Đơn vị của lực được kí hiệu là gì

TRỌNG LỰC - ĐƠN VỊ LỰC

1. Trọng lực là gì?

- Trọng lực là lực hút của Trái Đất tác dụng lên vật.

- Cường độ [độ lớn] của trọng lực tác dụng lên một vật là trọng lượng của vật đó.

2. Những đặc điểm của trọng lực

Trọng lực có:

- Phương: thẳng đứng

- Chiều: hướng từ trên xuống dưới [hướng về phía Trái Đất]

- Cường độ [độ lớn]: là trọng lượng của vật.

3. Đơn vị của trọng lực và trọng lượng của vật

- Trong hệ thống đo lường hợp pháp của Việt Nam, đơn vị của trọng lực [đơn vị của lực] là Niu tơn, ký hiệu là N.

- Trọng lượng [ký hiệu là P] của vật được gọi là cường độ của trọng lực tác dụng lên vật đó.

Lưu ý:

+ Trọng lượng của vật phụ thuộc vào vị trí của nó trên Trái Đất. Nên thực ra quả cân có khối lượng 100g thì trọng lượng của nó là gần bằng 1N chứ không phải chính xác bằng 1N.

+ Càng lên cao trọng lượng của vật càng giảm, vì khi đó lực hút của Trái Đất tác dụng lên vật giảm. Khi một người đi từ Trái Đất lên Mặt Trăng thì trọng lượng của người đó giảm đi 6 lần.

Loigiaihay.com

Lực là một trong những kiến thức quan trọng trong chương trình Vật lý 6, đại lượng này xuất hiện rất nhiều trong mọi hoạt động sống của chúng ta. Nếu hai người đẩy nhau thì một người sẽ tác dụng lực đẩy và một người là tác dụng lực kéo. Vậy lực là gì? Hai lực cân bằng là gì? Câu trả lời sẽ có trong nội dung thông tin chi tiết dưới đây.

Lực là gì? Các khái niệm liên quan

Lực là gì?

Định nghĩa lực trong vật lý là bất kỳ ảnh hưởng nào làm cho một vật thể chịu sự thay đổi hoặc làm ảnh hưởng đến chuyển động, hướng của nó hay cấu trúc hình học của nó. Hiểu một cách khác thì lực là nguyên nhân làm cho một vật có khối lượng thay đổi vận tốc, hay làm biến dạng vật thể hoặc cả 2.

Lực là gì?

Hiểu đơn giản lực là đại lượng vectơ đặc trưng cho tác dụng của vật lên vật khác mà tạo ra gia tốc cho vật hoặc làm vật biến dạng. Phương của lực không cố định và tùy thuộc vào tính chất, đặc điểm của các loại lực khác nhau nên mỗi lực đều có phương và chiều xác định. Dụng cụ đo lực là lực kế, đơn vị lực là Niutơn, kí hiệu là N.

Thế nào là hai lực cân bằng?

Hai lực cân bằng là gì? Là hai lực có độ lớn như nhau hay còn hiểu là mạnh như nhau. Hai lực cân bằng có cùng phương nhưng ngược chiều và phải cùng tác dụng vào một vật.

Nếu chỉ có 2 lực tác cùng tác dụng vào một vật mà vật đó đứng yên thì gọi là hai lực cân bằng.

Ví dụ về hai lực cân bằng: Hai đội đang kéo co, hai bạn đang gồng tay.

Đặc điểm của lực

  • Gốc tại điểm đặt lực
  • Phương, chiều là phương chiều của lực
  • Độ dài của lực sẽ tỷ lệ với cường độ lực theo một tỷ lệ cho trước
  • Kí hiệu của lực là F

Các loại lực cơ học hiện nay

Lực cơ học là một đại lượng vectơ có điểm đặt, phương, chiều và độ lớn. Lực cơ học được chia thành lực hấp dẫn, lực đàn hồi, lực ma sát và lực hướng tâm.

