Giải bài tập hóa 9 bài 10 sbt năm 2024
Haylamdo biên soạn và sưu tầm lời giải sách bài tập Hóa 9 Bài 10: Một số muối quan trọng hay, chi tiết giúp bạn làm bài tập trong SBT Hóa 9 dễ dàng hơn. Show
Bài 10.1, 10.2, 10.3, 10.4, 10.5 trang 13 SBT Hóa học 9: Bài 10.1: Có những muối sau, Bài 10.2: Trộn hai dung dịch A ... Mời thầy cô và các bạn học sinh tham khảo ngay Giải SBT Hóa 9 Bài 10: Một số muối quan trọng (ngắn gọn) được đội ngũ chuyên gia biên soạn ngắn gọn và đầy đủ nhất dưới đây. Giải Hóa học 9 Bài 10 SBT: Một số muối quan trọngBài 10.1 trang 13 Sách bài tập Hóa học 9Có những muối sau :
Hãy cho biết muối nào :
Lời giải:
Bài 10.2 trang 13 Sách bài tập Hóa học 9Trộn hai dung dịch A với dung dịch B được dung dịch NaCl. Hãy cho biết 3 cặp dung dịch A, B thoả mãn điều kiện trên. Minh hoạ cho câu trả lời bằng các phương trình hoá học. Lời giải: - Dung dịch axit và dung dịch bazơ, thí dụ : HCl và NaOH. HCl + NaOH → NaCl + H2O - Dung dịch axit và dung dịch muối, thí dụ : HCl và Na2CO3. 2HCl + Na2CO3 → NaCl + H2O + CO2 - Dung dịch hai muối, thí dụ : CaCl2 và Na2CO3. CaCl2 + Na2CO3 → 2NaCl + CaCO3 Bài 10.3 trang 13 Sách bài tập Hóa học 9Có ba chất rắn màu trắng đựng trong 3 lọ riêng biệt không nhãn là : Na2CO3, NaCl, hỗn hợp NaCl và Na2CO3. Hãy nhận biết chất đựng trong mỗi lọ bằng phương pháp hoá học. Trình bày cách tiến hành và viết phương trình hoá học. Lời giải:
Ghi số thứ tự của 3 lọ, lấy một lượng nhỏ hoá chất trong mỗi lọ vào 3 ống nghiệm và ghi số thứ tự ứng với 3 lọ. Nhỏ dung dịch HNO3 cho đến dư vào mỗi ống, đun nóng nhẹ. Quan sát hiện tượng : - Nếu không có hiện tượng gì xảy ra, chất rắn trong ống nghiệm là muối NaCl. Lọ cùng số thứ tự với ống nghiệm là NaCl. - Nếu có bọt khí thoát ra thì chất rắn trong ống nghiệm có thể là Na2CO3 hoặc hỗn hợp Na2CO3 và NaCl. - Lọc lấy nước lọc trong mỗi ống nghiệm đã ghi số rồi thử chúng bằng dung dịch AgNO3. Nếu : Nước lọc của ống nghiệm nào không tạo thành kết tủa trắng với dung dịch AgNO3 thì muối ban đầu là Na2CO3. Nước lọc của ống nghiệm nào tạo thành kết tủa trắng với dung dịch AgNO3 thì chất ban đầu là hỗn hợp hai muối NaCl và Na2CO3. Các phương trình hoá học : Na2CO3 + 2HNO3 → 2NaNO3 + H20 + CO2 ↑ (đun nóng nhẹ để đuổi hết khí CO2 ra khỏi dung dịch sau phản ứng) NaCl + AgNO3 → AgCl ↓ + NaNO3 Bài 10.4 trang 13 Sách bài tập Hóa học 9Biết 5 gam hỗn hợp 2 muối là Na2C03 và NaCl tác dựng vừa đủ với 20 ml dung dịch HCl, thu được 448 ml khí (đktc).
Lời giải: Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + H2O + CO2(1) nkhi = nCO2 = 0,448/22,4 = 0,02 mol; nHCl = 0,02.2/1 = 0,04 mol
%mNa2CO3 = . 100% = 42,4%%mNaCl = 100% - 42,4% = 57,6% Bài 10.5 trang 13 Sách bài tập Hóa học 9Cho 24,8 gam hỗn hợp gồm Na2CO3 và Na2SO4 tác dụng với dung dịch BaCl2 dư thấy tạo ra a gam kết tủa. Cho a gam kết tủa trên tác dụng với dung dịch HCl dư thấy thoát ra 2,24 lít khí ở đktc và còn lại b gam chất rắn không tan. Hãy tính a, b. Lời giải: Na2CO3 + BaCl2 → BaCO3 + 2NaCl Na2SO4 + BaCl2 → BaSO4 + 2NaCl 2HCl + BaCO3 → BaCl2 + CO2 + H2O Kết tủa thu được gồm BaCO3, BaSO4 Khí thoát ra là khí CO2. Chất rắn còn lại không tan là BaSO4. Theo các phương trình hoá học nNa2CO3 = nBaCO3 = nCO2 = 2,24/22,4 = 0,1 mol Vậy mNa2CO3 = 0,1 x 106 = 10,6 g → mNa2SO4 = 24,8 - 10,6 = 14,2 g → nNa2SO4 = 14,2/142 = 0,1 mol → mBaCO3 = 0,1 x 197 = 19,7g mBaSO4 = 0,1 x 233 = 23,3g = b → a = 19,7 + 23,3 = 43g ►►► CLICK NGAY vào nút TẢI VỀ dưới đây để tải về Giải SBT Hóa học 9 Bài 10: Một số muối quan trọng (chính xác nhất) file PDF hoàn toàn miễn phí. |