Dịch vụ thông tin di động mặt đất là gì năm 2024
Ngày 12 tháng 10 năm 2012 Bộ Thông tin và Truyền thông vừa ban hành Thông tư số 14/2012/TT-BTTTT quy định giá cước dịch vụ thông tin di động mặt đất. Show Ảnh: Khoa Điềm Đối tượng áp dụng: Cơ quan quản lý nhà nước về viễn thông; Doanh nghiệp viễn thông được Bộ Thông tin và Truyền thông cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ thông tin di động (sau đây gọi là doanh nghiệp thông tin di động); Đại lý giao kết hợp đồng phân phối SIM thuê bao, thẻ thanh toán với doanh nghiệp thông tin di động (sau đây gọi là đại lý phân phối) và tổ chức, cá nhân có giao kết hợp đồng với đại lý phân phối để bán SIM thuê bao, thẻ thanh toán cho khách hàng và người sử dụng dịch vụ thông tin di động (sau đây gọi là người sử dụng dịch vụ). Giá cước dịch vụ thông tin di động mặt đất: Giá cước hòa mạng được quy định là 35.000 VND/01 số thuê bao hòa mạng đối với dịch vụ thông tin di động trả sau và 25.000 VND/01 số thuê bao hòa mạng đối với dịch vụ thông tin di động trả trước. Không được tăng, giảm giá và khuyến mại đối với giá cước hòa mạng quy định tại quy định này; Giá cước hòa mạng thu một lần và thanh toán ngay khi khách hàng ký hợp đồng sử dụng dịch vụ thông tin di động trả sau và khi khách hàng mua SIM thuê bao sử dụng dịch vụ thông tin di động trả trước; Việc hòa mạng chỉ được thực hiện sau khi người sử dụng dịch vụ hoàn thành hai trường hợp là ký hợp đồng và thanh toán tiền mua SIM thuê bao đối với dịch vụ thông tin di động trả sau và mua SIM thuê bao, đăng ký thông tin thuê bao và nạp tiền từ thẻ thanh toán vào tài khoản của SIM thuê bao đối với dịch vụ thông tin di động trả trước; Giá cước thuê bao (nếu có) và giá cước thông tin do doanh nghiệp thông tin di động ban hành và thực hiện theo quy định về quản lý giá cước viễn thông do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành. Căn cứ Nghị định số 187/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông; Nghị định số 50/2011/NĐ-CP ngày 24 tháng 6 năm 2011 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 187/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm 2007; Căn cứ Nghị định số 25/2011/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Viễn thông; Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Viễn thông; Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành Thông tư Quy định giá cước dịch vụ thông tin di động mặt đất, Điều 1. Phạm vi điều chỉnh Thông tư này quy định giá cước dịch vụ thông tin di động mặt đất (sau đây gọi là dịch vụ thông tin di động) và việc quản lý hàng hóa viễn thông chuyên dùng trong dịch vụ thông tin di động (sau đây gọi là hàng hóa chuyên dùng thông tin di động) nhằm bảo đảm việc phát triển dịch vụ thông tin di động bền vững và sử dụng hiệu quả tài nguyên viễn thông. Điều 2. Đối tượng áp dụng 1. Cơ quan quản lý nhà nước về viễn thông. 2. Doanh nghiệp viễn thông được Bộ Thông tin và Truyền thông cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ thông tin di động (sau đây gọi là doanh nghiệp thông tin di động). 3. Đại lý giao kết hợp đồng phân phối SIM thuê bao, thẻ thanh toán với doanh nghiệp thông tin di động (sau đây gọi là đại lý phân phối) và tổ chức, cá nhân có giao kết hợp đồng với đại lý phân phối để bán SIM thuê bao, thẻ thanh toán cho khách hàng. 4. Người sử dụng dịch vụ thông tin di động (sau đây gọi là người sử dụng dịch vụ). Điều 3. Giải thích từ ngữ Trong Thông tư này các từ ngữ được hiểu như sau: 1. Hàng hóa viễn thông chuyên dùng thông tin di động bao gồm:
2. Kết nối viễn thông là việc liên kết vật lý và logic các mạng viễn thông để người sử dụng dịch vụ viễn thông của mạng này có thể truy nhập đến người sử dụng hoặc dịch vụ của mạng kia và ngược lại. Kết nối viễn thông bao gồm:
