Di tích lịch sử tiếng Nhật là gì

Tháng Mười Một 8, 2018

Mời các bạn cùng Ngữ Pháp tiếng Nhật tìm hiểu lịch sử tiếng Nhật là gì? Nghĩa tiếng Nhật của từ lịch sử.

Nghĩa tiếng Nhật của từ lịch sử:

Trong tiếng Nhật lịch sử có nghĩa là : 歴史 . Cách đọc : れきし. Romaji : rekishi

Ví dụ và ý nghĩa ví dụ :

私は歴史に興味があります。 Watashi ha rekishi ni kyoumi ga ari masu.

Tôi có hứng thú đối với lịch sử

歴史が得意だ。 Rekishi ga tokui da.

Trong tiếng Nhật danh sách bảng biểu có nghĩa là : 表 . Cách đọc : ひょう. Romaji : hyou

この表を見てください。 Kono hyou o mi te kudasai.

Hãy cho tôi xem bảng danh sách

時差表を見て、フランスの標準時を計算する。 Jisa hyou wo mite, Furansu no hyoujunji wo keisan suru.

Tôi nhìn vào bảng chênh lệch giờ rồi tính giờ tiêu chuẩn của Pháp.

Trên đây là nội dung bài viết : lịch sử tiếng Nhật là gì? Nghĩa tiếng Nhật của từ lịch sử. Mời các bạn tham khảo các bài viết khác trong chuyên mục : từ điển việt nhật.

Di tích lịch sử [tiếng Anh: Historical Relic] là công trình xây dựng, địa điểm và các di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia thuộc công trình, địa điểm đó có giá trị lịch sử, văn hóa, khoa học.

Hình minh họa [Nguồn: vuphonghotel.vn]

Khái niệm

Di tích lịch sử trong tiếng Anh gọi là: Historical Relic.

Di tích lịch sử là công trình xây dựng, địa điểm và các di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia thuộc công trình, địa điểm đó có giá trị lịch sử, văn hóa, khoa học. 

Đây là các công trình hay địa điểm gắn với sự kiện lịch sử tiêu biểu trong quá trình đấu tranh dựng nước và giữ nước như Đền Hùng, Đền Cổ loa... Cũng có thể là những công trình, những địa điểm gắn với thân thế, sự nghiệp của anh hùng dân tộc, danh nhân của đất nước như Đền Trần, Khu Di tích lịch sử Kim Liên... 

Trong số các di tích lịch sử còn có các công trình, các địa điểm liên quan đến sự nghiệp đấu tranh giải phóng dân tộc và xây dựng chủ nghĩa xã hội ở nước ta. Những công trình này có tên gọi là di tích lịch sử cách mạng.

Một số vấn đề trong du lịch di tích lịch sử

Các di tích này không những có giá trị lịch sử và văn hóa mà còn mang lại những giá trị lớn trên phương diện kinh tế, nhất là kinh tế du lịch.

Một thực tế thường thấy là số điểm di tích cách mạng đã bắt đầu được đưa vào khai thác nhiều hơn. Tuy nhiên một số doanh nghiệp cho rằng các tour về các di tích lịch sử tôn giáo, tín ngưỡng dễ thu hút khách hơn là về các di tích lịch sử cách mạng. 

Một số hướng dẫn viên còn ngại hướng dẫn ở các điểm di tích lịch sử vì cho rằng khó thuyết minh được hay. Hiện nay du lịch đã được coi là một ngành kinh tế mang tính xã hội sâu sắc. Làm du lịch là thực hiện đồng thời hai chức năng. Đó là chức năng kinh tế và chức năng xã hội.

Giải thích một số thuật ngữ liên quan:

- Di tích kiến trúc nghệ thuật là công trình kiến trúc nghệ thuật, tổng thể kiến trúc đô thị và đô thị có giá trị tiêu biểu trong các giai đoạn phát triển nghệ thuật kiến trúc của dân tộc. Ví dụ như Phố cổ Hội An, Nhà thờ Phát Diệm...

- Di tích khảo cổ là những địa điểm khảo cổ có giá trị nổi bật đánh dấu các giai đoạn phát triển của các văn hóa khảo cổ. Các di tích tiêu biểu thuộc loại này như Hoàng thành Thăng Long, Di chỉ Đông Sơn...

- Di tích thắng cảnh [danh lam thắng cảnh] là cảnh quan thiên nhiên hoặc địa điểm có sự kết hợp giữa cảnh quan thiên nhiên với công trình kiến trúc có giá trị lịch sử, thẩm mĩ, khoa học. Ví dụ: danh lam thắng cảnh Tràng An - Tam Cốc - Bích Động, vịnh Hạ Long...