Lực hấp dẫn

Lực hấp dẫn là lực hút giữa mọi vật chất, có độ lớn tỉ lệ với khối lượng của chúng. Lực hấp dẫn của Trái Đất sẽ tác động lên các vật có khối lượng làm cho chúng rơi xuống đất. Lực này giúp gắn kết các vật chất để hình thành Trái Đất, Mặt Trời hay các thiên thể, nếu không có nó thì các thể sẽ không liên kết được với nhau và cuộc sống sẽ không tồn tại. Lực hấp dẫn làm cho các hành tinh quay quanh mặt trời.

Lực hấp dẫn có điểm đặt tại tâm của vật, cùng phương và ngược chiều, công thức tính đó là: 

Trong đó: 

  • Fhd : Là lực hấp dẫn
  • m1, m2: Là khối lượng của 2 vật
  • R: Là khoảng cách giữa 2 chất điểm
  • G: là hằng số hấp dẫn.

Lực đàn hồi

Lực đàn hồi là lực được sinh ra khi vật đàn hồi bị biến dạng. Chẳng hạn như lực gây ra bởi một lò xo khi bị nén lại hoặc kéo giãn ra. Lực đàn hồi có xu hướng chống lại nguyên nhân sinh ra nó tức là nó sẽ đưa vật trở lại trạng thái ban đầu khi chưa bị biến dạng.

Lực đàn hồi của lò xo

Lực đàn hồi sẽ có phương trùng với lực của lò xo, có chiều chống lại sự biến dạng, công thức tính sẽ là: 

Fdh= k x |∆l|

Trong đó

  • k là hệ số đàn hồi của lò xo
  • ∆l là độ biến dạng của lò xo

Lực ma sát

Lực ma sát là lực cản trở sự chuyển động, xuất hiện tại mặt tiếp xúc giữa 2 bề mặt vật chất, chống lại sự thay đổi vị trí tương đối giữa 2 bề mặt. Gồm có lực ma sát trượt, ma sát nghỉ, ma sát lăn nhưng phổ biến nhất là lực ma sát trượt.

Lực ma sát có điểm đặt lên vật sát bề mặt tiếp xúc, phương song song với bề mặt tiếp xúc, có chiều ngược với chuyển động tương đối so với bề mặt tiếp xúc, công thức tính : 

Trong đó:

  • μt: là hệ số ma sát phụ thuộc vào bề mặt tiếp xúc của 2 vật
  • N: là áp lực của hai vật

Lực hướng tâm

Lực hướng tâm

Lực hướng tâm là loại lực tác dụng vào một vật chuyển động tròn đều, gây ra cho vật gia tốc hướng tâm. Lực hướng tâm có điểm đặt lên vật, có phương trùng với đường thẳng nối vật và tâm quỹ đạo, chiều từ vật hướng vào tâm quỹ đạo. Công thức tính :  

Fht=m×aht=m×v2r=m×ω2×r

Trong đó:

  • r là bán kính quỹ đạo
  • m là khối lượng của vật [kg]
  • là tần số góc của chuyển động
  • v là vận tốc dài của chuyển động

Mong rằng những thông tin trong bài viết trên đây sẽ giúp bạn trả lời được câu hỏi lực là gì? Đặc điểm của lực. Nếu các bạn có bất kỳ thắc mắc nào liên quan đến vấn đề này hãy comment phía dưới bài viết để ruaxetudong.org giải đáp nhanh chóng và miễn phí hoàn toàn.

Hay nhất

Trọng lực là lực hút của trái đất

Trọng lực có phương thẳng đứng và có chiều hướng về phía trái đất

Trọng lực của một vật là cường độ của trọng lực tác dụng lên vật đó.

Đơn vị lực niutơn [N].

Newton [viết tắt là N][Đọc là Niu tơn] là đơn vị đo lực trong hệ đo lường quốc tế [SI], lấy tên của nhà bác học Isaac Newton. Nó là một đơn vị dẫn xuất trong SI nghĩa là nó được định nghĩa từ các đơn vị đo cơ bản.

Cụ thể lực bằng khối lượng nhân gia tốc [định luật 2 Newton]:

F = m ⋅ a {\displaystyle {F=m\cdot a}}

Định nghĩa

1 Newton là lực gây ra cho một vật có khối lượng 1 kilôgam gia tốc 1 mét trên giây bình phương.

1   N = 1   k g ⋅ m s 2 {\displaystyle {\rm {1~N=1~{\frac {kg\cdot m}{s^{2}}}}}}

Về cơ bản, đây là quy ước từ khi được khởi xướng.

