Giải bài 21 sgk toán 9 tập 2 trang 49 năm 2024

  1. \({x^2} = {\rm{ }}12x{\rm{ }} + {\rm{ }}288\);
  1. \({1 \over {12}}{x^2} + {\rm{ }}{7 \over {12}}x = 19\).

Bài giải:

  1. \({x^2} = {\rm{ }}12x{\rm{ }} + {\rm{ }}288{\rm{ }} \Leftrightarrow {\rm{ }}{x^2} - {\rm{ }}12x{\rm{ }} - {\rm{ }}288{\rm{ }} = {\rm{ }}0\)

\(\Delta {\rm{ }} = {\rm{ }}{\left( { - 6} \right)^{2}}-{\rm{ }}1{\rm{ }}.{\rm{ }}\left( { - 288} \right){\rm{ }} = {\rm{ }}36{\rm{ }} + {\rm{ }}288{\rm{ }} = {\rm{ }}324\)

\(\sqrt {\Delta '} = 18\)

\({x_1} = {\rm{ }}6{\rm{ }} + {\rm{ }}18{\rm{ }} = {\rm{ }}24,{\rm{ }}{x_2} = {\rm{ }}6{\rm{ }}-{\rm{ }}18{\rm{ }} = {\rm{ }} - 12\)

  1. \({1 \over {12}}{x^2} + {\rm{ }}{7 \over {12}}x = 19\)

\(\Leftrightarrow {\rm{ }}{x^2} + {\rm{ }}7x{\rm{ }}-{\rm{ }}228{\rm{ }} = {\rm{ }}0\)

\({\rm{ }}\Delta {\rm{ }} = {\rm{ }}49{\rm{ }}-{\rm{ }}4{\rm{ }}.{\rm{ }}\left( { - 228} \right){\rm{ }} = {\rm{ }}49{\rm{ }} + {\rm{ }}912{\rm{ }} = {\rm{ }}961{\rm{ }} = {\rm{ }}{31^2}\)

\({x_1} = {\rm{ }}{{ - 7 + 31} \over 2} = 12,{x_2} = {\rm{ }}{{ - 7 - 31} \over 2} = - 19\)


Bài 22 trang 49 sgk Toán 9 tập 2

Bài 22. Không giải phương trình, hãy cho biết mỗi phương trình sau có bao nhiêu nghiệm:

a)\(15{x^2} + {\rm{ }}4x{\rm{ }}-{\rm{ }}2005{\rm{ }} = {\rm{ }}0\);

  1. \( - {{19} \over 5}{x^2} - \sqrt 7 x + 1890 = 0\).

Giải

Khi phương trình \(a{x^2} + bx + c = 0\) có \(a\) và \(c\) trái dấu thì \(ac < 0\), suy ra \(–ac > 0\); hơn nữa \({b^2} \ge {\rm{ }}0\). Do đó \(\Delta {\rm{ }} = {\rm{ }}{b^2}-{\rm{ }}4ac{\rm{ }} > {\rm{ }}0\). Vậy phương trình có hai nghiệm phân biệt.

Áp dụng:

  1. Phương trình \(15{x^2} + {\rm{ }}4x{\rm{ }}-{\rm{ }}2005{\rm{ }} = {\rm{ }}0\) có \(a = 15\), \(c = -2005\) trái dấu nhau nên phương trình có hai nghiệm phân biệt.
  1. Phương trình \( - {{19} \over 5}{x^2} - \sqrt 7 x + 1890 = 0\) có

\(a \)= \(-\frac{19}{5}\) và \(c = 1890\) trái dấu nhau nên phương trình có hai nghiệm phân biệt.


Bài 23 trang 50 sgk Toán 9 tập 2

Bài 23 Rađa của một máy bay trực thăng theo dõi chuyển động của một ôtô trong 10 phút, phát hiện rằng vận tốc \(v\) của ôtô thay đổi phụ thuộc vào thời gian bởi công thức:

\(v{\rm{ }} = {\rm{ }}3{t^2}-{\rm{ }}30t{\rm{ }} + {\rm{ }}135\),

(\(t\) tính bằng phút, \(v\) tính bằng km/h).

  1. Tính vận tốc của ôtô khi \(t = 5\) phút.
  1. Tính giá trị của \(t\) khi vận tốc ôtô bằng 120 km/h (làm tròn kết quả đến chữ số thập phân thứ hai).

Bài giải:

  1. Khi \(t = 5\) (phút) thì \(v{\rm{ }} = {\rm{ }}3{\rm{ }}.{\rm{ }}{5^2}-{\rm{ }}30{\rm{ }}.{\rm{ }}5{\rm{ }} + {\rm{ }}135{\rm{ }} = {\rm{ }}60\) (km/h)
  1. Khi \(v = 120\) (km/h), để tìm \(t\) ta giải phương trình

\(120{\rm{ }} = {\rm{ }}3{t^2}-{\rm{ }}30t{\rm{ }} + {\rm{ }}135\)

Hay \({t^2}-{\rm{ }}10t{\rm{ }} + {\rm{ }}5{\rm{ }} = {\rm{ }}0.{\rm{ }}\).

