Ghi rõ tên cơ sở đã được hưởng chế độ miễn, giảm học phí cấp học và trình độ đào tạo là gì

a] Trong vòng 45 ngày làm việc kể từ ngày khai giảng năm học, cha mẹ [hoặc người giám hộ] trẻ em mầm non, học sinh phổ thông, học viên học tại cơ sở giáo dục thường xuyên; học sinh, sinh viên, học viên học ở các cơ sở giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học thuộc đối tượng được miễn giảm học phí, hỗ trợ tiền đóng học phí, chi phí học tập nộp hồ sơ quy định tại khoản 1 Điều 19 Nghị định số 81/2021/NĐ-CP ngày 27/8/2021 của Chính phủ quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập; giá dịch vụ trong lĩnh vực giáo dục [Nghị định số 81/2021/NĐ-CP] gửi cơ sở giáo dục theo hình thức nộp trực tiếp hoặc qua bưu điện hoặc hệ thống giao dịch điện tử.

b] Trách nhiệm xét duyệt và thẩm định hồ sơ: - Đối với cơ sở giáo dục mầm non, tiểu học và trung học cơ sở, cơ sở giáo dục thường xuyên thuộc Phòng giáo dục đào tạo [GDĐT]: Trong vòng 10 ngày làm việc kể từ khi nhận được đơn đề nghị miễn giảm học phí và hỗ trợ chi phí học tập, hỗ trợ tiền đóng học phí cho học sinh tiểu học tư thục ở địa bàn không đủ trường công lập, Hiệu trưởng nhà trường có trách nhiệm xét duyệt hồ sơ và lập danh sách học sinh được miễn, giảm học phí và hỗ trợ chi phí học tập, hỗ trợ tiền đóng học phí học sinh tiểu học tư thục gửi Phòng GDĐT thẩm định; - Đối với trường trung học phổ thông, cơ sở giáo dục thường xuyên và các cơ sở giáo dục khác trực thuộc Sở GDĐT: Trong vòng 10 ngày làm việc kể từ khi nhận được đơn đề nghị miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập, Hiệu trưởng nhà trường có trách nhiệm xét duyệt hồ sơ và lập danh sách học sinh được miễn, giảm học phí và hỗ trợ chi phí học tập gửi Sở GDĐTthẩm định; - Đối với cơ sở giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học công lập: Trong vòng 10 ngày làm việc kể từ khi nhận được đơn đề nghị miễn, giảm học phí, Thủ trưởng cơ sở giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học công lập có trách nhiệm xét duyệt hồ sơ và quyết định miễn, giảm học phí đối với học sinh, sinh viên và học viên; đồng thời lập danh sách học sinh, sinh viên, học viên được miễn, giảm học phí theo mẫu quy định tại Phụ lục IX ban hành kèm theo Nghị định số 81/2021/NĐ-CP gửi cơ quan quản lý cấp trên trực tiếp. Cơ quan quản lý cấp trên thẩm định, lập dự toán kinh phí theo mẫu quy định tại Phụ lục X ban hành kèm theo Nghị định số 81/2021/NĐ-CP gửi Bộ Tài chính tổng hợp, trình cấp có thẩm quyền bố trí kinh phí thực hiện trong dự toán ngân sách hàng năm; - Đối với cơ sở giáo dục mầm non dân lập, tư thục; cơ sở giáo dục phổ thông tư thục; cơ sở giáo dục thường xuyên tư thục, giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học tư thục: Trong vòng 10 ngày làm việc kể từ khi nhận được đơn đề nghị miễn giảm học phí, cấp bù miễn giảm học phí và hỗ trợ chi phí học tập, hỗ trợ tiền đóng học phí của người học, cơ sở giáo dục mầm non dân lập, tư thục; cơ sở giáo dục phổ thông tư thục; cơ sở giáo dục thường xuyên tư thục, giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học tư thục có trách nhiệm cấp cho người học giấy xác nhận theo quy định tại Phụ lục VIII ban hành kèm theo Nghị định số 81/2021/NĐ-CP.

