Giải vở bài tập toán lớp 5 bài 71

Bài 1: Đặt tính rồi tính:

17,15 : 4,9        0,2268: 0,18          37,825 : 4,25

Trả lời:

Bài 2: Tìm $x$:

a. x × 1,4 = 2,8 × 1,5             b. 1,02 × x = 3,57 × 3,06

Trả lời:

a. $x$ × 1,4 = 2,8 × 1,5          b. 1,02 × $x$ = 3,57 × 3,06

    $x$ × 1,4 = 4,2                       1,02 × $x$ = 10,9242

             $x$ = 4,2 : 1,4                           $x$ = 10,9242 : 1,02

             $x$ = 3                                      $x$ = 10,71

Bài 3: Một mảnh vườn hình chữ nhật có diện tích 161,5$m^{2}$, chiều rộng 9,5m. Tính chu vi mảnh đất hình chữ nhật đó.

Trả lời:

Chiều dài của mảnh đất hình chữ nhật là:

       161,5 : 9,5 = 17 [m]

Chu vi mảnh đất hình chữ nhật là:

       [17 + 9,5] × 2 = 53 [m]

                     Đáp số: 53m

Bài 4: Tính:

51,2 : 3,2 – 4,3 × [ 3 – 2,1] × 2,68 = ………………

Trả lời:

Bài 1 trang 87 Vở bài tập Toán 5 Tập 1: Đặt tính rồi tính:

+] 17,15 : 4,9

+] 0,2268: 0,18

+] 37,825 : 4,25

Trả lời

Bài 2 trang 87 Vở bài tập Toán 5 Tập 1: Tìm x:

a] x × 1,4 = 2,8 × 1,5

b] 1,02 × x = 3,57 × 3,06

Trả lời

a] x × 1,4 = 2,8 × 1,5

x × 1,4 = 4,2

x = 4,2 : 1,4

x = 3

b] 1,02 × x = 3,57 × 3,06

1,02 × x = 10,9242

x = 10,9242 : 1,02

x = 10,71

Bài 3 trang 87 Vở bài tập Toán 5 Tập 1: Một mảnh vườn hình chữ nhật có diện tích 161,5m2, chiều rộng 9,5m. Tính chu vi mảnh đất hình chữ nhật đó.

Trả lời

Chiều dài mảnh đất hình chữ nhật:

161,5 : 9,5 = 17 [m]

Chu vi mảnh đất hình chữ nhật:

[17 + 9,5] × 2 = 53 [m]

Đáp số: 53m

Bài 4 trang 87 Vở bài tập Toán 5 Tập 1: Tính

51,2 : 3,2 – 4,3 × [ 3 – 2,1] × 2,68 = ………………

Trả lời



  • Đồng giá 250k 1 khóa học lớp 3-12 bất kỳ tại VietJack!

Lời giải Vở bài tập Toán lớp 5 trang 87 Bài 71: Luyện tập hay, chi tiết giúp học sinh biết cách làm bài tập trong VBT Toán lớp 5 Tập 1.

Quảng cáo

Bài 1 trang 87 Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 1: Đặt tính rồi tính:

+] 17,15 : 4,9

+] 0,2268: 0,18

+] 37,825 : 4,25

Lời giải:

Bài 2 trang 87 Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 1: Tìm x:

a] x × 1,4 = 2,8 × 1,5

b] 1,02 × x = 3,57 × 3,06

Quảng cáo

Lời giải:

a] x × 1,4 = 2,8 × 1,5

x × 1,4 = 4,2

x = 4,2 : 1,4

x = 3

b] 1,02 × x = 3,57 × 3,06

1,02 × x = 10,9242

x = 10,9242 : 1,02

x = 10,71

Bài 3 trang 87 Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 1: Một mảnh vườn hình chữ nhật có diện tích 161,5m2, chiều rộng 9,5m. Tính chu vi mảnh đất hình chữ nhật đó.

Quảng cáo

Lời giải:

Chiều dài mảnh đất hình chữ nhật:

161,5 : 9,5 = 17 [m]

Chu vi mảnh đất hình chữ nhật:

[17 + 9,5] × 2 = 53 [m]

Đáp số: 53m

Bài 4 trang 87 Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 1: Tính

51,2 : 3,2 – 4,3 × [ 3 – 2,1] - 2,68 = ………………

Lời giải:

Xem thêm các bài giải vở bài tập Toán lớp 5 hay, chi tiết khác:

Xem thêm các bài Để học tốt Toán lớp 5 hay khác:

Giới thiệu kênh Youtube VietJack

  • Hỏi bài tập trên ứng dụng, thầy cô VietJack trả lời miễn phí!

  • Hơn 20.000 câu trắc nghiệm Toán,Văn, Anh lớp 3-4-5 có đáp án

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Giải vở bài tập Toán 5 Tập 1 và Tập 2 | Giải Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 1, Tập 2 được biên soạn bám sát nội dung VBT Toán lớp 5.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

Bài 71. LUYỆN TẬP 1. Đặt tính rồi tính: 17xl,5 4X9 0x22,68 0x18 37x82,5 4y 25 2 45 3,5 0468 1,26 3 82 5 8,9 0 108 0 0 2. Tìm x: X X 1,4 = 2,8 X 1,5 1,02 X X = 3,57 X 3,06 X X 1,4 = = 4,2 1,02 X X = 10,924 2 X = -- 4,2 : 1,4 X = 10,9242 : 1,02 X = = 3 X = 10,71 Một mảnh vườn hình chữ nhật có diện tích 161,5m2, chiều rộng 9,5m. Tính chu vi mảnh đất hình chữ nhật đó. Bài giải Chiều dài mảnh đất hình chữ nhật : 161,5 : 9,5 = 17 [m] Chu vi mảnh đất hình chữ nhật : [17 + 9,5] X 2 = 53 [m] Đáp số: 53m Tính: 51,2 : 3,2 - 4,3 X [3 - 2,1] X 2,68 - 2,6886 = 16 - 4,3 X 0,9 X 2,68 - 2,6886 = 16 - 10,3716 - 2,6886

Bài 2

Tìm \[x\] : 

\[a] \;x \times 1,4 = 2,8 \times 1,5\]                          \[b] \;1,02 \times x = 3,57 \times 3,06\]

Phương pháp giải:

- Tính giá trị ở vế phải. 

- \[x\] đóng vai trò thừa số chưa biết. Muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia cho thừa số đã biết.

Lời giải chi tiết:

a]

        \[\eqalign{& x \times 1,4 = 2,8 \times 1,5 \cr & x \times 1,4 = 4,2 \cr & \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x = 4,2:1,4 \cr 

& \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x = 3 \cr} \]

b] 

         \[\eqalign{& 1,02 \times x = 3,57 \times 3,06 \cr & 1,02 \times x = 10,9242 \cr & \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x = 10,9242:1,02 \cr 

& \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x = 10,71 \cr} \]

Bài 4

51,2 : 3,2 – 4,3 × [3 – 2,1] – 2,68 = ......

Phương pháp giải:

- Biểu thức có dấu ngoặc thì tính trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau.

- Biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia thì thực hiện phép nhân, chia trước; thực hiện phép cộng, trừ sau. 

Lời giải chi tiết:

51,2 : 3,2 – 4,3 × [3 – 2,1] – 2,68

= 16 – 4,3 × 0,9 – 2,68

= 16 – 3,87 – 2,68

= 12,13 – 2,68

= 9,45

Loigiaihay.com

Video liên quan

Chủ Đề