Đoạn văn nói về ước mơ bằng tiếng hàn

Trong quá trình học tiếng Trung cô giáo bắt bạn viết 1 đoạn văn nói về ước mơ thì bạn sẽ viết như nào? Hãy tham khảo bài văn mẫu nói về ước mơ bằng tiếng Trung để tự viết văn thật tốt nhé.

Đoạn văn nói về ước mơ bằng tiếng hàn

Để viết được một bài văn nói về ước mơ bằng tiếng nước ngoài trước hết bạn cần có một lượng vốn từ về ngôn ngữ đó khá lớn, tiếp đó là khả năng diễn đạt ý cũng như sử dụng các từ nối đúng ngữ pháp. Dưới đây là 3 bài văn mẫu nói về ước mơ bằng tiếng Trung cho các bạn tham khảo.

Bài văn mẫu nói về ước mơ bằng tiếng Trung

Bài số 1:

我们每个人,不论年龄大小,都始终怀着不同的梦想。但是,我现在确定的是,世界上每个人都有一个共同的梦想,那就是世界回到正常状态,消灭Covid-19大流行病,这种流行病导致死亡、财产损失并极大地阻碍了人类的日常生活。它带来巨大的后果,因此全世界,尤其是在流行病的地方, 人们希望这种流行病能尽快过去,各国都能稳定地开放与发展,让孩子上学,公司、企业能再运营,以便工人可以找到工作,使许多家庭能团聚,世界上再没有人会被疾病夺走生命。

Wǒmen měi gèrén, búlùn niánlíng dàxiǎo, dōu shǐzhōng huáizhe bùtóng de mèngxiǎng. Dànshì, wǒ xiànzài quèdìng de shì, shìjiè shàng měi gèrén dōu yǒu yígè gòngtóng de mèngxiǎng, nà jiùshì shìjiè huí dào zhèngcháng zhuàngtài, xiāomiè Covid-19 dà liúxíng bìng, zhè zhǒng liúxíng bìng dǎozhì sǐwáng, cáichǎn sǔnshī bìng jí dàdì zǔ'àile rénlèi de rìcháng shēnghuó. Tā dài lái jùdà de hòuguǒ, yīncǐ quán shìjiè, yóuqí shì zài liúxíng bìng dì dìfāng, rénmen xīwàng zhè zhǒng liúxíng bìng néng jǐnkuài guòqù, gèguó dū néng wěndìng dì kāifàng yǔ fāzhǎn, ràng háizi shàngxué, gōngsī qǐyè néng zài yùnyíng, yǐbiàn gōngrén kěyǐ zhǎodào gōngzuò, shǐ xǔduō jiātíng néng tuánjù, shìjiè shàng zài méiyǒu rén huì bèi jíbìng duó zǒu shēngmìng.

Chắc chắn mỗi chúng ta dù nhỏ tuổi hay lớn tuổi cũng luôn ấp ủ cho mình những ước mơ khác nhau. Tuy nhiên điều mình dám chắc lúc này, tất cả mọi người trên thế giới đều đang có một ước mơ chung đó là ngày thế giới trở về trạng thái yên bình, đẩy lùi được dịch bệnh Covid-19, dịch bệnh đến cướp đi sinh mạng, tài sản và cản trở rất nhiều tới cuộc sống sinh hoạt của con người trên toàn thế giới. Những hệ lụy nó mang lại là vô cùng lớn, chính vì vậy trong mỗi chúng ta nhất là những khu vực dịch bệnh đang hoành hành đều mong muốn dịch bệnh sớm qua đi, đất nước được mở cửa bình ổn và phát triển, trẻ em được đến trường, công ty xí nghiệp hoạt động trở lại để công nhân có công ăn việc làm, cho nhiều gia đình được đoàn tụ và thế giới không còn một ai bị lấy đi sinh mạng do dịch bệnh gây ra.

Bài số 2:

我是安安,今年10岁。 我希望长大以后可以成为一名医生,为家庭亲戚喝周围地人治病。为了实现这个梦想,我一定要好好学习,要有一个健康的身体才能实现这个梦想。

Wǒ shì ān'ān, jīnnián 10 suì. Wǒ xīwàng zhǎng dà yǐhòu kěyǐ chéngwéi yī míng yīshēng, wéi jiātíng qīnqī hē zhōuwéi dì rén zhì bìng. Wèile shíxiàn zhège mèngxiǎng, wǒ yīdìng yào hǎo hào xuéxí, yào yǒu yīgè jiànkāng de shēntǐ cáinéng shíxiàn zhège mèngxiǎng.

Mình là An An, năm nay mình 10 tuổi, mình có một ước mơ sau này lớn lên sẽ trở thành bác sĩ để chữa bệnh cho những người thân yêu trong gia đình và mọi người xung quanh. Để thực hiện được ước mơ đó, mình biết mình phải học thật giỏi, có thật nhiều sức khỏe để biến ước mơ đó thành hiện thực.