- Đối với cơ sở giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học tư thục: Trong vòng 10 ngày làm việc kể từ khi nhận được đơn đề nghị miễn, giảm học phí, Thủ trưởng cơ sở giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học tư thục có trách nhiệm xác nhận hồ sơ miễn, giảm học phí đối với người học; đồng thời lập danh sách người học được miễn, giảm học phí theo mẫu quy định tại Phụ lục IX ban hành kèm theo Nghị định số 81/2021/NĐ-CP gửi về Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội [LĐTBXH] nơi người học đăng ký thường trú để thực hiện theo quy định.

c] Cấp bù tiền miễn, giảm học phí đối với các cơ sở giáo dục công lập: - Kinh phí thực hiện cấp bù tiền miễn, giảm học phí cho cơ sở giáo dục công lập được ngân sách nhà nước cấp hàng năm theo hình thức giao dự toán. Việc phân bổ dự toán kinh phí thực hiện chính sách cấp bù học phí cho cơ sở giáo dục công lập được thực hiện đồng thời với thời điểm phân bổ dự toán ngân sách nhà nước hàng năm. Khi giao dự toán cho các cơ sở giáo dục, cơ quan chủ quản phải ghi rõ dự toán kinh phí thực hiện chính sách cấp bù học phí cho người học thuộc đối tượng được miễn, giảm học phí đang theo học tại cơ sở giáo dục công lập.

Kinh phí ngân sách nhà nước cấp bù tiền miễn, giảm học phí cho cơ sở giáo dục công lập được chuyển và hạch toán vào tài khoản thu học phí của cơ sở này và được tự chủ sử dụng theo số lượng thực tế đối tượng được cấp bù và quy định hiện hành về chế độ tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập; trường hợp dự toán giao thực hiện cấp bù tiền miễn, giảm học phí cho cơ sở giáo dục công lập cao hơn số lượng đối tượng thụ hưởng thực tế và mức cấp bù theo quy định của Nhà nước thì cơ sở giáo dục báo cáo cơ quan chủ quản để xử lý theo quy định hiện hành.

d] Chi trả tiền hỗ trợ chi phí học tập đối với các đối tượng đang học tại các cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông công lập: - Phòng GDĐT chịu trách nhiệm chi trả, quyết toán kinh phí hỗ trợ chi phí học tập trực tiếp cho cha mẹ [hoặc người giám hộ] trẻ em học mẫu giáo, học sinh tiểu học, học sinh trung học cơ sở; cha mẹ [hoặc học viên] học ở các cơ sở giáo dục thường xuyên hoặc ủy quyền cho cơ sở giáo dục chi trả, quyết toán với Phòng GDĐT; - Sở GDĐT chịu trách nhiệm chi trả, quyết toán kinh phí hỗ trợ chi phí học tập trực tiếp cho cha mẹ học sinh [hoặc học sinh] trung học phổ thông, học viên học ở các cơ sở giáo dục thường xuyên cấp tỉnh và học sinh học tại các cơ sở giáo dục khác do Sở GDĐT quản lý hoặc ủy quyền cho cơ sở giáo dục chi trả, quyết toán với Sở GDĐT; Kinh phí hỗ trợ chi phí học tập được cấp không quá 9 tháng/năm học và chi trả 2 lần trong năm: Lần 1 chi trả 4 tháng vào tháng 10 hoặc tháng 11; lần 2 chi trả 5 tháng vào tháng 3 hoặc tháng 4;

Trường hợp cha mẹ [hoặc người giám hộ] trẻ em học mẫu giáo và học sinh chưa nhận tiền hỗ trợ chi phí học tập theo thời hạn quy định thì được truy lĩnh trong kỳ chi trả tiếp theo

