Giải sách bài tập Toán lớp 6 trang 21 Chân trời sáng tạo

Giải bài 3 trang 21 Toán 6 tập 1 Sách chân trời sáng tạo – Bài 5: Thực hiện các phép tính

Câu hỏi: Sử dụng máy tính cầm tay, tính:

a] 2 0272– 1 9732;

b] 42+ [365 – 289] . 71.

Giải: 

Quảng cáo

Các em sử dụng máy tính để thực hiện các phép tính.

a] 2 0272– 1 9732 = 216 000.

b] 42+ [365 – 289] . 71 = 5 412.



    Chuyên mục:
  • Lớp 6
  • Toán 6 Sách Chân trời sáng tạo

Quảng cáo

Giải bài 1, 2, 3, 4 trang 21 Sách bài tập Toán 6  Chân trời sáng tạo. Bài 7. Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5

Trong những số từ 2000 đến 2009, số nào

a] chia hết cho 2

b] chia hết cho 5

c] chia hết cho 10

a] Các số chia hết cho 2 có tận cùng là 0, 2, 4, 6, 8

do đó trong những số từ 2000 đến 2009, các số chia hết cho 2 là: 2000, 2002, 2004, 2006, 2008.

b] Các số chia hết cho 5 có tận cùng là 0 hoặc 5.

do đó trong những số từ 2000 đến 2009, các số chia hết cho 5 là: 2000, 2005.

c] Các số chia hết cho 10 có tận cùng là 0

do đó trong những số từ 2000 đến 2009, các số chia hết cho 10 là: 2000.

Giải bài 2 trang 21 SBT Toán 6 Chân trời sáng tạo

Tìm chữ số thích hợp thay cho dấu * để số \[\overline {2020*} \]thỏa mãn điều kiện

a] chia hết cho 2.

b] chia hết cho 5.

c] chia hết cho cả 2 và 5.

a] Các số chia hết cho 2 có tận cùng là 0, 2, 4, 6, 8

do đó * có thể là: 0, 2, 4, 6, 8

b] Các số chia hết cho 5 có tận cùng là 0 hoặc 5.

do đó * có thể là: 0 hoặc 5.

c] Vì \[\overline {2020*} \] chia hết cho 2 nên * có thể là: 0, 2, 4, 6, 8

Mà  \[\overline {2020*} \] chia hết cho 5 nên * có thể là: 0 hoặc 5

\[ \Rightarrow \]* chỉ có thể là 0.

Giải bài 3 trang 21 SBT Toán 6 CTST

Có hay không?

a] Tích của hai số chia hết cho 2 là một số chia hết cho 5.

b] Tích của hai số chia hết cho 5 là một số chia hết cho 2.

c] Tích của một số chia hết cho 2 và một số chia hết cho 5 là một số chia hết cho 10.

a] Có, chỉ cần một trong hai số đó có chữ số tận cùng là 0.

b] Có, chỉ cần một trong hai số đó có chữ số tận cùng là 0.

c] Luôn được.

Giải bài 4 trang 21 SBT Toán 6 tập 1 CTST

Có thể chia đều 20 quả cam, 28 quả quýt và 10 quả xoài vào 5 túi mà không cắt quả nào được không?

Không thể chia đều mà không cắt vì 28 không chia hết cho 5 nên không thể chia đều 28 quả quýt vào 5 túi mà không cắt.

Với giải Bài 4 trang 21 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 2 sách Chân trời sáng tạo được biên soạn lời giải chi tiết sẽ giúp bạn biết cách làm bài tập môn Toán 6.

Bài 4 trang 21 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 2: Tìm số đối của:

Lời giải:

Câu a] , b] Thêm dấu trừ trước phân số và rút gọn [nếu cần].

c] , d] Tính giá trị biểu thức rồi tìm số đối của kết quả tìm được hoặc đặt dấu trừ trước ngoặc chưa biu thức.

a] Số đối của

b] Số đối của

c] Ta có:

Số đối của

là phân số:

Vậy số đối của

.

d] Ta có:

.

Số đối của

là phân số

Số đối của

.