Có \(a{\rm{ }} = {\rm{ }}1,{\rm{ }}b{\rm{ }} = {\rm{ }} - 10,{\rm{ }}b'{\rm{ }} = {\rm{ }} - 5,{\rm{ }}c{\rm{ }} = {\rm{ }}5\).

\(\Delta {\rm{ }} = {\rm{ }}{5^2}-{\rm{ }}5{\rm{ }} = {\rm{ }}25{\rm{ }}-{\rm{ }}5{\rm{ }} = {\rm{ }}20,{\rm{ }}\sqrt {\Delta '} = {\rm{ }}2\sqrt 5 \)

\({t_1} = {\rm{ }}5{\rm{ }} + {\rm{ }}2\sqrt 5 {\rm{ }} \approx {\rm{ }}9,47,{\rm{ }}{t_2} = {\rm{ }}5{\rm{ }} - {\rm{ }}2\sqrt 5 {\rm{ }} \approx {\rm{ }}0,53\)

Vì rađa chỉ theo dõi trong 10 phút nên \(0 < t < 10\) nên cả hai giá trị của \(t\) đều thích hợp. Vậy \({t_1} \approx {\rm{ }}9,47\) (phút), \({t_2} \approx {\rm{ }}0,53\) (phút).


Bài 24 trang 50 sgk Toán 9 tập 2

Bài 24. Cho phương trình (ẩn \(x\)) \({x^2}-{\rm{ }}2\left( {m{\rm{ }}-{\rm{ }}1} \right)x{\rm{ }} + {\rm{ }}{m^2} = {\rm{ }}0\).

  1. Tính \(\Delta '\).
  1. Với giá trị nào của \(m\) thì phương trình có hai nghiệm phân biệt ? Có nghiệm kép ? Vô nghiệm ?

Bài giải:

  1. \({x^2}-{\rm{ }}2\left( {m{\rm{ }}-{\rm{ }}1} \right)x{\rm{ }} + {\rm{ }}{m^2} = {\rm{ }}0\) có \(a = 1, b = -2(m - 1), b' = -(m - 1)\), \(c{\rm{ }} = {\rm{ }}{m^2}\)

\(\Delta '{\rm{ }} = {\rm{ }}{\left[ { - \left( {m{\rm{ }} - {\rm{ }}1} \right)} \right]^2}-{\rm{ }}{m^2} = {\rm{ }}{m^2}-{\rm{ }}2m{\rm{ }} + {\rm{ }}1{\rm{ }}-{\rm{ }}{m^2} = {\rm{ }}1{\rm{ }}-{\rm{ }}2m\)

SGK Toán 9»Hàm Số y = ax^2 (a ≠ 0). Phương Trình Bậ...»Bài Tập Bài 5: Công Thức Nghiệm Thu Gọn»Giải Bài Tập SGK Toán 9 Tập 2 Bài 21 Tra...

Xem thêm

Đề bài

Bài 21 trang 49 SGK Toán 9 tập 2

Giải vài phương trình của An Khô-va-ri-zmi (xem Toán 7, Tập 2, tr.26):

Đáp án và lời giải

Ta có các hệ số và

Vậy phương trình có hai nghiệm phân biệt:

Ta có các hệ số và

Vậy phương trình có hai nghiệm phân biệt:

Tác giả: Trường THCS - THPT Nguyễn Khuyến - Tổ Toán

Giải Bài Tập SGK Toán 9 Tập 2 Bài 20 Trang 49

Giải Bài Tập SGK Toán 9 Tập 2 Bài 22 Trang 49

Xem lại kiến thức bài học

  • Bài 5: Công Thức Nghiệm Thu Gọn

Chuyên đề liên quan

  • Công thức nghiệm thu gọn của phương trình bậc 2

Câu bài tập cùng bài

  • Giải Bài Tập SGK Toán 9 Tập 2 Bài 17 Trang 49
  • Giải Bài Tập SGK Toán 9 Tập 2 Bài 18 Trang 49
  • Giải Bài Tập SGK Toán 9 Tập 2 Bài 19 Trang 49
  • Giải Bài Tập SGK Toán 9 Tập 2 Bài 20 Trang 49
  • Giải Bài Tập SGK Toán 9 Tập 2 Bài 21 Trang 49
  • Giải Bài Tập SGK Toán 9 Tập 2 Bài 22 Trang 49
  • Giải Bài Tập SGK Toán 9 Tập 2 Bài 23 Trang 50
  • Giải Bài Tập SGK Toán 9 Tập 2 Bài 24 Trang 50