đ] Chi trả tiền miễn, giảm học phí và hỗ trợ chi phí học tập đối với người học ở các cơ sở giáo dục dân lập, tư thục; cơ sở giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học thuộc doanh nghiệp nhà nước, tổ chức kinh tế: - Phòng GDĐT chịu trách nhiệm chi trả, quyết toán kinh phí miễn, giảm học phí và hỗ trợ chi phí học tập trực tiếp [hoặc ủy quyền cho cơ sở giáo dục chi trả] cho cha mẹ [hoặc người giám hộ] trẻ em học mẫu giáo, học sinh tiểu học và học sinh trung học cơ sở; - Sở GDĐT chịu trách nhiệm chi trả, quyết toán kinh phí miễn, giảm học phí và hỗ trợ chi phí học tập trực tiếp cho cha mẹ học sinh trung học phổ thông hoặc ủy quyền cho cơ sở giáo dục chi trả; - Phòng LĐTBXH chịu trách nhiệm chi trả, quyết toán kinh phí miễn, giảm học phí trực tiếp cho cha mẹ hoặc người giám hộ của học sinh; sinh viên đang học tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học trên địa bàn; - Trường hợp cha mẹ [hoặc người giám hộ] trẻ em học mẫu giáo, học sinh phổ thông, học viên học tại cơ sở giáo dục thường xuyên, học sinh, sinh viên chưa nhận tiền cấp bù học phí và hỗ trợ chi phí học tập theo thời hạn quy định thì được truy lĩnh trong kỳ chi trả tiếp theo; - Kho bạc Nhà nước căn cứ [i] Quyết định giao dự toán của cấp có thẩm quyền [trong đó ghi rõ dự toán kinh phí miễn, giảm học phí và hỗ trợ chi phí học tập]; [ii] chứng từ chuyển tiền; thực hiện tạm ứng cho Phòng GDĐT hoặc Sở GDĐT hoặc cơ sở giáo dục [trường hợp được ủy quyền], Phòng LĐTBXH.

Phòng GDĐT hoặc Sở GDĐT hoặc cơ sở giáo dục [trường hợp được ủy quyền], Phòng LĐTBXH chịu trách nhiệm chi trả cho đúng đối tượng được miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập; sau khi chi trả thực hiện thanh toán tạm ứng với Kho bạc Nhà nước. Kho bạc Nhà nước căn cứ Giấy đề nghị thanh toán tạm ứng và Bảng kê chứng từ tạm ứng/thanh toán để thanh toán tạm ứng cho đơn vị.

e] Chi trả tiền hỗ trợ đóng học phí cho học sinh tiểu học [ở địa bàn không đủ trường công lập] trong cơ sở giáo dục tư thục: - Căn cứ vào hồ sơ tài liệu, số lượng học sinh được hỗ trợ và mức hỗ trợ được Hội đồng nhân dân cấp tỉnh phê duyệt, Phòng GDĐT chịu trách nhiệm rút dự toán tại kho bạc để chuyển khoản cho cơ sở giáo dục tiểu học tư thục. Cơ sở giáo dục tiểu học tư thục chịu trách nhiệm chi trả cho đúng đối tượng được hỗ trợ học phí. Cuối năm ngân sách và cuối năm học, căn cứ vào số lượng học sinh được hỗ trợ học phí thực tế trong từng học kỳ, cơ sở giáo dục tiểu học tư thục xác định lại số tiền hỗ trợ đóng học phí và thanh quyết toán với Phòng GDĐT để thực hiện quyết toán ngân sách theo quy định; - Khi rút dự toán kinh phí hỗ trợ đóng học phí, Phòng GDĐT phải gửi cơ quan Kho bạc Nhà nước nơi Phòng GDĐT giao dịch: Quyết định giao dự toán của cấp có thẩm quyền [trong đó có ghi cụ thể kinh phí hỗ trợ đóng học phí], bản tổng hợp đề nghị cấp kinh phí hỗ trợ đóng học phí [gồm các nội dung: Họ tên học sinh tiểu học thuộc diện được hỗ trợ đóng học phí hiện đang theo học tại từng trường tiểu học tư thục; mức hỗ trợ đóng học phí được Hội đồng nhân dân cấp tỉnh phê duyệt và tổng nhu cầu kinh phí đề nghị hỗ trợ đóng học phí] và chứng từ chuyển tiền. Kho bạc Nhà nước thực hiện tạm ứng cho Phòng GDĐT để chuyển khoản cho cơ sở giáo dục tiểu học tư thục.

