Giá đánh văn bản thuê tư pháp dăk nông năm 2024

Kể từ ngày 01/5/2023, cán bộ, công chức, viên chức luân chuyển thuộc tỉnh Đắk Lắk được hưởng chính sách hỗ trợ theo quy định tại Nghị quyết số 05/2023/NQ-HĐND ngày 20/4/2023 của HĐND tỉnh. Theo đó, khi được cơ quan có thẩm quyền luân chuyển, cán bộ, công chức, viên chức lãnh đạo, quản lý đang công tác trong các cơ quan, tổ chức của Đảng, Nhà nước, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, tổ chức chính trị - xã hội cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã được hưởng các khoản hỗ trợ cụ thể như sau:

- Hỗ trợ một lần: cán bộ, công chức, viên chức (goi tắt là cán bộ) được cấp có thẩm quyền luân chuyển đến làm việc tại cơ quan, đơn vị khác có khoảng cách từ cơ quan có cán bộ luân chuyển đi và cơ quan có cán bộ luân chuyển đến từ 10km trở lên được hưởng trợ cấp một lần là 9.000.000 đồng tại thời điểm luân chuyển.

- Hỗ trợ đi lại, sinh hoạt phí (khoản hỗ trợ này được chi trả vào tiền lương hàng tháng của cán bộ):

Cán bộ được cấp có thẩm quyền luân chuyển từ cơ quan cấp tỉnh đến cơ quan cấp huyện và ngược lại; từ cơ quan cấp huyện này đến cơ quan cấp huyện khác, có khoảng cách từ cơ quan có cán bộ luân chuyển đi và cơ quan có cán bộ luân chuyển đến từ 10km đến dưới 50km được hỗ trợ 1.800.000 đồng/tháng; từ 50km trở lên được hỗ trợ 2.700.000 đồng/tháng.

Cán bộ được cấp có thẩm quyền luân chuyển từ cơ quan cấp huyện đến cơ quan cấp xã và ngược lại; từ cấp xã này đến cấp xã khác, có khoảng cách từ cơ quan có cán bộ luân chuyển đi và cơ quan có cán bộ luân chuyển đến từ 10km trở lên được hỗ trợ 1.800.000 đồng/tháng.

- Bố trí nhà ở công vụ, hỗ trợ tiền thuê nhà ở:

Cán bộ được cấp có thẩm quyền luân chuyển có khoảng cách từ nơi cán bộ thường trú đến cơ quan nơi cán bộ luân chuyển đến từ 20km trở lên được bố trí nhà ở công vụ. Trường hợp cơ quan, đơn vị nơi cán bộ luân chuyển đến chưa bố trí được nhà ở công vụ và cán bộ luân chuyển đến phải thuê nhà để ở, thì được hỗ trợ 1.800.000 đồng/tháng để thuê nhà ở. Khoản tiền hỗ trợ thuê nhà được chi trả vào tiền lương hàng tháng của cán bộ.

Thời gian hưởng chính sách hỗ trợ luân chuyển được tính từ thời điểm quyết định luân chuyển của cơ quan có thẩm quyền có hiệu lực thi hành cho đến khi hết thời gian luân chuyển theo quy định. Trường hợp cán bộ được cấp có thẩm quyền quyết định luân chuyển trước khi Nghị quyết này có hiệu lực thi hành và vẫn đang trong thời gian luân chuyển, nếu đủ các điều kiện theo quy định của Nghị quyết này thì được hưởng chính sách hỗ trợ đi lại, sinh hoạt phí, bố trí nhà ở công vụ (hoặc hỗ trợ tiền thuê nhà ở) kể từ ngày Nghị quyết có hiệu lực thi hành cho đến hết thời gian luân chuyển.

Ngoài chính sách quy định tại Nghị quyết này, cán bộ được cấp có thẩm quyền luân chuyển còn được hưởng các chế độ, chính sách khác theo quy định pháp luật hiện hành. Bên cạnh đó, cần lưu ý, nếu cán bộ thuộc đối tượng áp dụng chính sách quy định tại Nghị quyết này, đồng thời thuộc đối tượng áp dụng chính sách cùng loại quy định tại văn bản quy phạm pháp luật khác thì chỉ được hưởng một mức cao nhất của chính sách đó; đồng thời, chỉ thực hiện chi trả một lần chính sách hỗ trợ theo quy định tại Nghị quyết này trong cả thời gian được cấp có thẩm quyền luân chuyển, các lần luân chuyển sau không được tiếp tục hưởng chính sách này./.