Các ước số-bội số của newton

Các tiền tố kết hợp với đơn vị newton

Tiền tố Kết hợp với đơn vị newton Giá trị Cách đọc bội sô
Y YN 1 × 1024 N Yôtanewtơn
Z ZN 1 × 1021 N Zêtanewtơn
E EN 1 × 1018 N Êxanewtơn
P PN 1 × 1015 N Pêtanewtơn
T TN 1 × 1012 N Têranewtơn
G GN 1 × 109 N Giganewtơn
M MN 1 × 106 N Mêganewtơn
k kN 1 × 103 N kilônewtơn
h hN 1 × 102 N héctônewtơn
da daN 1 × 101 N đêcanewtơn
Tiền tố Kết hợp với đơn vị newton Giá trị Cách đọc ước sô
d dN 1 × 10−1 N đêxinewtơn
c cN 1 × 10−2 N xentinewtơn
m mN 1 × 10−3 N milinewtơn
μ μN 1 × 10−6 N micrônewtơn
n nN 1 × 10−9 N nanônewtơn
p pN 1 × 10−12 N picônewtơn
f fN 1 × 10−15 N femtônewtơn
a aN 1 × 10−18 N atônewtơn
z zN 1 × 10−21 N zeptônewtơn
y yN 1 × 10−24 N yóctônewtơn

