Dịch 亦凡干嘛 m 我是我的是吧 nghĩa tiếng việt là gì

Mọi người có bất kì thắc mắc nào về: từ, ngữ nghĩa, cấu trúc câu…có thể comt trực tiếp ở đây, Trà sẽ cố hết sức giúp đỡ 🙂

Chú ý mới: Gần đây có nhiều bạn mới vào nhà, thưởng quẳng cả 1 đoạn (3-4 câu trở lên) rồi hỏi “Câu này là sau vậy chị?” nhưng đến khi Trà đọc sơ qua thì nó không có gì khó hiểu cả. Trà cần cả đoạn văn là để dễ hiểu ngữ cảnh để dịch cho chính xác từ/câu nào đó, chứ không phải các bạn quăng cả đoạn vào để Trà “dịch hộ”. Cho nên khi đưa 1 đoạn cho Trà, các bạn nên chú thích rõ ra từ/câu nào mình không hiểu or không dịch được thì sẽ dễ hơn. Sau này bất kỳ trường hợp nào Trà cảm thấy đoạn đó dễ dịch, dễ hiểu, thì sẽ không rep lại các bạn nhé! Mong các bạn chú ý!

\===================================================

Trà lập post này là để chia sẻ giúp đỡ mọi người không vì bất cứ lợi ích gì nhưng Trà cũng là người mà, cho nên Trà cũng bận rộn, cũng có công việc riêng, có cuộc sống riêng…một phần nữa là vì không phải cái gì Trà cũng biết, để giúp mọi người có nhiều cái Trà cũng phải đem hỏi người ta.

Vậy nhưng, có một số bạn thế này:

1. Câu này là gì vậy? “……”

2. Sao lâu quá vậy?

3. Bạn dịch sai rồi

4. Sao không trả lời vậy?

Thứ nhất, Trà đảm bảo Trà lớn hơn rất nhiều bạn (đa số là 9x đời sau), nên Trà cần sự tôn trọng và Trà rất không thích cái gì nó mất “lễ độ” (ở đây Trà không dùng “lễ phép” vì Trà không cao sang gì cho các bạn phải lễ phép với Trà) đối xử người với người thì ít nhất nếu các bạn mới vào nhà cũng nên chào hỏi một tiếng hoặc đánh tiếng lịch sự với Trà, có đâu lại trống không như vậy?

Thứ hai, như đã nói, Trà đi làm, rất bận và TRÀ KHÔNG PHẢI CON Ở của các bạn! Đây là các bạn “nhờ” và Trà “đáp” chứ nói thẳng nói thật, Trà không có “nhiệm vụ” phải trả lời các bạn, thậm chí có thể lơ đi, có thể kéo lê thê hàng tháng rồi mới trả lời, ai trách được Trà??? Nhưng các bạn hãy hỏi hết mấy bạn đã đặt câu hỏi với Trà đi, Trà luôn cố gắng trả lời sớm nhất có thể, không onl được cũng nhờ người nhắn dùm…Vậy Trà còn phải “phục vụ” các bạn đến cỡ nào nữa?

Thứ ba, Tiếng Việt đôi khi còn người viết một đường người hiểu một nẻo thì huống gì ngoại ngữ??? Trà không tự nhận mình đúng 100% (như những gì Trà hay nói với mọi người là nên copy cả đoạn để Trà hiểu hơn về văn cảnh, ngữ nghĩa, cách hành văn…cho dễ dịch), Trà chỉ cố gắng làm sao cho câu chữ đến với các bạn một cách dễ dàng nhất mà thôi. Nếu sai, ok, các bạn có thể nói thẳng là sai, Trà đâu có trách được. Nhưng chủ yếu là thái độ của các bạn kìa, các bạn có người khác dịch thì cần gì phải hỏi Trà, cứ cho là hỏi cho chắc chắn đi, thì có cần thiết phải vào dội nước vô mặt Trà cái kiểu “SAI RỒI!” như vậy không?

Thứ tư, Trà đã nhắc rất nhiều lần nhưng các bạn không làm theo thì làm sao Trà giúp các bạn, cứ mỗi người mới nào hỏi thì Trà luôn “nhờ” các bạn copy cả đoạn cho Trà dễ dịch, thế nhưng…sau câu yêu cầu của Trà thì các bạn im bặt, không trả lời trả vốn lại thế thì làm sao mà Trà giúp, chẳng lẽ giúp bằng niềm tin à????

Chuyện này đáng lý Trà sẽ im luôn không nói nhưng mà…nhịn hết nổi. Quá nhiều những bạn như thế.

Có lẽ mọi người sẽ không thấy mấy comt kiểu như Trên, vì Trà đã cho nó vào spam hết rồi (đa số các comt mới Trà đều Trả lời xong thì mới approve). Ai không tin những lời bên trên có thể lơ đi, Trà cũng không cần mọi người tin nhưng Trà muốn nói: Nếu còn những trường hợp về THÁI ĐỘ như thế nữa (cả khách quen lẫn khách mới) thì Trà sẽ close mục này, không tiếp nhận bất kỳ câu hỏi hay thắc mắc nào của mọi người nữa.

1. nào; nhé; chứ; thôi; đi (dùng ở cuối câu, biểu thị thương lượng, thỉnh cầu, nghi vấn, cảm thán, mệnh lệnh, thúc giục)。用在句末表示商量、提议、请求、命令、疑问、感叹等语气.

睡吧!

ngủ đi!

时间不早了,赶快走吧!

không sớm sủa gì nữa đâu, đi nhanh lên nào!

说说你的意见吧!

nói thử ý anh nghe nào!

你们开学了吧!

các em đã nhập học rồi chứ!

让时代的车轮更快地前进吧!

hãy để bánh xe thời đại tiến nhanh hơn đi!

咱们走吧!

chúng mình đi thôi!

帮帮他吧!

giúp nó 1 tí đi!

你好好儿想想吧!

cậu chịu khó suy nghĩ 1 chút nhé!

同志门前进吧!

các đồng chí tiến lên nào!

2. được rồi, nhé, nhớ ... (Dùng cuối câu, biểu thị sự đồng ý, khẳng định hoặc cho phép)。表示同意、认可。

好吧,我答应你了。

thôi được, tôi đồng ý với anh.

就这样吧,明天继续干。

cứ vậy nhé, mai làm tiếp.

3. chắc; hẳn; chứ...(Dùng cuối câu, biểu lộ nghi vấn pha phỏng đoán, suy đoán hay ước lượng) 。在句末表示疑问,带有揣测的意味。

他大概不来了吧。

chắc anh ta không đến nữa

今天不会下雨吧

hôm nay chắc không mưa

4. nhỉ, thì phải... (Dùng cuối câu, biểu thị không dám khẳng định, cũng không yêu cầu trả lời) 。在句末表示不敢肯定(不要求回答)。

大概是前天吧,他到我这儿来。

có lẽ hôm qua thì phải, anh ấy đến chỗ tôi.

是吧,他好像是这么说的。

phải đấy, hình như anh ấy nói vậy.

5. ư, chăng... (Dùng giữa câu để biểu thị ngắt ngừng có ngữ điệu giả thiết; thường nêu cả hai phía đối nhau với ý cả hai đều khó)。在句中表示停顿,带假设的语气(常常对举,有两难的意味)。