[Tài liệu tham khảo: Giáo trình Địa lí Du lịch, Trần Đức Thanh, Trần Thị Mai Hoa, NXB Đại học Quốc gia Hà Nội]

Tuyết Nhi

nguồn tham khảo : tiếng Nhật cơ bản
các bạn đã học hết chủ đề trước chưa . Tiếp tục học những từ vựng trong chủ đề lần này nhé

Kanji Hiragana Tiếng Việt 移行 いこう chuyển đổi sang いざ bây giờ, đến [bây giờ], thời điểm tốt, rất quan trọng 碑 いしぶみ đá tượng đài mang một dòng chữ 衣装 いしょう quần áo, trang phục, trang phục, may mặc, ăn mặc 意地 いじ bố trí, tinh thần, ý chí, sự bướng bỉnh, xương sống, sự thèm ăn 苛める いじめる để trêu chọc, hành hạ, đàn áp, trừng phạt 移住 いじゅう di cư, nhập cư 弄る いじる để liên lạc, làm xáo trộn 何れ いずれ ở đâu, dù sao đi nữa, bất kỳ tỷ lệ 異性 いせい giới 遺跡 いせき di tích lịch sử 依然 いぜん vẫn còn, vẫn chưa 依存 いそん phụ thuộc, sự phụ thuộc 委託 いたく ký gửi , uỷ thác , cam kết 悪戯 いたずら lừa, thực tế câu chuyện đùa, nghịch ngợm

頂 いただき đầu, hội nghị thượng đỉnh, chóp

Giới thiệu Văn Miếu bằng tiếng Nhật

文廟

1070年に建立された大学の跡地。

Văn Miếu vốn là một trường đại học được xây dựng vào năm 1070.

かつての王もここで学びを得たとされる。

Những vị vua thời đó cũng đã từng học tập tại đây.

当時は境内に机を持ち込み、青空教室のような形で講義が行われていたとされる。

Lúc đó, học sinh tự mang bàn tới đây và các buổi học được diễn ra ở ngoài trời.

多くの優秀な官僚や学者を輩出しており、成績優秀者は82枚の石碑(亀の石)にその名前が刻まれた。

Nơi đây đã đào tạo ra rất nhiều quan lại và học giả ưu tú. Và tên của họ được khắc tên lên 82 tấm bia đá.

中国の影響を多大に受けて建立・開学されたとされ、境内には中国語が数多く残る。

Vì thời đó nền giáo dục Việt Nam chịu ảnh hưởng rất lớn từ Trung Quốc nên đến nay trong Văn Miếu vẫn còn sót lại rất nhiều văn bản Hán tự.

文廟

ぶんびょう

Văn Miếu

建立する

こんりゅうする

Xây dựng [ chùa chiền, đền đài, tượng thần, phật…]

大学

だいがく

Trường đại học

跡地

あとち

Nơi, vị trí

おう

Vua

学びを得る

まなび

Học 

当時

とうじ

Khi ấy, dạo ấy, ngày ấy,…

境内

けいだい

Bên trong [ đền, chùa, đình…]

つくえ

Bàn

持ち込み

もちこみ

Mang vào

青空教室

あおぞらきょうしつ

Lớp học ngoài trời

講義

こうぎ

Buổi học

優秀

ゆうしゅう

Ưu tú

官僚

かんりょう

Quan lại

学者

がくしゃ

Học giả

輩出する

はいしゅつする

Đào tạo, tạo ra [ nhân tài]

成績優秀者

せいせきゆうしゅうしゃ

Người có thành tích học tập ưu tú

石碑

せきひ

Bia đá

名前

なまえ

Tên

刻む

きざむ

Chạm khắc

影響を受ける

えいきょう

Chịu ảnh hưởng

多大

ただい

Nhiều ,to lớn 

開学

かいがく

Thành lập, mở [ trường đại học]

中国語

ちゅうごくご

Tiếng Trung Quốc

残る

のこる

Còn lại, sót lại

Trung tâm tiếng Nhật Kosei mời các bạn tham khảo bài học tiếp theo:

>>> Học tiếng Nhật qua cách giới thiệu một số địa danh nổi tiếng ở Hà Nội [phần 5] ハノイ大教会 [Nhà Thờ Lớn Hà Nội]

>>> Khóa học N3 Online

>>> Học tiếng Nhật qua cách giới thiệu một số địa danh nổi tiếng ở  Hà Nội [phần 3]: ホーチミン廟 [Lăng Bác]

>>> Tên 193 quốc gia trên thế giới trong tiếng Nhật 

Video liên quan

Chủ Đề