Dudencer 20mg la thuoc gi
Dudencer 20mg là thuốc giúp điều trị các bệnh liên quan về tiêu hóa, thuộc nhóm hợp chất ức chế sự bài tiết thế hệ mới, với thành phần dược chất chính là Omeprazol hàm lượng 20mg. Thuốc được bào chế dưới dạng viên, dùng trực tiếp theo đường uống, thích hợp sử dụng điều trị cho người lớn. Show
Thuốc này chỉ dùng theo đơn của bác sỹ. Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi ý kiến bác sĩ. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Để xa tầm tay trẻ em.
Xem thêm Mỗi viên nang cứng chứa vi hạt bao tan trong ruột chứa: Hoạt chất: Omeprazol 20mg (dưới dạng vi hạt omeprazol 8.5%). Thành phần vi hạt: Omeprazol, manitol, natri lauryl sulfat, dinatri hydrogen orthophosphat, calci carbonat, sucrose, povidon K30, hypromellose 5 cps, methacrylic acid co-polymer dispersion, talc, diethyl phthalat, polysorbat 80, titan dioxyd, natri hydroxyd. Hướng dẫn sử dụng Thuốc Dudencer 20mgThuốc này cần phải sử dụng theo chỉ định của bác sĩ, không được tự ý sử dụng. Dưới đây là liều lượng tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Dudencer 20mg, điều trị loét do thuốc kháng viêm không steroidCách sử dụng:Thuốc được sử dụng bằng đường uống. Nên được uống nguyên viên và không nên nghiền hay nhai. Liều lượng:Người lớn: Giảm chứng khó tiêu do acid: sử dụng 10 hoặc 20mg/ngày trong 2 – 4 tuần. Bệnh trào ngược dạ dày thực quản (GERD):
Loét đường tiêu hóa: Liều đơn: 20mg/ngày, hoặc 40mg/ngày trong trường hợp bệnh nặng. Tiếp tục điều trị trong 4 tuần đối với loét tá tràng và 8 tuần đối với loét dạ dày. Liều duy trì: 10 – 20mg x 1 lần/ngày. Để diệt Helicobacter pylori trong loét đường tiêu hóa: Omeprazol có thể được phối hợp với các thuốc kháng sinh khác trong liệu pháp đôi hay ba thuốc.
Loét do thuốc kháng viêm không steroid: 20mg/ngày, liều 20mg/ngày cũng được dùng để phòng ngừa ở những bệnh nhân có tiền sử bị thương tổn dạ dày tá tràng cần phải tiếp tục điều trị bằng thuốc kháng viêm không steroid. Hội chứng Zollinger – Ellison: 60mg x 1 lần/ngày, điều chỉnh khi cần thiết. Phần lớn bệnh nhân được kiểm soát hiệu quả ở liều từ 20 – 120mg/ngày, nhưng có thể dùng liều lên đến 120mg x 3 lần/ngày. Liều dùng mỗi ngày trên 80mg nên chia làm 2 lần. Phòng ngừa sự hít phải acid trong suốt quá trình gây mê thông thường: liều 40mg vào buổi tối trước khi phẫu thuật và thêm 40mg 2 – 6 giờ trước khi tiến hành. Bệnh nhân suy chức năng thận: Không cần điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy chức năng thận. Bệnh nhân suy chức năng gan: 10 – 20mg/ngày. Người cao tuổi (> 65 tuổi): không cần điều chỉnh liều ở người cao tuổi. Trẻ em: Kinh nghiệm điều trị omeprazol ở trẻ em còn hạn chế. Cần làm gì khi một lần quên không dùng thuốc
Chống chỉ định sử dụng Thuốc Dudencer 20mgĐể tránh gặp phải những phản ứng phụ không mong muốn thì những đối tượng sau đây không nên sử dụng:
Cảnh báo và thận trọng trong quá trình sử dụng Thuốc Dudencer 20mgTrong quá trình sử dụng Thuốc Dudencer 20mg, quý vị cần thận trọng với những trường hợp sau: Omeprazol là chất ức chế CYP2C19. Khi bắt đầu hoặc kết thúc điều trị với omeprazol, cần tính đến nguy cơ tương tác thuốc với những thuốc chuyển hóa qua CYP2C19. Khi theo dõi tương tác thuốc giữa clopidogreI và omeprazol, mối tương quan lâm sàng của tương tác này chưa rõ ràng. Tuy nhiên để đề phòng, không nên dùng đồng thời clopidogrel và omeprazol. Đã có báo cáo hạ magnesi huyết nặng trên bệnh nhân điều trị với các PPI trong ít nhất 3 