Giải sách bài tập vật lý 8 bài 15 năm 2024
Giải bài tập SGK Vật lý lớp 8 trang 52, 53 SGK Show
Bài 15: Công suấtGiải bài tập SGK Vật lý lớp 8 bài 15: Công suất. Đây là tài liệu tham khảo hay được VnDoc.com sưu tầm nhằm giúp quá trình ôn tập và củng cố kiến thức chuẩn bị cho kì thi học kì mới môn Vật lý của các bạn học sinh lớp 8 trở nên thuận lợi hơn. Mời các bạn tham khảo
1. Bài C1 trang 52 sgk vật lí 8 C1. Tính công thực hiện được của anh An và anh Dũng. Hướng dẫn giải: Công của anh An thực hiện: A1 = 10. 16. 4 = 640 J. Công của anh Dũng thực hiện: A2 = 15. 16. 4 = 960 J. 2. Bài C2 trang 52 sgk vật lí 8 C2. Trong các phương án sau đây, có thể chọn những phương án nào để biết ai là người làm việc khỏe hơn?
Hướng dẫn giải: Phương án c, d, đều đúng. 3. Bài C3 trang 52 sgk vật lí 8 C3. Từ kết quả của C2, hãy tìm từ thích hợp cho các chỗ trống của kết luận sau: Anh ...(1).. làm việc khỏe hơn, vì ..(2)... Hướng dẫn giải: - Theo phương án c). Nếu để thực hiện cùng một công là 1Jun thì An phải mất một khoảng thời gian là Dũng phải mất một khoảng thời gian là:So sánh ta thấy t2< t1. Vậy Dũng làm việc khỏe hơn. (1) Dũng. (2) Để thực hiện cùng một công là 1J thì Dũng mất thời gian ít hơn. Thời gian kéo của An là 50s, thời gian kéo của Dũng là 60s. nếu xét trong cùng một thời gian là 1s thì So sánh A2 và A1 (A2 > A1). Vậy Dũng thực hiện công lớn hơn. 3. Bài C4 trang 53 sgk vật lí 8 C4. Tính công suất của anh An và anh Dũng trong ví dụ ở đầu bài học. Hướng dẫn giải: 5. Bài C5 trang 53 sgk vật lí 8 C5. Để cày một sào đất, người ta dùng trâu cày thì mất 2 giờ, nhưng nếu dùng máy cày Bông Sen thì chỉ mất 20 phút. Hỏi trâu hay máy cày có công suất lớn hơn và lớn hơn bao nhiêu lần? Hướng dẫn giải: Cùng cày một sào đất, nghĩa là công thực hiện của trâu và của máy cày là như nhau Trâu cày mất thời gian t1 = 2 giờ = 120 phút. Máy cày mất thời gian t2 = 20 phút. t1 = 6t2 vậy máy cày có công suất lớn hơn và lớn hơn 6 lần. 6. Bài C6 trang 53 sgk vật lí 8 C6. Một con ngựa kéo một cái xe đi đều với vận tốc 9 km/h. Lực kéo của ngựa là 200N
Hướng dẫn giải:
s = 9 km = 9000m. Công của lực kéo của ngựa trên đoạn đường s là: A = F. s = 200 . 9 000 = 1 800 000 J Công suất của ngựa: ------- Ngoài Giải bài tập SGK Vật lý lớp 8 bài 15: Công suất. Mời các bạn học sinh còn có thể tham khảo thêm Giải Vở BT Vật Lý 8, Giải bài tập Vật Lí 8, Trắc nghiệm Vật lý 8 hoặc đề thi học học kì 1 lớp 8, đề thi học học kì 2 lớp 8 các môn Toán, Văn, Anh, Hóa, Lý, Địa, Sinh mà chúng tôi đã sưu tầm và chọn lọc. Với đề thi học kì 2 lớp 9 này giúp các bạn rèn luyện thêm kỹ năng giải đề và làm bài tốt hơn. Chúc các bạn học tốt Mời các bạn cùng tham khảo hướng dẫn giải bài tập SBT Vật Lý Bài 15: Công suất trang 43, 44 lớp 8 được chúng tôi chọn lọc và giới thiệu ngay dưới đây nhằm giúp các em học sinh tiếp thu kiến thức và củng cố bài học của mình trong quá trình học tập môn Vật Lý. Bài 15.1 (trang 43 Sách bài tập Vật Lí 8)Hai bạn Long và Nam thi kéo nước giếng lên. Long kéo gàu nước nặng gấp đôi gàu nước của Nam. Thời gian kéo nước lên của Nam lại chỉ bằng nửa thời gian của Long. So sánh công suất trung bình của Long và Nam. Câu trả lời nào là đúng?