Căn cứ hồ sơ, chứng từ thanh quyết toán cơ sở giáo dục tiểu học tư thục gửi, Phòng GDĐT thực hiện thanh toán tạm ứng với Kho bạc Nhà nước. Kho bạc Nhà nước căn cứ Giấy đề nghị thanh toán tạm ứng và Bảng kê chứng từ tạm ứng/thanh toán để thanh toán tạm ứng cho Phòng GDĐT.

1. Mẫu đơn xin miễn, giảm học phí cho học sinh công lập

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

_____________________

ĐƠN ĐỀ NGHỊ MIỄN, GIẢM HỌC PHÍ

[Dùng cho cha mẹ [hoặc người giám hộ] trẻ em học mẫu giáo và học sinh phổ thông, học viên học tại cơ sở giáo dục thường xuyên công lập]

Kính gửi: Tên cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông công lập.

Họ và tên [1] :.......................................................................................................

Là cha/mẹ [hoặc người giám hộ] của em [2] :......................................................

Hiện đang học tại lớp:...........................................................................................

Trường:.................................................................................................................

Thuộc đối tượng: [ghi rõ đối tượng được quy định tại Nghị định số...]

Căn cứ vào Nghị định số …/2021/NĐ-CP của Chính phủ, tôi làm đơn này đề nghị được xem xét để được miễn, giảm học phí theo quy định hiện hành.

..., ngày... tháng ... năm...

Người làm đơn [3]

[Ký tên và ghi rõ họ tên]

[1] Đối với đối tượng là trẻ em mẫu giáo ghi tên cha mẹ [hoặc người giám hộ], đối với học sinh phổ thông, học viên học tại cơ sở giáo dục thường xuyên ghi tên của học sinh.

[2] Nếu là học sinh phổ thông, học viên học tại cơ sở giáo dục thường xuyên trực tiếp viết đơn thì không phải điền dòng này.

[3] Cha mẹ [hoặc người giám hộ]/học sinh phổ thông, học viên học tại cơ sở giáo dục thường xuyên.
 

2. Mẫu đơn xin miễn, giảm học phí cho sinh viên trường công

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

________________________

ĐƠN ĐỀ NGHỊ MIỄN, GIẢM HỌC PHÍ

 [Dùng cho học sinh, sinh viên đang học tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học công lập]

Kính gửi: Tên cơ sở giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học công lập.

Họ và tên:.............................................................................................................

Ngày, tháng, năm sinh:.........................................................................................

Nơi sinh:...............................................................................................................

Lớp:........................ Khóa:................................................ Khoa:.........................

Mã số sinh viên:....................................................................................................

Thuộc đối tượng: [ghi rõ đối tượng được quy định tại Nghị định số …/2021/NĐ-CP]

Đã được hưởng chế độ miễn giảm học phí [ghi rõ tên cơ sở đã được hưởng chế độ miễn giảm học phí, cấp học và trình độ đào tạo]:

Căn cứ vào Nghị định số …/2021/NĐ-CP của Chính phủ, tôi làm đơn này đề nghị được Nhà trường xem xét để được miễn, giảm học phí theo quy định hiện hành.

..., ngày... tháng ... năm...

Người làm đơn [3]

[Ký tên và ghi rõ họ tên]

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

_________________________

ĐƠN ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ CHI PHÍ HỌC TẬP
[Dùng cho các đối tượng được hỗ trợ chi phí học tập theo quy định tại Nghị định số …/2021/NĐ-CP]

Kính gửi: Tên cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông.

Họ và tên [1]:........................................................................................................

Là cha/mẹ [hoặc người giám hộ] của em [2]:.......................................................

Hiện đang học tại lớp:...........................................................................................

Trường:.................................................................................................................

Thuộc đối tượng: [ghi rõ đối tượng được quy định tại Nghị định số …./2021/NĐ-CP]

Căn cứ vào Nghị định số …/2021/NĐ-CP của Chính phủ, tôi làm đơn này đề nghị được xem xét để được cấp tiền hỗ trợ chi phí học tập theo quy định hiện hành.