tháng và hầu hết các trường hợp điều trị khoảng 1 năm. Các triệu chứng của hạ magnesi huyết nặng có thể xảy ra như mệt mỏi, co cứng cơ, mê sảng, co giật, choáng váng và loạn nhịp thất nhưng các triệu chứng trên có thể xảy ra âm ỉ và không được chú ý đến. Ở phần lớn các bệnh nhân bị hạ magnesi huyết, tình trạng bệnh được cải thiện sau khi bổ sung magnesi và ngưng dùng các PPL. Nên lưu ý đo nồng độ magnesi trước khi bắt đầu điều trị và định kỳ trong khi điều trị cho những bệnh nhân cần điều trị lâu dài hoặc phải dùng các PPI đồng thời với digoxin hay những thuốc gây hạ magnesi huyết (ví dụ thuốc lợi tiểu). Sử dụng các PPI, đặc biệt khi dùng liều cao và trong thời gian dài (> 1 năm), có thể làm tăng nhẹ nguy cơ gãy xương hông, cổ tay và xương sống, chủ yếu xảy ra ở người già hoặc khi có các yếu tố nguy cơ khác. Các nghiên cứu quan sát cho thấy các PPI làm tăng nguy cơ gãy xương chung từ 10 đến 40%, vài trường hợp có thể do các yếu tố khác. Bệnh nhân có nguy cơ loãng xương phải được chăm sóc theo hướng dẫn lâm sàng hiện có và cần bổ sung đầy đủ vitamin D và calci. Nếu người bệnh có các triệu chứng như sụt cân nhiều, nôn mửa kéo dài, khó nuốt, nôn ra máu hoặc phân đen, nghi ngờ hoặc đang bị loét dạ dày, cần loại trừ khả năng bị u ác tính vì việc điều trị có thể làm giảm nhẹ triệu chứng và làm muộn chẩn đoán. Không khuyến cáo dùng phối hợp thuốc ức chế bơm proton (PPI) và atazanavir. Nếu việc dùng phối hợp các PPI và atazanavir được cho là cần thiết, cần theo dõi chặt chẽ các biểu hiện lâm sàng (như nhiễm virút) kết hợp với tăng liều atazanavir lên 400mg và 100mg ritonavir, không nên tăng liều omeprazol. Như các thuốc chẹn acid khác, omeprazol có thể làm giảm sự hấp thu của vitamin B12 (cyanocobalamin) do sự giảm hoặc thiếu acid hydrocloric. Do đó cần cân nhắc yếu tố này ở những bệnh nhân có lượng dự trữ cơ thể giảm hoặc có nguy cơ giảm hấp thu vitamin B12 nếu điều trị trong thời gian dài. Sử dụng thuốc Thuốc Dudencer 20mg cho phụ nữ có thai và cho con búPhụ nữ có thai:
Phụ nữ cho con bú:
Ảnh hưởng của Thuốc Dudencer 20mg lên khả năng lái xe và vận hành máy mócOmeprazol hầu như không ảnh hưởng đến khả năng lái xe hoặc vận hành máy móc. Có thể xảy ra các tác dụng không mong muốn như chóng mặt và rối loạn thị giác. Khi đó, người bệnh không nên lái xe hoặc vận hành máy móc. Tương tác, tương kỵ của thuốc Thuốc Dudencer 20mg
Tác dụng phụ của thuốc Dudencer 20mgTrong quá trình sử dụng Dudencer 20mg thì có thể sẽ gặp 1 số phản ứng phụ không mong muốn như sau: Thường gặp
Ít gặp
Hiếm gặp
Quá liều và cách xử tríThông tin về việc quá liều omeprazol còn hạn chế. Theo các tài liệu, liều dùng lên đến 560mg đã được mô tả và thỉnh thoảng có các báo cáo được ghi nhận khi dùng liều đơn lên đến 2400mg (gấp 120 lần liều khuyến cáo lâm sàng thường dùng). Buồn nôn, nôn, chóng mặt, đau bụng, tiêu chảy và nhức đầu có thể xảy ra từ việc dùng quá liều omeprazol. Thờ ơ, trầm cảm, lú lẫn cũng được mô tả trong các trường hợp riêng lẻ. Các triệu chứng được mô tả do dùng quá liều omeprazol chỉ thoáng qua và không có hậu quả nghiêm trọng do omeprazol gây ra được báo cáo. Tốc độ thải trừ không thay đổi (trước tiên về động học) khi tăng liều. Nếu cần thiết, có thể điều trị triệu chứng. Khi nào cần tham vấn bác sỹCần tham vấn ý kiến bác sỹ khi:
Đặc tính dược lực họcOmeprazol thuộc nhóm hợp chất ức chế sự bài tiết thế hệ mới, dẫn xuất của benzimidazol, thuốc không có hoạt tính kháng cholinergic hay kháng thụ thể H2 của histamin, mà ức chế sự bài tiết acid dạ dày bằng cách ức chế chuyên biệt hệ thống enzym H+/ K+ ATPase tại bề mặt bài tiết của tế bào thành dạ dày. Vì hệ thống enzym này được xem như là bơm acid (proton) ở niêm mạc dạ dày, omeprazol được xem như một chất ức chế bơm acid của dạ dày, ngăn chặn bước cuối cùng của sự sản sinh acid. Tác dụng này liên quan đến liều dùng và dẫn đến ức chế cả cơ chế tiết acid cơ bản và tiết acid khi bị kích thích do bất kỳ tác nhân kích thích nào. Đặc tính dược động họcOmeprazol được hấp thu nhanh nhưng hay thay đổi sau khi uống. Sự hấp thu không bị ảnh hưởng nhiều bởi thức ăn. Omeprazol là acid không bền và dược động học của các dạng bào chế khác nhau được phát triển để cải thiện sinh khả dụng qua đường uống. Sự hấp thu của omeprazol phụ thuộc liều dùng, việc tăng liều trên 40mg đã được báo cáo làm tăng nồng độ trong huyết tương ở dạng không tuyến tính do sự chuyển hóa qua gan lần đầu bị bão hòa. Hơn nữa, sinh khả dụng của thuốc cao hơn sau khi sử dụng một thời gian dài.Sinh khả dụng của omeprazol có thể tăng lên ở những bệnh nhân lớn tuổi, ở một số dân tộc như người Trung Quốc và ở bệnh nhân suy gan, nhưng không ảnh hưởng đáng kể ở bệnh nhân suy thận. Sau khi hấp thu, omeprazol được chuyển hóa gần như hoàn toàn qua gan, chủ yếu nhờ hệ thống enzym cytochrom P450 với isoenzym CYP2C19 thành dạng hydroxy – omeprazol và một lượng nhỏ nhờ CYP3A4 thành dạng omeprazol sulfon. Các chất chuyển hóa không có hoạt tính được bài tiết phần lớn qua nước tiểu và một lượng nhỏ hơn qua mật. Thời gian bán thải trong huyết tương khoảng 0.5 – 3 giờ. Omeprazol gắn kết với protein huyết tương khoảng 95%. Các dấu hiệu lưu ý và khuyến cáo khi dùng Thuốc Dudencer 20mg
Mô tả Thuốc Dudencer 20mgThuốc Dudencer 20mg được bào chế dưới dưới dạng viên nang cứng số 2, đầu màu caramen, thân màu flesh, đầu và thân nang có in chữ “STADA” màu đen, chứa vi hạt màu trắng hoặc trắng ngà. Thuốc được đựng trong vỉ alu hợp vệ sinh, bao bên ngoài là hộp giấy carton màu trắng, mặt trước có 1 khung màu tím, có vẽ mô phỏng hình đường ruột màu tím và trắng, tên sản phẩm và thông tin màu tím. 2 mặt bên có in thông tin về thành phần, nhà sản xuất, chỉ định, cách dùng,…. Lý do nên mua Thuốc Dudencer 20mg tại nhà thuốc
Hướng dẫn bảo quảnNên bảo quản ở những nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ từ dưới 30 độ C và để xa tầm tay của trẻ em. Thời hạn sử dụng Thuốc Dudencer 20mg36 tháng kể từ ngày sản xuất. Ngày sản xuất và hạn sử dụng được in trên bao bì sản phẩm. Để đảm bảo sức khỏe thì không nên sử dụng sản phẩm đã quá hạn. Nếu phát hiện dung dịch thuốc biến màu hoặc vẩn đục thì không được sử dụng. Quy cách đóng gói sản phẩmHộp 2 vỉ/ 4 vỉ x 7 viên. Hộp 10 vỉ x 10 viên. Hộp 3 vỉ xé x 10 viên. Hộp 7 vỉ xé x 4 viên., kèm toa hướng dẫn sử dụng. Khối lượng tịnh: 60.8g. Dạng bào chế: viên nén. Dudencer 20mg mua ở đâuThuốc Dudencer 20mg có thể được bán tại các nhà thuốc, bệnh viện trên toàn quốc. Hiện sản phẩm cũng đang được bán chính hãng tại hệ thống Nhà Thuốc Thân Thiện. Đơn vị chia sẻ thông tin
Dudencer 20mg giá bao nhiêuThuốc Dudencer 20mg có giá bán trên thị trường là: 36.000đ/ hộp 28 viên. Giá bán trên có thể bao gồm cả cước phí vận chuyển tới tận tay người tiêu dùng. Giấy phép xác nhận từ Bộ Y TếSố đăng ký lưu hành: VD-23338-15 Đơn vị sản xuất và thương mạiCông ty TNHH LD STADA-VN Địa chỉ: 40 Đại Lộ Tự Do, KCN Việt Nam – Singapore, Thuận An, Tỉnh Bình Dương, Việt Nam. Xuất xứViệt Nam. |