Bảng chuyển đổi giá trị giữa các ước số-bội số khác nhau

Các bội số-ước số YN ZN EN PN TN GN MN kN hN daN N dN cN mN μN nN pN fN aN zN yN
1 YN 1 1 × 103 1 × 106 1 × 109 1 × 1012 1 × 1015 1 × 1018 1 × 1021 1 × 1022 1 × 1023 1 × 1024 1 × 1025 1 × 2626 1 × 1027 1 × 1030 1 × 1033 1 × 1036 1 × 1039 1 × 1042 1 × 1045 1 × 1048
1 ZN 1 × 10−3 1 1 × 103 1 × 106 1 × 109 1 × 1012 1 × 1015 1 × 1018 1 × 1019 1 × 1020 1 × 1021 1 × 1022 1 × 1023 1 × 2624 1 × 1027 1 × 1030 1 × 1033 1 × 1036 1 × 1039 1 × 1042 1 × 1045
1 EN 1 × 10−6 1 × 10−3 1 1 × 103 1 × 106 1 × 109 1 × 1012 1 × 1015 1 × 1016 1 × 1017 1 × 1018 1 × 1019 1 × 1020 1 × 1021 1 × 2624 1 × 1027 1 × 1030 1 × 1033 1 × 1036 1 × 1039 1 × 1042
1 PN 1 × 10−9 1 × 10−6 1 × 10−3 1 1 × 103 1 × 106 1 × 109 1 × 1012 1 × 1013 1 × 1014 1 × 1015 1 × 1016 1 × 1017 1 × 1018 1 × 1021 1 × 2624 1 × 1027 1 × 1030 1 × 1033 1 × 1036 1 × 1039
1 TN 1 × 10−12 1 × 10−9 1 × 10−6 1 × 10−3 1 1 × 103 1 × 106 1 × 109 1 × 1010 1 × 1011 1 × 1012 1 × 1013 1 × 1014 1 × 1015 1 × 1018 1 × 1021 1 × 2624 1 × 1027 1 × 1030 1 × 1033 1 × 1036
1 GN 1 × 10−15 1 × 10−12 1 × 10−9 1 × 10−6 1 × 10−3 1 1 × 103 1 × 106 1 × 107 1 × 108 1 × 109 1 × 1010 1 × 1011 1 × 1012 1 × 1015 1 × 1018 1 × 1021 1 × 2624 1 × 1027 1 × 1030 1 × 1033
1 MN 1 × 10−18 1 × 10−15 1 × 10−12 1 × 10−9 1 × 10−6 1 × 10−3 1 1 × 103 1 × 104 1 × 105 1 × 106 1 × 107 1 × 108 1 × 109 1 × 1012 1 × 1015 1 × 1018 1 × 1021 1 × 2624 1 × 1027 1 × 1030
1 kN 1 × 10−21 1 × 10−18 1 × 10−15 1 × 10−12 1 × 10−9 1 × 10−6 1 × 10−3 1 1 × 101 1 × 102 1 × 103 1 × 104 1 × 105 1 × 106 1 × 109 1 × 1012 1 × 1015 1 × 1018 1 × 1021 1 × 2624 1 × 1027
1 hN 1 × 10−22 1 × 10−19 1 × 10−16 1 × 10−13 1 × 10−10 1 × 10−7 1 × 10−4 1 × 10−1 1 1 × 101 1 × 102 1 × 103 1 × 104 1 × 105 1 × 108 1 × 1011 1 × 1014 1 × 1017 1 × 1020 1 × 1023 1 × 1026
1 daN 1 × 10−23 1 × 10−20 1 × 10−17 1 × 10−14 1 × 10−11 1 × 10−8 1 × 10−5 1 × 10−2 1 × 10−1 1 1 × 101 1 × 102 1 × 103 1 × 104 1 × 107 1 × 1010 1 × 1013 1 × 1016 1 × 1019 1 × 1022 1 × 1025
1 N 1 × 10−24 1 × 10−21 1 × 10−18 1 × 10−15 1 × 10−12 1 × 10−9 1 × 10−6 1 × 10−3 1 × 10−2 1 × 10−1 1 1 × 101 1 × 102 1 × 103 1 × 106 1 × 109 1 × 1012 1 × 1015 1 × 1018 1 × 1021 1 × 1024
1 dN 1 × 10−25 1 × 10−22 1 × 10−19 1 × 10−16 1 × 10−13 1 × 10−10 1 × 10−7 1 × 10−4 1 × 10−3 1 × 10−2 1 × 10−1 1 1 × 101 1 × 102 1 × 105 1 × 108 1 × 1011 1 × 1014 1 × 1017 1 × 1020 1 × 1023
1 cN 1 × 10−26 1 × 10−23 1 × 10−20 1 × 10−17 1 × 10−14 1 × 10−11 1 × 10−8 1 × 10−5 1 × 10−4 1 × 10−3 1 × 10−2 1 × 10−1 1 1 × 101 1 × 104 1 × 107 1 × 1010 1 × 1013 1 × 1016 1 × 1019 1 × 1022
1 mN 1 × 10−27 1 × 10−24 1 × 10−21 1 × 10−18 1 × 10−15 1 × 10−12 1 × 10−9 1 × 10−6 1 × 10−5 1 × 10−4 1 × 10−3 1 × 10−2 1 × 10−1 1 1 × 103 1 × 106 1 × 109 1 × 1012 1 × 1015 1 × 1018 1 × 1021
1 μN 1 × 10−30 1 × 10−27 1 × 10−23 1 × 10−21 1 × 10−18 1 × 10−15 1 × 10−12 1 × 10−9 1 × 10−8 1 × 10−7 1 × 10−6 1 × 10−5 1 × 10−4 1 × 10−3 1 1 × 103 1 × 106 1 × 109 1 × 1012 1 × 1015 1 × 1018
1 nN 1 × 10−33 1 × 10−30 1 × 10−27 1 × 10−24 1 × 10−21 1 × 10−18 1 × 10−15 1 × 10−12 1 × 10−11 1 × 10−10 1 × 10−9 1 × 10−8 1 × 10−7 1 × 10−6 1 × 10−3 1 1 × 103 1 × 106 1 × 109 1 × 1012 1 × 1015
1 pN 1 × 10−36 1 × 10−33 1 × 10−30 1 × 10−27 1 × 10−24 1 × 10−21 1 × 10−18 1 × 10−15 1 × 10−14 1 × 10−13 1 × 10−12 1 × 10−11 1 × 10−10 1 × 10−9 1 × 10−6 1 × 10−3 1 1 × 103 1 × 106 1 × 109 1 × 1012
1 fN 1 × 10−39 1 × 10−36 1 × 10−33 1 × 10−30 1 × 10−27 1 × 10−24 1 × 10−21 1 × 10−18 1 × 10−17 1 × 10−16 1 × 10−15 1 × 10−14 1 × 10−13 1 × 10−12 1 × 10−9 1 × 10−6 1 × 10−3 1 1 × 103 1 × 106 1 × 109
1 aN 1 × 10−42 1 × 10−39 1 × 10−36 1 × 10−33 1 × 10−30 1 × 10−27 1 × 10−24 1 × 10−23 1 × 10−22 1 × 10−21 1 × 10−20 1 × 10−19 1 × 10−18 1 × 10−15 1 × 10−12 1 × 10−9 1 × 10−6 1 × 10−3 1 1 × 103 1 × 106
1 zN 1 × 10−45 1 × 10−42 1 × 10−39 1 × 10−36 1 × 10−33 1 × 10−30 1 × 10−27 1 × 10−24 1 × 10−23 1 × 10−22 1 × 10−21 1 × 10−20 1 × 10−19 1 × 10−18 1 × 10−15 1 × 10−12 1 × 10−9 1 × 10−6 1 × 10−3 1 1 × 103
1 yN 1 × 10−48 1 × 10−45 1 × 10−42 1 × 10−39 1 × 10−36 1 × 10−33 1 × 10−30 1 × 10−27 1 × 10−26 1 × 10−25 1 × 10−24 1 × 10−23 1 × 10−22 1 × 10−21 1 × 10−18 1 × 10−15 1 × 10−12 1 × 10−9 1 × 10−6 1 × 10−3 1