3. Giá cước dịch vụ thông tin di động được xác định trên cơ sở giá thành, cung, cầu trên thị trường và mức giá cước dịch vụ viễn thông của khu vực và trên thế giới, bao gồm:
4. Giá SIM thuê bao là số tiền người sử dụng dịch vụ thanh toán cho doanh nghiệp thông tin di động để có một SIM thuê bao. Giá SIM thuê bao bao gồm giá cước hòa mạng và giá SIM trắng. Đơn vị là: VND/SIM. (Ví dụ: giá cước hòa mạng đối với dịch vụ trả sau là 35.000 VND, giá SIM trắng là 15.000 VND, thì giá SIM thuê bao đối với dịch vụ trả sau là 50.000 VND). Điều 4. Giá cước dịch vụ thông tin di động mặt đất 1. Giá cước hòa mạng được quy định là 35.000 VND/01 số thuê bao hòa mạng đối với dịch vụ thông tin di động trả sau và 25.000 VND/01 số thuê bao hòa mạng đối với dịch vụ thông tin di động trả trước. Không được tăng, giảm giá và khuyến mại đối với giá cước hòa mạng quy định tại Khoản này. 2. Giá cước hòa mạng thu một lần và thanh toán ngay khi khách hàng ký hợp đồng sử dụng dịch vụ thông tin di động trả sau và khi khách hàng mua SIM thuê bao sử dụng dịch vụ thông tin di động trả trước. 3. Việc hòa mạng chỉ được thực hiện sau khi người sử dụng dịch vụ hoàn thành:
4. Giá cước thuê bao (nếu có) và giá cước thông tin do doanh nghiệp thông tin di động ban hành và thực hiện theo quy định về quản lý giá cước viễn thông do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành. Điều 5. Quản lý hàng hóa chuyên dùng thông tin di động 1. Giá SIM thuê bao áp dụng cho người sử dụng dịch vụ do doanh nghiệp thông tin di động ban hành và thực hiện theo quy định về quản lý giá cước viễn thông do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành. Doanh nghiệp thông tin di động, đại lý phân phối và các tổ chức, cá nhân bán SIM thuê bao phải niêm yết giá và bản SIM thuê bao cho người sử dụng dịch vụ theo đúng giá do doanh nghiệp thông tin di động ban hành. 2. Doanh nghiệp thông tin di động không được:
3. Chỉ có doanh nghiệp thông tin di động mới được phát hành thẻ thanh toán dịch vụ thông tin di động. Doanh nghiệp thông tin di động có trách nhiệm:
Điều 6. Điều khoản thi hành 1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2013. 2. Chánh Văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục Viễn thông, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Tổng giám đốc, Giám đốc các doanh nghiệp thông tin di động và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này. 3. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị phản ánh về Bộ Thông tin và Truyền thông để xem xét giải quyết./. Dịch vụ điện thoại di động mặt đất là gì?Dịch vụ viễn thông di động mặt đất là dịch vụ viễn thông được cung cấp thông qua mạng viễn thông di động mặt đất (mạng thông tin di động, mạng trung kế vô tuyến, mạng nhắn tin), bao gồm: a) Dịch vụ thông tin di động mặt đất; b) Dịch vụ trung kế vô tuyến; c) Dịch vụ nhắn tin. Dịch vụ thông tin di động là gì?Khái niệm dịch vụ thông tin di động Một cách khái quát nhất có thể định nghĩa sơ bộ dịch vụ thông tin di động là một tập hợp các hoạt động bao gồm các nhân tố không hiện hữu, tạo ra chuỗi giá trị và mang lại lợi ích tổng hợp cho người sử dụng, giúp người sử dụng liên lạc và kết nối với bạn bè, cộng đồng và thế giới. Mạng viễn thông di động là gì?Mạng thiết bị di động hay mạng di động, mạng mobile (tiếng Anh: cellular network, nghĩa là mạng tế bào) là một mạng vô tuyến bao gồm một số lượng các tế bào vô tuyến (radio cell), gọi tắt là tế bào, được phục vụ bởi một máy phát (transmitter) cố định, được gọi là các trạm gốc (cell site hoặc base station). Dịch vụ viễn thông bao gồm những gì?- Dịch vụ viễn thông cơ bản bao gồm: dịch vụ điện thoại (thoại, fax, truyền số liệu trong băng thoại); dịch vụ truyền số liệu; dịch vụ nhắn tin; dịch vụ truyền hình ảnh; dịch vụ hội nghị truyền hình; dịch vụ kênh thuê riêng; dịch vụ kết nối Internet; dịch vụ mạng riêng ảo và các dịch vụ viễn thông cơ bản khác theo quy ... |