\>>> Tham khảo : Viết văn tiếng Trung về sở thích chơi thể thao

Bài số 3:

有很多人拥有自己有很多钱或睡了一个晚上醒来就成为百万富翁的梦想,但是对我来说,我只希望自己和家人一直健康、快乐、过上宁静的生活。 这个梦想是如此简单,但不是谁都能实现。 还有一些办法就是:定期健康检查、健康饮食、科学地锻炼身体并在生活中创造快乐、。。。。。。所有的梦想都实现了。

Yǒu hěnduō rén yǒngyǒu zìjǐ yǒu hěnduō qián huò shuìle yīgè wǎnshàng xǐng lái jiù chéngwéi bǎi wàn fùwēng de mèngxiǎng, dànshì duì wǒ lái shuō, wǒ zhǐ xīwàng zìjǐ hé jiārén yīzhí jiànkāng, kuàilè,guò shàng níngjìng de shēnghuó. Zhège mèngxiǎng shì rúcǐ jiǎndān, dàn bùshì shéi dōu néng shíxiàn. Hái yǒu yīxiē bànfǎ jiùshì: Dìngqí jiànkāng jiǎnchá, jiànkāng yǐnshí, kēxué de duànliàn shēntǐ bìng zài shēnghuó zhōng chuàngzào kuàilè,...... Suǒyǒu de mèngxiǎng dōu shíxiànle.

Có rất nhiều người luôn ước mơ rằng mình có nhà cao cửa rộng hay ngủ một đêm sáng dậy thành tỷ phú, nhưng với tôi, tôi chỉ ước rằng bản thân và gia đình luôn mạnh khỏe, hạnh phúc, sống một cuộc sống bình yên là đủ. Ước mơ đó tuy thật giản dị nhưng lại không phải ai cũng thực hiện được. Tuy nhiên chúng ta cũng không phải là không biến nó thành hiện thực được. Nếu như chăm chỉ kiểm tra sức khỏe, ăn uống lành mạnh, vận động khoa học và luôn biết tạo niềm vui trong cuộc sống thì mọi ước mơ đều có thể hiện thực.

Trên đây là 3 bài văn mẫu nói về ước mơ bằng tiếng Trung do trung tâm tiếng Trung SOFL cung cấp để các bạn tham khảo. Hãy thực hành viết nhiều hơn để luyện khả năng viết cũng như kiểm tra về vốn từ vựng ngữ pháp của mình. Chúc các bạn thành công!

Hôm qua gặp bạn bè rồi nói chuyện và mình thấy có lẽ rất nhiều người đến Hàn Quốc để thực hiện giấc mơ.

에 바: 맞아요. 저도 배우가 되고 싶어서 한국에 왔거든요.

Đúng rồi, vì mình cũng muốn trở thành diễn viên nên đã đến Hàn Quốc.

에릭 씨는 한국에서 무엇을 하고 싶은데요?

에릭 씨 muốn làm gì ở Hàn Quốc vậy?

에 릭: 전 한국에서 학원을 차리는 것이 꿈이에요. 작년에 자동차 사고가 나서 돈을 다 쓰지 않았더라면 내년쯤엔 작은 영어 학원을 낼 수 있었을 텐데요.

Giấc mơ của mình là mở trung tâm đào tạo ở Hàn Quốc. Năm ngoái nếu không phải chi trả tiền vì tai nạn ô tô thì tầm sang năm là có thể mở được trung tâm dạy tiếng anh nho nhỏ rồi đó.

에 바: 아직 늦지 않았어요. 지금이라도 최선을 다한다면 반드시 꿈을 이룰거예요. Vẫn chưa muộn mà. Giờ nếu cố gắng hết mình chắc chắn sẽ đạt được được giấc mơ đó.

에 릭: 정말 그럴까요?

Thật vậy chứ?

에 바: 그럼요. 절대로 꿈을 포기하지 마세요

Đương nhiên rồi. Tuyệt đối đừng bao giờ từ bỏ giấc mơ.

5/ 듣기

에 바 : 엘레나 씨, 엘레나 씨는 어떻게 한국에 오게 됐어요? 엘레나 : 저는 배우가 되고 싶어서 한국에 왔어요. 그러다가 남편을 만나서 결혼을 했고요. 에 바 : 그래요? 그럼 배우의 꿈은요? 엘레나 : 글쎄요. 결혼하지 않았더라면 계속 도전했을 거예요. 하지만 지금은 배우 생각은 안 한지 꽤 되었어요. 에 바 : 왜요? 이제는 배우가 하고 싶지 않아요? 엘레나 : 아니요, 아직 하고 싶지요. 어렸을 때부터 꿈이었거든요. 에 바 : 그럼

포기하지

말고 계속 도전해 보세요. 요즘 텔레비전에 나오는 외국인 방송인들도 얼마나 많은 데요. 엘레나 : 하지만 저는 아직 한국말도 잘못하고, 요즘

살도

많이

쪘어요

. 에 바 : 하나하나씩 준비하면 되지요. 꾸준하게 노력하면 꼭 꿈을 실현할 수 있을 거예요. 엘레나 : 에바 씨 말대로 지금부터라도 한국어 공부도 열심히 하고, 운동도 시작해야겠어요. 고마워요, 에바 씨.