Lời giải: Chọn C Vì gàu nước của Long nặng gấp đôi gàu nước của Nam mà thời gian kéo gàu nước của Nam bằng một nửa thời gian của Long nên công suất của Nam và Long là như nhau. Bài 15.2 (trang 43 Sách bài tập Vật Lí 8)Tính công suất của một người đi bộ, nếu trong hai giờ người đó bước đi 10000 bước và mỗi bước cần một công là 40J. Tóm tắt: t = 2 giờ = 2.3600s = 7200s; Nbước = 10000 bước; A1 bước = A1 = 40 J; Công suất P = ? Lời giải: Công mà người đó thực hiện được khi bước 10000 bước là: A = 10000.A1 = 10000.40J = 400000J Thời gian người đó thực hiện công là: t = 2.3600s = 7200s Công suất của một người đi bộ là: .png) Bài 15.3 (trang 43 Sách bài tập Vật Lí 8)Hãy cho biết công suất của những loại động cơ ô tô mà em biết. Tính công của một trong các động cơ ô tô đó khi nó làm việc hết công suất trong thời gian 2 giờ. Lời giải: Giả sử công suất của động cơ ô tô là P(W). Thời gian làm việc t = 2h = 7200s. Công của động cơ là A = P.t = 7200P (J). Bài 15.4 (trang 43 Sách bài tập Vật Lí 8)Tính công suất của dòng nước chảy qua đập ngăn cao 25m xuống dưới, biết rằng lưu lượng dòng nước là 120 m3/phút (khối lượng riêng của nước là 1000kg/m3) Tóm tắt: h = 25m; Dnước = D = 1000 kg/m3; Lưu lượng 120 m3/phút (V = 120 m3; t = 1 phút) Công suất P = ? Lời giải: Lưu lượng dòng nước là 120 m3/phút nên xét trong thời gian t = 1 phút = 60s thì lượng nước chảy có khối lượng là: m = D.V = 1000.120 = 120000 kg Trọng lượng của nước chảy trong một phút khi đó là: P = 10.m = 10.120000 = 1200000 N. Trong thời gian t = 1 phút, nước rơi từ độ cao h = 25m xuống dưới nên công thực hiện được trong thời gian đó là: A = P.h = 1200000.25m = 30.106 J Công suất của dòng nước là: Bài 15.5 (trang 43 Sách bài tập Vật Lí 8)Một tòa nhà cao 10 tầng, mỗi tầng cao 3,4m, có một thang máy chở tối đa được 20 người, mỗi người có khối lượng trung bình 50kg. Mỗi chuyến lên tầng 10, nếu không dừng ở các tầng khác, mất một phút. Tính:
Tóm tắt: Nt = 10 tầng, h1 tầng = h1 = 3,4m; Nng = 20 người; m1 ng= m1 = 50kg; t = 1 phút = 60 s
Lời giải:
Khối lượng của 20 người là: m = 50.m1 = 50. 20 = 1000kg. Trọng lượng của 20 người là: P =10.m = 10.1000 = 10000N. Vậy công phải tiêu tốn cho mỗi lần thang lên tối thiểu là: A = P. h = 10000.30,6 = 306000J Công suất tối thiểu của động cơ thang máy phải là:
A’ = P’.t = 2.P.t = 2.A = 2.306000 = 612000J = 0,17 kWh Số tiền chi phí cho mỗi lần thang máy đi lên: T = 0,17.800 = 136 (đồng) Bài 15.6 (trang 43 Sách bài tập Vật Lí 8)Một con ngựa kéo một cái xe với một lực không đổi bằng 80N và đi được 4,5km trong nửa giờ. Tính công và công suất trung bình của con ngựa. Tóm tắt: F = 80N; S = 4,5km = 4500m; t = 0,5 giờ = 1800s Công A = ?; Công suất P = ? Lời giải: Công của con ngựa là: A = F.S = 80N.4500m = 360000J Công suất trung bình của con ngựa là: Bài 15.7 (trang 43 Sách bài tập Vật Lí 8)Trên một máy kéo có ghi: công suất 10CV ( mã lực). Nếu coi 1CV= 736W thì điều ghi trên máy có ý nghĩa là
Lời giải: Chọn D Điều ghi trên máy có ý nghĩa máy kéo có thể thực hiện công 7 360 J trong 1 giây. Bài 15.8 (trang 44 Sách bài tập Vật Lí 8)Một cần trục nâng một vật nặng 1500N lên độ cao 2m trong thời gian 5 giây. Công suất của cần trục sản ra là
Lời giải: Chọn C. Vì công suất của cần trục sản ra là: Bài 15.9 (trang 44 Sách bài tập Vật Lí 8)Cần cẩu thứ nhất nâng một vật nặng 4000N lên cao 2 m trong 4 giây. Cần cẩu thứ hai nâng vật nặng 2000N lên cao 4 m trong vòng 2 giây. So sánh công suất của 2 cần cẩu.
Tóm tắt: P = 4000N; h1 = 2m; t1 = 4 giây P2 = 2000N; h2 = 4m; t2 = 2 giây So sánh công suất Lời giải: Chọn C. Vì công suất cần cẩu thứ nhất thực hiện được là: Công suất cần cẩu thứ hai thực hiện được là: .png) Bài 15.10 (trang 44 Sách bài tập Vật Lí 8)Một thác nước cao 120m có lưu lượng 50 m3/s, khối lượng riêng của nước là 1000 kg/m3. Tính công suất cực đại mà ta có thể khai thác được của thác nước. Giả sử một máy phát điện sử dụng được 20% công suất của thác, thì cùng một lúc máy phát điện có thể thắp sáng bình thường tối đa bao nhiêu bóng điện 60W? Tóm tắt: h = 120m; lưu lượng a = 50m3/s; D = 1000kg/m3; H = 20%; Pđ = 60W Công suất cực đại \= ? Lời giải: Lưu lượng nước 50 m3/ s nên trong 1 giây, trọng lượng của nước chảy là: P = 10.m = 10.V.D = 10.50.1000 = 500000 N Công mà thác nước thực hiện trong 1 giây là: A = P.h = 500000.120 = 60000000J = 6.107 J Công suất cực đại của thác nước: Máy phát điện sử dụng được 20% công suất của thác nên công suất có ích mà ta khai thác: Số bóng đèn: Bài 15.11 (trang 44 Sách bài tập Vật Lí 8)Một cần cẩu mỗi lần nâng được một contennơ 10 tấn lên cao 5m, mất 20 giây.
Tóm tắt: m = 10 tấn = 10000kg; h = 5m; t = 20s
Lời giải:
Aci = N.P.h = 10.m.N.h = 10.10000.300.5 = 15.107 J. Điện năng cần tiêu thụ: CLICK NGAY vào TẢI VỀ dưới đây để download giải bài tập Vật lý Bài 15: Công suất trang 43, 44 SBT lớp 8 hay nhất file word, pdf hoàn toàn miễn phí. |