..., ngày... tháng ... năm...

Người làm đơn [3]

[Ký tên và ghi rõ họ tên]

[1] Đối với đối tượng là trẻ em mẫu giáo ghi tên cha mẹ [hoặc người giám hộ], đối với học sinh phổ thông, học viên học tại cơ sở giáo dục thường xuyên ghi tên của học sinh.

[2] Nếu là học sinh phổ thông, học viên học tại cơ sở giáo dục thường xuyên trực tiếp viết đơn thì không phải điền dòng này.

[3] Cha mẹ [hoặc người giám hộ]/học sinh phổ thông, học viên học tại cơ sở giáo dục thường xuyên.


4. Mẫu đơn đề nghị miễn, giảm học phí và hỗ trợ chi phí học tập

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

______________________

ĐƠN ĐỀ NGHỊ MIỄN GIẢM HỌC PHÍ VÀ HỖ TRỢ CHI PHÍ HỌC TẬP

 [Dùng cho các đối tượng được hưởng đồng thời chính sách miễn, giảm học phí và hỗ trợ chi phí học tập theo quy định tại Nghị định số ..../2021/NĐ-CP]

Kính gửi: Tên cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông.

Họ và tên [1] :.......................................................................................................

Là cha/mẹ [hoặc người giám hộ] của em [2]:.......................................................

Hiện đang học tại lớp:...........................................................................................

Trường:.................................................................................................................

Thuộc đối tượng: [ghi rõ đối tượng được quy định tại Nghị định số …/2021/NĐ-CP]

Căn cứ vào Nghị định số …/2021/NĐ-CP của Chính phủ, tôi làm đơn này đề nghị được xem xét để được miễn giảm học phí và cấp tiền hỗ trợ chi phí học tập theo quy định hiện hành.

..., ngày... tháng ... năm...

Người làm đơn [3]

[Ký tên và ghi rõ họ tên]

[1] Đối với đối tượng là trẻ em mẫu giáo ghi tên cha mẹ [hoặc người giám hộ], đối với học sinh phổ thông, học viên học tại cơ sở giáo dục thường xuyên ghi tên của học sinh.

[2] Nếu là học sinh phổ thông, học viên học tại cơ sở giáo dục thường xuyên trực tiếp viết đơn thì không phải điền dòng này.

[3] Cha mẹ [hoặc người giám hộ]/học sinh phổ thông, học viên học tại cơ sở giáo dục thường xuyên.
 

5. Mẫu Đơn đề nghị chi trả tiền miễn, giảm học phí học sinh trường tư

Tải về

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

_____________________

ĐƠN ĐỀ NGHỊ CHI TRẢ TIỀN MIỄN, GIẢM HỌC PHÍ, HỖ TRỢ TIỀN ĐÓNG HỌC PHÍ

[Dùng cho cha mẹ [hoặc người giám hộ] trẻ em mẫu giáo và học sinh phổ thông, học viên học tại cơ sở giáo dục thường xuyên dân lập, tư thục]

Kính gửi: Tên cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông dân lập, tư thục.

Họ và tên [1] :.......................................................................................................

Là cha/mẹ [hoặc người giám hộ] của em [2] :......................................................

Hiện đang học tại lớp:...........................................................................................

Là học sinh trường:...............................................................................................

Thuộc đối tượng: [ghi rõ đối tượng được quy định tại Nghị định số …/2021/NĐ-CP]

Căn cứ vào Nghị định số …/2021/NĐ-CP của Chính phủ, em làm đơn này đề nghị được xem xét để được cấp bù tiền miễn giảm học phí, cấp hỗ trợ tiền đóng học phí cho học sinh tiểu học tư thục theo quy định và chế độ hiện hành.

..., ngày... tháng ... năm...

Người làm đơn [3]

[Ký tên và ghi rõ họ tên]

[1] Đối với đối tượng là trẻ em mẫu giáo ghi tên cha mẹ [hoặc người giám hộ] đối với học sinh phổ thông, học viên học tại cơ sở giáo dục thường xuyên ghi tên của học sinh.

[2] Nếu là học sinh phổ thông, học viên học tại cơ sở giáo dục thường xuyên trực tiếp viết đơn thì không phải điền dòng này.

[3] Cha mẹ [hoặc người giám hộ]/học sinh phổ thông, học viên học tại cơ sở giáo dục thường xuyên.

6. Mẫu Đơn đề nghị chi trả tiền miễn, giảm học phí sinh viên trường tư

Tải về

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

_____________________

ĐƠN ĐỀ NGHỊ CHI TRẢ TIỀN MIỄN, GIẢM HỌC PHÍ
[Dùng cho học sinh, sinh viên đang học tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học tư thục]

Kính gửi: Tên cơ sở giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học tư thục.

Họ và tên:..............................................................................................................

Ngày, tháng, năm sinh:.........................................................................................

Nơi sinh:...............................................................................................................

Lớp:......................... Khóa                           Khoa:...............................................

Họ tên cha/mẹ học sinh, sinh viên:.......................................................................

Hộ khẩu thường trú [ghi đầy đủ]:.........................................................................

Xã [Phường]:........................................ Huyện [Quận]:.......................................

Tỉnh [Thành phố]:.................................................................................................

Thuộc đối tượng: [ghi rõ đối tượng được quy định tại Nghị định số …/2021/NĐ-CP]

Căn cứ vào Nghị định số …./2021/NĐ-CP của Chính phủ, tôi làm đơn này đề nghị được xem xét, giải quyết để được cấp bù tiền hỗ trợ miễn, giảm học phí theo quy định và chế độ hiện hành.

..., ngày... tháng ... năm...

Người làm đơn [3]

[Ký tên và ghi rõ họ tên]

[1] Đối với đối tượng là trẻ em mẫu giáo ghi tên cha mẹ [hoặc người giám hộ], đối với học sinh phổ thông, học viên học tại cơ sở giáo dục thường xuyên ghi tên của học sinh.

[2] Nếu là học sinh phổ thông, học viên học tại cơ sở giáo dục thường xuyên trực tiếp viết đơn thì không phải điền dòng này.

[3] Cha mẹ [hoặc người giám hộ]/học sinh phổ thông, học viên học tại cơ sở giáo dục thường xuyên.

Mẫu đơn xin miễn giảm học phí [Ảnh minh họa]

Hồ sơ xin miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập, hỗ trợ tiền đóng học phí được quy định tại Điều 19 Nghị định 81 bao gồm những giấy tờ sau:

[1] Đơn đề nghị miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập, hỗ trợ tiền đóng học phí.

[2] Bản sao chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao từ sổ gốc giấy tờ chứng minh thuộc đối tượng miễn, giảm học phí đối với các đối tượng sau:

- Trường hợp miễn học phí

  • Giấy xác nhận thuộc đối tượng được miễn học phí theo quy định tại Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng.
  • Giấy xác nhận khuyết tật do Ủy ban nhân dân [UBND] xã cấp hoặc Quyết định trợ cấp xã hội của Chủ tịch UBND cấp huyện với đối tượng học sinh, sinh viên khuyết tật.

  • Quyết định trợ cấp xã hội của Chủ tịch UBND huyện đối với: Trẻ mẫu giáo và học sinh dưới 16 tuổi không có nguồn nuôi dưỡng; người từ 16 tuổi đến 22 tuổi đang học phổ thông, đại học văn bằng thứ nhất thuộc đối tượng hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng; Người học trung cấp, cao đẳng mồ côi cả cha lẫn mẹ, không nơi nương tựa.
  • Giấy xác nhận hộ nghèo do UBND xã cấp cho trẻ mẫu giáo và học sinh phổ thông, học viên giáo dục thường xuyên có cha hoặc mẹ hoặc cả cha mẹ hoặc ông bà [trường hợp ở với ông bà] thuộc diện hộ nghèo.

  • Giấy chứng nhận được hưởng chế độ miễn học phí đối với thân nhân của hạ sĩ quan, binh sĩ tại ngũ;
  • Giấy khai sinh và giấy xác nhận hộ nghèo hoặc cận nghèo do UBND xã cấp cho học sinh, sinh viên người dân tộc thiểu số có cha hoặc mẹ hoặc cả cha mẹ hoặc ông bà [ trường hợp ở với ông bà] thuộc hộ nghèo hoăhộ cận nghèo; học sinh, sinh viên người dân tộc rất ít người.

  • Giấy khai sinh và sổ hộ khẩu thường trú hoặc xác nhận của công an về đăng ký thường trú [trường hợp sổ hộ khẩu bị thất lạc] đối với: trẻ mầm non 05 tuổi, học sinh trung học cơ sở ở thôn/bản đặc biệt khó khăn, xã khu vực III vùng dân tộc miền núi, xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển, hải đảo; học sinh, sinh viên người dân tộc thiểu số rất ít người.
  • Bằng tốt nghiệp trung học cơ sở [THCS] hoặc giấy xác nhận tốt nghiệp tạm thời đối với người tốt nghiệp THCS học tiếp lên trình độ trung cấp.

- Trường hợp giảm học phí, hỗ trợ tiền đóng học phí

  • Giấy khai sinh và sổ hộ khẩu thường trú hoặc xác nhận của cơ quan công an về việc đăng ký thường trú [trường hợp sổ hộ khẩu bị thất lạc] đối với: trẻ mẫu giáo và học sinh, sinh viên là người dân tộc thiểu số ở thôn/bản đặc biệt khó khăn, xã khu vực III dân tộc miền núi, xã vùng bãi ngang ven biển hải đảo; học sinh tiểu học tư thục ở địa bàn không đủ trường công lập được Nhà nước hỗ trợ tiền đóng học phí.
  • Sổ hưởng trợ cấp hàng tháng của cha hoặc mẹ bị tai nạn lao động hoặc mắc bệnh nghề nghiệp đối với trẻ mẫu giáo và học sinh, sinh viên là con cán bộ, công chức, viên chức, công nhân.

  • Giấy xác nhận hộ cận nghèo do UBND xã cấp cho đối tượng trẻ mẫu giáo và học sinh phổ thông, học viên giáo dục thường xuyên có cha hoặc mẹ hoặc cả cha và mẹ hoặc ông bà [trong trường hợp ở với ông bà] thuộc diện hộ cận nghèo.

Lưu ý:

- Đối với trẻ mầm non và học sinh phổ thông, học viên giáo dục thường xuyên vừa được miễn, giảm học phí vừa được hỗ trợ chi phí học tập, chỉ phải làm 01 bộ hồ sơ các giấy tờ liên quan nói trên kèm đơn theo mẫu đơn đề nghị miễn, giảm học phí và hỗ trợ chi phí học tập.

- Đối tượng thuộc diện được miễn, giảm học phí và hỗ trợ chi phí học tập chỉ phải làm 01 bộ hồ sơ nộp lần đầu cho cả thời gian học tập.

Riêng đối với người thuộc diện hộ nghèo hoặc hộ cận nghèo thì vào mỗi đầu học kỳ phải nộp bổ sung giấy xác nhận hộ nghèo hoặc hộ cận nghèo để làm căn cứ xem xét miễn, giảm học phí và hỗ trợ chi phí học tập cho kỳ học tiếp theo.

- Trường hợp có thẻ căn cước công dân và thông tin về nơi thường trú có thể khai thác từ việc kết nối và chia sẻ dữ liệu về dân cư thì cha mẹ [hoặc người giám hộ] không phải nộp Giấy khai sinh và Sổ hộ khẩu thường trú.

Trên đây là mẫu Đơn xin miễn giảm học phí mới nhất cho học sinh, sinh viên. Nếu còn thắc mắc về mẫu đơn này, bạn đọc vui lòng liên hệ 1900.6192 để được hỗ trợ.

>> Thủ tục, hồ sơ xin miễn, giảm học phí mới nhất

>> Toàn bộ đối tượng được miễn, giảm học phí từ 15/10/2021

>> Lộ trình tăng học phí từ năm học 2022 - 2023 của học sinh, sinh viên

Video liên quan

Chủ Đề