Quyết định 34/2022/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông về việc quy định giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà và tỷ lệ (%) chất lượng còn lại của nhà chịu lệ phí trước bạ trên địa bàn tỉnh Đắk Nông

Cơ quan ban hành: Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk NôngSố công báo:Đang cập nhậtSố hiệu:34/2022/QĐ-UBNDNgày đăng công báo:Đang cập nhậtLoại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Lê Văn ChiếnNgày ban hành:30/09/2022Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhậtÁp dụng:

Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:

Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Nộp hồ sơ tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Đắk Lắk, địa chỉ: 09 Nguyễn Tất Thành, Thắng Lợi, thành phố Buôn Ma Thuột, Đắk Lắk

Số lượng hồ sơ 01 bộ Thời hạn giải quyết

Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được yêu cầu hợp lệ. Trường hợp người được yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp là công dân Việt Nam đã cư trú ở nhiều nơi hoặc có thời gian cư trú ở nước ngoài, người nước ngoài, trường hợp phải xác minh về điều kiện đương nhiên được xóa án tích thì thời hạn không quá 15 ngày.

Ðối tượng thực hiện Cá nhân Kết quả thực hiện

  • Phiếu Lý lịch tư pháp số 1, số 2

    Lệ phí

Không

Phí

- 200.000 đồng/lần/người

- 100.000 đồng/lần/người áp dụng đối với sinh viên, người có công với cách mạng, thân nhân liệt sỹ (gồm cha đẻ, mẹ đẻ, vợ (hoặc chồng), con (con đẻ, con nuôi), người có công nuôi dưỡng liệt sỹ);

- Miễn phí các trường hợp: Trẻ em theo quy định tại Luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em; Người cao tuổi theo quy định tại Luật người cao tuổi; Người khuyết tật theo quy định tại Luật người khuyết tật; Người thuộc hộ nghèo theo quy định tại Quyết định số 59/2015/QĐ-TTg ngày 19/11/2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều áp dụng cho giai đoạn 2016 - 2020; Người cư trú tại các xã đặc biệt khó khăn, đồng bào dân tộc thiểu số ở các xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu theo quy định của pháp luật. Trường hợp người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp đề nghị cấp trên 2 Phiếu trong một lần yêu cầu, thì kể từ phiếu thứ 3 trở đi cơ quan cấp phiếu lý lịch tư pháp thu thêm 5.000đ/phiếu, để bù đắp chi phí cần thiết cho việc in mẫu Phiếu lý lịch tư pháp.

Căn cứ pháp lý

- Luật Lý lịch tư pháp năm 2009;

- Luật căn cước công dân năm 2014;

Thông tư liên tịch số 04/2012/TTLT-BTP-TANDTC-VKSNDTC-BCA-BQP ngày 10/5/2012 của Bộ Tư pháp, Tòa án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Bộ Công an, Bộ Quốc phòng;

- Thông tư số 16/2013/TT-BTP ngày 11/11/2013 của Bộ Tư pháp;

- Thông tư số 244/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính.

  • Nộp hồ sơ tại Sở Tư pháp:
  • + Công dân Việt Nam nộp tại Sở Tư pháp nơi người đó thường trú; trường hợp không có nơi thường trú thì nộp tại Sở Tư pháp nơi người đó tạm trú; trường hợp cư trú ở nước ngoài thì nộp tại Sở Tư pháp nơi cư trú trước khi xuất cảnh.
  • + Người nước ngoài cư trú tại Việt Nam thì nộp tại Sở Tư pháp nơi người đó cư trú.
  • Nhận kết quả tại nơi nộp hồ sơ.

+ Tờ khai yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp theo mẫu quy định phải ký chữ ký sống, mực màu xanh, quét (scan) ở chế độ file (.pdf) đảm bảo tỷ lệ 1:1 với độ phân giải 500 dpi (Mẫu số 04/2013/TT-LLTP)