526 lượt xem

Toán lớp 6 Hoạt động 1 trang 21 là lời giải bài Giá trị phân số của một số SGK Toán 6 sách Chân trời sáng tạo hướng dẫn chi tiết lời giải giúp cho các em học sinh tham khảo, ôn tập, củng cố kỹ năng giải Toán 6. Mời các em học sinh cùng tham khảo chi tiết.

Giải Hoạt động 1 Toán 6 SGK trang 21

Hoạt động 1 [SGK trang 21 Toán 6]: Bạn Hoà đã đọc hết một cuốn truyện dày 80 trang trong ba ngày. Biết ngày thứ nhất bạn Hoà đọc được
số trang cuốn truyện, ngày thứ hai đọc được
số trang cuốn truyện. Tính số trang bạn Hoà đã đọc được trong mỗi ngày.

Hướng dẫn giải

- Muốn tìm

của một số a cho trước ta tính

- Muốn tìm của một số b cho trước ta tính

- Muốn nhân hai phân số, ta nhân các tử với nhau và nhân các mẫu với nhau.

- Muốn chia một phân số cho một phân số khác 0, ta nhân số bị chia với phân số nghịch đảo của số chia.

Lời giải chi tiết

Ngày thứ nhất bạn Hòa đọc được số trang cuốn truyện là:

[trang]

Ngày thứ hai bạn Hòa đọc được số trang cuốn truyện là:

[trang]

Ngày thứ ba bạn Hòa đọc được số trang sách là:

80 – 30 – 32 = 18 [trang]

----> Bài liên quan: Giải Toán lớp 6 Bài 6 Giá trị phân số của một số

-----> Câu hỏi tiếp theo:

----------------------------------------

Trên đây là lời giải chi tiết Hoạt động 1 Toán lớp 6 trang 21 Giá trị phân số của một số cho các em học sinh tham khảo, nắm được cách giải các dạng toán của Chương 5: Phân số. Qua đó giúp các em học sinh ôn tập chuẩn bị cho các bài thi giữa và cuối học kì lớp 6.

Trong những số từ 2000 đến 2009, số nào: a] chia hết cho 2; b] chia hết cho 5; c] chia hết cho 10

Câu hỏi:

Trong những số từ 2000 đến 2009, số nào

a] chia hết cho 2

b] chia hết cho 5

c] chia hết cho 10

Phương pháp:

Sử dụng dấu hiệu chia hết cho 2,5 và 10 để suy ra chữ số tận cùng [ hàng đơn vị] của số cần tìm.

Lời giải:

Các số từ 2000 đến 2009 là: 2000; 2001; 2002; 2003; 2004; 2005; 2006; 2007; 2008; 2009.

Ta có 2000 có chữ số tận cùng là 0 nên 2000 chia hết cho 2 và cho 5;

2001 có chữ số tận cùng là 1 nên 2001 không chia hết cho 2 và cho 5;

2002 có chữ số tận cùng là 2 nên 2002 nên chia hết cho 2 nhưng không chia hết cho 5;

2003 có chữ số tận cùng là 3 nên 2003 không chia hết cho 2 và cho 5;

2004 có chữ số tận cùng là 4 nên 2004 chia hết cho 2 nhưng không chia hết cho 5;

2005 có chữ số tận cùng là 5 nên 2005 không chia hết cho 2 nhưng chia hết cho 5;

2006 có chữ số tận cùng là 6 nên 2006 chia hết cho 2 nhưng không chia hết cho 5;

2007 có chữ số tận cùng là 7 nên 2007 không chia hết cho 2 và cho 5;

2008 có chữ số tận cùng là 8 nên 2008 chia hết cho 2 nhưng không chia hết cho 5;

2009 có chữ số tân cùng là 9 nên 2009 không chia hết cho 2 và cho 5.

a] Số chia hết cho 2 là: 2000; 2002; 2004; 2006; 2008.

b] Số chia hết cho 5 là: 2000; 2005.

c] Vì số 2000 đều chia hết cho 2 và 5 nên 2000 chia hết cho 10.

Sachbaitap.com

Báo lỗi - Góp ý

Bài tiếp theo

Xem thêm tại đây: Bài 7. Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 - CTST

Video liên quan

Chủ Đề