Giáo án ngữ văn 9 xưng hô trong hội thoại năm 2024

3. Thái độ: - Ý thức sâu sắc tầm quan trọng của việc sử dụng thích hợp từ ngữ xưng hô và biết sử dụng tốt những phương tiện này.

  1. Chuẩn bị:

1. GV: Một số ví dụ liên quan đến xưng hô trong hội thoại.

2. HS: Đọc trước bài, tìm các ví dụ có liên quan đến hội thoại.

  1. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài

1. Tự nhận thức: Nhận thức đúng các cách xưng hô trong hội thoại.

2. Làm chủ bản thân: Lựa chọn cách xưng hô trong giao tiếp của bản thân.

3. Giao tiếp: Trình bày suy nghĩ, ý tưởng, trao đổi về đặc điểm, cách giao tiếp.

Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn 9 - Tiết 18: Xưng hô trong hội thoại, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

XƯNG HÔ TRONG HỘI THOẠI

  1. Mục tiêu - Hiểu được tính chất phong phú, tinh tế, giàu sắc thái biểu cảm của từ ngữ xưng hô tiếng việt - Biết sử dụng từ ngữ xưng hô một cách thích hợp trong giao tiếp *Trọng tâm kiến thức kĩ năng 1. Kiến thức - Biết hệ thống các từ ngữ xưng hô tiếng Việt. Đặc điểm của việc sử dụng từ ngữ xưng hô trong tiếng việt - Hiểu và hệ thống các từ ngữ xưng hô tiếng Việt. Đặc điểm của việc sử dụng từ ngữ xưng hô trong tiếng việt - Phân tích và hệ thống các từ ngữ xưng hô tiếng Việt. Đặc điểm của việc sử dụng từ ngữ xưng hô trong tiếng việt 2. Kĩ năng. - Biết được mối quan hệ giữa việc sử dụng từ ngữ xưng hô trong văn bản cụ thể. Kĩ năng sử dụng hệ thống từ ngữ xưng hô trong hội thoại. - Hiểu được rõ mối quan hệ giữa việc sử dụng từ ngữ xưng hô trong văn bản cụ thể. Kĩ năng sử dụng hệ thống từ ngữ xưng hô trong hội thoại. - Phân tích để thấy rõ mối quan hệ giữa việc sử dụng từ ngữ xưng hô trong văn bản cụ thể. Kĩ năng sử dụng hệ thống từ ngữ xưng hô trong hội thoại. II. Các kĩ năng sống được giáo dục trong bài - Giao tiếp, trình bày - Ra quyết định III. Đồ dùng dạy học 1. GV: Bảng phụ 2. HS: Tập trả lời trước những câu hỏi SGK. IV. Phương pháp. - Vấn đáp, giải thích, động não - KTDH: KTKTB
  2. Các bước lên lớp 1. Ổn định [1’] 2. Kiểm tra [5’]

TaiLieu.VN

Page 1

  1. Liệt kê những phương châm hội thoại ? Nêu quan hệ giữa phương châm hội thoại và tình huống giao tiếp và có những trường hợp nào không tuân thủ phương châm hội thoại TL: Có 5 PC đã học PC về chất ,lượng, qhệ, cách thức ,lịch sự, tất cả k tuân thủ trừ PC lịch sự. 3. Tiến trình các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy và trò

T.g Nội dung

HĐ1. khởi động

1’

Xưng hô không phải là một nội dung mới với các em nữa, sự phong phú, tinh tế và giàu sắc thái biểu cảm của hệ thống các phương tiện xưng hô là một đặc điểm nổi bật của tiếng Việt ... Vì vậy, kiến thức về xưng hô và kĩ năng sử dụng những phương tiện xưng hô hợp thành một phần quan trọng trong nội dung giáo dục. Việc sử dụng các phương tiện xưng hô bao giờ cũng được xét trong quan hệ giao tiếp. HĐ2. Hình thành kiến thức mới - Mục tiêu: Hệ thống các từ ngữ xưng

hô tiếng Việt. Đặc điểm của việc sử dụng từ ngữ xưng hô trong tiếng việt 21’ I. Từ ngữ xưng hô và việc sử dụng từ ngữ xưng hô

- Yêu cầu HS đọc bài tập

  1. Hãy nêu một số từ ngữ dùng để xưng hô trong tiếng Việt và cho biết cách dùng những từ ngữ đó ?

1. Bài tập

  1. BT1. Nêu từ ngữ dùng để xưng hô trong tiếng việt..

- Hoạt động nhóm 5’ - KTKTB - Các nhóm báo cáo - Nhận xét, bổ sung, kết luận

TaiLieu.VN

- Các từ ngữ xưng hô thường gặp: tôi, tao, tớ, mình, chúng tôi, chúng tao, chúng tớ, chúng mình, mày, mi, nó, họ, anh, em, chú, bác, cô, dì, cậu, mợ, ông Page 2