Chuyển sang các đơn vị khác

Các đơn vị lực Newton Dyne Lực kilôgam Lực pound Poundal
1 N ≡ 1 kg•m/s2 = 105 dyn ≈ 0.10197 kp ≈ 0.22481 lbF ≈ 7.2330 pdl
1dyn = 10−5 N ≡ 1 g•cm/s2 ≈ 1.0197×10−6 kp ≈ 2.2481×10−6 lbF ≈ 7.2330×10−5 pdl
1 kp = 9.80665 N = 980665 dyn ≡ gn•[1 kg] ≈ 2.2046 lbF ≈ 70.932 pdl
1 lbF ≈ 4.448222 N ≈ 444822 dyn ≈ 0.45359 kp ≡ gn•[1 lb] ≈ 32.174 pdl
1pdl ≈ 0.138255 N ≈ 13825 dyn ≈ 0.014098 kp ≈ 0.031081 lbF ≡ 1 lb•ft/s2
Giá trị của gn sử dụng trong định nghĩa chính thức của lực kilôgam được sử dụng ở đây cho tất cả các đơn vị trọng lực

Một số ví dụ

  • 1 N là lực gây ra bởi trọng lượng so với Trái Đất của một vật có khối lượng xấp xỉ 102 g [1⁄9.8 kg] [tương đương một quả táo nhỏ].
  • Trên bề mặt Trái Đất, một khối lượng 1 kg sinh ra một lực cỡ 9.81 N [hướng xuống]. Một khối lượng 1 kg tương ứng với 10 N là một khối lượng thường dùng trong đời sống hàng ngày và trong kỹ thuật.
  • Trọng lượng của một người có khối lượng 70 kg so với Trái Đất là xấp xỉ 687 N.
  • Tích vô hướng của lực và độ dài [N•m], một lực 1 N sinh ra trên độ dài 1 m là một joule hay jun [Việt Nam], là một đơn vị hệ SI của năng lượng.
  • Vì Newton là một lực khá nhỏ, do đó người ta cũng thường dùng một đơn vị khác để biểu diễn lực là kilonewtons hay kN, trong đó 1 kN = 1 000 N.
  • Trong điều kiện tiêu chuẩn, 1 tấn [1 000 kg] gây ra trọng lực là 9.8 kN [hay 1 000 kgf].

Xem thêm

  • Lực
  • Mét
  • Kilôgam

Lấy từ “//vi.wikipedia.org/w/index.php?title=Newton_[đơn_vị]&oldid=67759920”

Video liên quan

Chủ Đề