[Bạn thấy bài viết này hữu ích thì hãy cho mình xin 1 like và 1 chia sẻ. Xin cảm ơn !]
Tính từ so sánh và so sánh nhất trong tiếng Anh Tính từ so sánh được sử dụng để so sánh sự khác biệt giữa hai đối tượng mà chúng sửa đổi [larger, smaller, faster, higher].
Chúng được sử dụng trong các câu có hai danh từ được so sánh, trong mẫu này:
Noun [subject] + verb + comparative adjective + than + noun [object].
Mục so sánh thứ hai có thể được bỏ qua nếu nó rõ ràng khỏi ngữ cảnh [ví dụ cuối cùng bên dưới].
Examples
My house is larger than hers.
Nhà tôi rộng hơn nhà cô ấy.
This box is smaller than the one I lost.
Cái hộp này nhỏ hơn cái mà tôi đã đánh mất.
Your dog runs faster than Jim's dog.
Con chó của bạn chạy nhanh hơn con chó của Jim.
The rock flew higher than the roof.
Tảng đá bay cao hơn mái nhà.
Jim and Jack are both my friends, but I like Jack better. ["than Jim" is understood]
Jim và Jack đều là bạn của tôi, nhưng tôi thích Jack hơn . [được hiểu là "hơn Jim"]
Tính từ so sánh nhất được sử dụng để mô tả một đối tượng ở giới hạn trên hoặc dưới của chất lượng [ the tallest, the smallest, the fastest, the highest ]. Chúng được sử dụng trong các câu mà một chủ ngữ được so sánh với một nhóm các đối tượng.
Noun [subject] + verb + the + superlative adjective + noun [object].
Có thể bỏ qua nhóm đang được so sánh với nếu nó rõ ràng khỏi ngữ cảnh [ví dụ cuối cùng bên dưới].
Examples
My house is the largest one in our neighborhood.
Ngôi nhà của tôi là ngôi nhà lớn nhất trong khu phố của chúng tôi.
This is the smallest box I've ever seen.
Đây là chiếc hộp nhỏ nhất mà tôi từng thấy.
Your dog ran the fastest of any dog in the race.
Con chó của bạn chạy nhanh nhất so với bất kỳ con chó nào trong cuộc đua.
We all threw our rocks at the same time. My rock flew the highest. ["of all the rocks" is understood]
Tất cả chúng tôi ném đá của chúng tôi cùng một lúc. Tảng đá của tôi bay cao nhất . [được hiểu là "of all the stone"]
Xem thêm:
Dễ dàng hình thành các từ so sánh và so sánh nhất. Hình thức phụ thuộc vào số lượng âm tiết trong tính từ gốc.
Add -er cho so sánh và -est cho so sánh nhất. Nếu tính từ có phụ âm + nguyên âm đơn + phụ âm chính tả thì phụ âm cuối phải được nhân đôi trước khi thêm vào đuôi.
Adjective
Comparative
Superlative
tall | taller | tallest |
fat | fatter | fattest |
big | bigger | biggest |
sad | sadder | saddest |
Các tính từ có hai âm tiết có thể tạo thành so sánh bằng cách thêm -er hoặc bằng cách đặt trước tính từ bằng nhiều hơn . Những tính từ này tạo thành so sánh nhất bằng cách thêm -est hoặc bằng cách đứng trước tính từ với hầu hết . Trong nhiều trường hợp, cả hai hình thức đều được sử dụng, mặc dù một cách sử dụng sẽ phổ biến hơn cách sử dụng kia. Nếu bạn không chắc một tính từ hai âm tiết có thể kết thúc bằng so sánh hoặc so sánh nhất, hãy chơi nó an toàn và thay vào đó hãy sử dụng nhiều hơn và nhiều nhất . Đối với các tính từ kết thúc bằng y , hãy đổi y thành i trước khi thêm đuôi.
Adjective
Comparative
Superlative
tall | taller | tallest |
fat | fatter | fattest |
big | bigger | biggest |
sad | sadder | saddest |
Các tính từ có ba âm tiết trở lên tạo thành so sánh bằng cách đặt nhiều hơn trước tính từ và so sánh nhất bằng cách đặt hầu hết ở phía trước.
Adjective
Comparative
Superlative
important | more important | most important |
expensive | more expensive | most expensive |
Những tính từ rất phổ biến này có dạng so sánh và so sánh nhất hoàn toàn bất quy tắc.
Adjective
Comparative
Superlative
important | more important | most important |
expensive | more expensive | most expensive |
Adjective | Comparative | Superlative |
Angry | Angrier than | The angriest |
Attractive | More attractive than | The most attractive |
Bad | Worse than | The worst |
Beautiful | More beautiful than | The most beautiful |
Brave | Braver than | The bravest |
Cheap | Cheaper than | The cheapest |
Easy | Easier than | The easiest |
Famous | More famous than | The most famous |
Fat | Fatter than | The fattest |
Funny | Funnier than | The funniest |
Happy | Happier than | The happiest |
Kind | Kinder than | The kindest |
Modern | More modern than | The most modern |
New | Newer than | The newest |
Old | Older than | The oldest |
Sad | Sadder than | The saddest |
Silly | Sillier than | The silliest |
Sweet | Sweeter than | The sweetest |
Useful | More useful than | The most useful |
Wet | Wetter than | The wettest |
Wonderful | More wonderful than | The most wonderful |
Young | Younger than | The youngest |
Examples
Today is the worst day I've had in a long time.
Hôm nay là ngày tồi tệ nhất mà tôi đã có trong một thời gian dài.
You play tennis better than I do.
Bạn chơi quần vợt giỏi hơn tôi.
This is the least expensive sweater in the store.
Đây là chiếc áo len rẻ nhất trong cửa hàng.
This sweater is less expensive than that one.
Áo len này là ít tốn kém hơn một đó.
I ran pretty far yesterday, but I ran even farther today.
Hôm qua tôi đã chạy khá xa, nhưng hôm nay tôi còn chạy xa hơn nữa .
Xem ngay chủ đề hot hiện nay !
⇒ đồng nghĩa với important
Thân Ái !
1. So sánh hơn:
a. Tính từ ngắn:
S + V + adj+ER + than ….
Ex: This book is smaller than that book.
I am taller than my sister.
He is stronger than me.
Note: cách thêm –ER sau tính từ ngắn:
- Tính từ tận cùng bằng phụ âm mà trướ phụ âm là nguyên âm [a, e, i, o, u] thì gấp đôi phụ âm trước khi thêm - ER
- Ex: hotter, bigger, fatter, …
b. Tính từ dài:
S + V + MORE + adj + than ….
Ex: This toy is more expensive than that toy.
She is more intelligent than her younger brother.
2. So sánh nhất:
a. Tính từ ngắn:
S + V + the + adj+EST ….
Ex: This shirt is the cheapest in the shop.
Nam is the tallest in the class.
b. Tính từ dài:
S + V + the MOST + adj ….
Ex: This shirt is the most expensive in the shop.
She is the most beautiful girl in the class.
Note:
- Một số tính từ bất qui tắc:
Tính từ | So sánh hơn | So sánh nhất |
- good | - better | - the best |
- bad | - worse | - the worst |
- much / many | - more | - the most |
- little | - less | - the least |
- Tính từ có hai âm tiết tận cùng bằng –y được xem là tính từ ngắn: happy, busy, lazy, easy …. Khi so sánh hơn thì đổi –y thành –i rồi thêm –er; khi so sánh nhất đổi –y thành –i rồi thêm –est
Ex: She is busier than me.
This is the easiest exercise in the test.