ấy, bà ấy, anh ấy,... - Cách dùng: + Ngôi thứ nhất: Tôi, tao, ...chúng tôi,

chúng tao... + Ngôi thứ hai: mày, mi, chúng mày,... + Ngôi thứ 3: Nó, hắn, chúng nó,họ,... + Suồng sã: mày, tao,... + Thân mật: anh, chị, em,... - GV yêu cầu đọc bài tập

+ Trang trọng: quý ông, quý bà...

  1. BT2
  1. Xác định các từ ngữ xưng hô trong hai đoạn trích ?

- Xác định từ ngữ xưng hô

- HS trả lời - GV kl

- Em – anh [Dế Choắt xưng hô] Ta – chú mày [Dế Mèn xưng hô] - Phân tích: Đ1. Khi Dế Choắt nói với Mèn, Dế Choắt xưng là em – anh. Mèn xưng là ta – chú mày. - Đây là cách xưng hô bất bình đẳng, Dế Choắt thì có mặc cảm thấp hèn còn Dế mèn thì ngạo mạn, hách dịch. Đ2. Cả hai nhân vật đều xưng hô là: tôi, anh,

H*. Qua tìm hiểu hai bài tập trên em có nhận xét gì về từ ngữ xưng hô?

- Đây là cách xưng hô bình đẳng Dế Mèn không còn ngạo mạn, hách dịch vì đã nhận ra “tội ác”của mình, còn Dế Choắt thì hết mặc cảm hèn kém và sợ hãi.

- HS nêu nhận xét

2. Ghi nhớ

- GV kl

SGK/39

- GV yêu cầu một học sinh trình bày ghi

- Từ ngữ xưng hô và việc sử dụng từ

TaiLieu.VN

Page 3

nhớ.

ngữ xưng hô...

HĐ3. Hướng dẫn hs luyện tập.

II. Luyện tập

Mục tiêu: Hs có kĩ năng vận dụng kiến thức làm tốt các bài tập Bài tập 1: - Gọi một em đọc và nêu yêu cầu bài tập. - Làm bài tập - Nhận xét

15’ - Nhầm chúng ta với chúng em hoặc chúng tôi + Chúng ta: Gồm cả người nói, người nghe. + Chúng em, chúng tôi: Không bao gồm nghe Bài tập 2

- Đọc và nêu yêu cầu bài tập 2

  1. Trong các văn bản khoa học nhiều khi tác giả của văn bản chỉ là một người nhưng vẫn xưng chúng tôi chứ không xưng tôi, giải thích vì sao?

- Khi một người xưng hô là chúng tôi, chứ không xưng tôi là để thể hiện tính khách quan và sự khiêm tốn.

- HS nêu sự hiểu biết của mình - GV chốt

Bài tập 3

- HS nêu yêu cầu bài tập 3

- Chú bé gọi người sinh ra mình bằng mẹ là bình thường

  1. phân tích từ xưng hô mà cậu bé dùng để nói với mẹ mình và với sứ giả. Cách xưng hô như vậy nhằm thể hiện điều gì? - HS làm và trình bày

- Chú bé xưng hô với sứ giả là ta - ông là khác thường, mang màu sắc của truyền thuyết.

- GV cho nhận xét và kl

Bài tập 4: Phân tích

  1. Phân tích cách dùng từ xưng hô và

- Vị tướng là người “tôn sư trọng đạo”nên vẫn xưng hô với thầy giáo cũ của mình là thầy và xưng con.

TaiLieu.VN

Page 4

thái độ của người nói trong câu chuyện sau? - HS phân tích

- Người thầy giáo cũ rất tôn trọng cương vị hiện tại của người học trò cũ nên gọi vị tướng là ngài - Qua cách xưng hô của hai người ta thấy cả hai thầy trò đều đối nhân xử thế rất thấu tình đật lí.

- GV chốt

Bài tập 6: - Kẻ có quyền thế [cai lệ] và một người dân bị áp bức [chi Dậu].

  1. Các từ xưng hô trong đoạn trích được ai dùng và dùng với ai? Phân tích vị thế xã hội, thái độ, tính cách của từng nhân vật qua cách xưng hô của họ? Nhận xét sự thay đổi cách xưng hô của chị Dậu và giải thích lí do của sự thay đổi đó? - