệt điện trở của đồng là α = 0,004 K-1. Một sợi dây đồng có điện trở 74 Ω ở nhiệt độ 50 0C, khi nhiệt độ tăng lên 100 0C thì điện trở của sợi dây đó là

A. 66 Ω. B. 76 Ω. C. 88,8 Ω.

D. 96 Ω.

B/ TỰ LUẬN [4 điểm]

Bài 1: Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ

E = 12,5 V; r = 0,4 W, R1 = 8 W; R2 = 24 W; bóng đèn Đ có ghi số 6 V- 4,5 W.

a. Tính cường độ dòng điện qua mạch chính?

b. Đèn sáng như thế nào? Vì sao?

c. Tính công suất và hiệu suất của nguồn?

Bài 2: [1đ] Hai bình điện phân mắc nối tiếp trong một mạch điện. Bình một chứa dung dịch CuSO4 có cực dương bằng Cu, bình hai chứa dung dịch AgNO3 có cực dương bằng Ag. Sau một thời gian điện phân, khối lượng cực âm của cả hai bình tăng lên 2,8 g.

a] Tính khối lượng cực âm tăng lên của mỗi bình.

b] Tính thời gian điện phân biết cường độ dòng điện trong mạch là I = 0,5A.

[Cho biết Cu = 64 hóa trị của Cu bằng 2, Ag = 108 hóa trị của Ag bằng 1]

Đề thi học kì 1 Vật lý 11

A/ TRẮC NGHIỆM [6 điểm]

Câu123456789101112131415161718
ĐACCCDCCBDAAAABBDABC

B/ TỰ LUẬN [4 điểm]

Câu

Đáp án

Điểm

1a

Sơ đồ cách mắc [ R1 nt Đ ] //R2

0,25

0,5

0,25

1b

UN = I.RN=12[V]

UĐ = IĐ.RĐ = 6[V]

Vì UĐ = UđmĐ suy ra đèn sáng bình thường

0,25

0,25

0,25

0,25

1c

Png= E.I =15,625[W]

0,5

0,5

2a

Suy ra

Mặt khác : m1 + m2 = 2,8[2]

Giải hệ phương trình [1] và [2] ta được

m1 = 0,64 g, m2 =1,16 g

0,25

0,25

0,25

2b

Thời gian điện phân:

0,25

...................

Mời các bạn tải File tài liệu để xem thêm đề thi học kì 1 lớp 11 năm 2021

Cập nhật: 07/12/2021

Video liên quan

Chủ Đề