Từ vựng: 포기하다: Từ bỏ 살: Thịt 찌다: Mập ra, béo ra

6/ 발음

1. 다음 발음을 잘 듣고 따라하세요.

  1. 약을 먹었더라면
  2. 옷을 두껍게 입었더라면
  3. 감기에 걸리지 않았더라면
  4. 꿈을 포기하지 않았더라면 2. 다음 문장을 자연스럽게 읽어 보세요.
  5. 한국 사람과 결혼한다면 전통 혼례를 할 거예요.
  6. 우리 집에 온다면 지하철역으로 데리러 갈게요.
  7. 그 사람이 현명하다면 똑같은 실수는 하지 않을 거예요.

7/읽기

Đoạn văn nói về ước mơ bằng tiếng hàn

이민자의 꿈

여러분은 한국에서 어떤 꿈을 이루고 싶습니까?

여러분처럼 고향을 떠나 한국에 와서 살면서 꿈을 이룬 사람이 있습니다.

그녀는 1993년 그녀의 고향인 필리핀에서 한국인 남편을 만나 1996년에 한국에 들어왔습니다. 그리고 결혼을 한 지 3년 만에 귀화를 해서 한국 국적을

취득했습니다

. 그리고 이주 여성들의 봉사 단체에서 다문화 가정을 위한 봉사 활동을 해 왔습니다.

안타까운

사고로 남편을 잃었지만 그녀는 포기하지 않고 열심히 다문화 가정을 위해서 봉사를 했습니다. 그리고 이주민과의 소통 권리를 존중하여 제 19대

국회의원

선거에서

비례대표

선출되었습니다

. 그녀는 바로 대한민국

최초

이민자

출신 국회의원

인 이자스민입니다.

여러분도 한국에서 이루고 싶은 꿈이 있다면 포기하지 말고, 실패를

두려워

하지 말고

꾸준히

노력 하십시오.

Giấc mơ của người nhập cư

Các bạn muốn đạt được ước mơ gì ở Hàn Quốc? Có nhiều người như bạn đã rời bỏ quê hương và đến Hàn Quốc để thực hiện mơ ước của bản thân. Cô ấy đã gặp người chồng Hàn Quốc ở Philippines-quê nhà của mình vào năm 1993 và đã đến Hàn Quốc vào năm 1996. Và chỉ sau ba năm kết hôn, cô ấy đã thi và nhập quốc tịch Hàn Quốc. Ngoài ra, còn thực hiện các hoạt động tình nguyện dành cho các gia đinh đa văn hóa ở các nhóm tình nguyện viên của phụ nữ di cư. Cô đã mất chồng trong một tai nạn đáng tiếc, nhưng cô đã không bỏ cuộc và chăm chỉ thực hiện các hoạt động tình nguyện phục vụ cho các gia đình đa văn hóa. Tôn trọng quyền lợi của người nhập cư, cô đã được bầu chọn làm đại biểu tỷ lệ trong cuộc bầu cử Quốc hội lần thứ 19. Cô ấy là Izasumi thành viên của nghị viện quốc hội xuất thân từ những người nhập cư đầu tiên ở Hàn Quốc. Nếu bạn có ước mơ muốn đạt được ở Hàn Quốc, hãy đừng bỏ cuộc, đừng sợ thất bại và hãy kiên trì cố gắng.

Từ vựng 취득하다 có được, lấy được 안타깝다 đáng tiếc, tiếc nuối 국회의원 ủy viên quốc hội, đại biểu quốc hội (Thành viên tạo nên quốc hội, là đại biểu của dân được bầu ra trong cuộc bầu cử toàn dân)

비례대표 đại diện theo tỷ lệ 선출되다 được chọn ra, được tuyển chọn, được lựa chọn 최초 sớm nhất, đầu tiên 출신 sự xuất thân 두려워하다 lo sợ 꾸준히 đều đặn

8/한국 사회와 문화

Đoạn văn nói về ước mơ bằng tiếng hàn

괴테/Goethe

‘꿈을 계속

간직하고

있으면 반드시 실현할 때가 온다’

Nếu bạn vẫn đang tiếp tục nuôi ước mơ nhất định ngày nó được hiện thực hóa sẽ đến.

존 고다드 f/ John Goddard f

‘꿈은 머리로 생각하는 게 아니다. 가슴으로 느껴야한다. 손으로 적어야 한다. 발로

실천해야

한다.

Ước mơ không phải là thứ suy nghĩ trong đầu. Bạn nên cảm thấy nó trong lồng ngực. Phải viết nó ra bằng tay. Và phải thực thi nó ra bên ngoài.

리튼/Litton

‘꿈이 없다면, 인생은 쓰다.’

Nếu không có một ước mơ thì cuộc sống thật là đắng

그라시안/Gracie

꿈을 품어라

. 꿈이 없는 사람은 아무런

생명력

이 없는 인형과 같다'

Hãy ấp ủ ước mơ. Người mà không có một ước mơ chẳng khác gì một hình nhân không có chút sức sống nào cả.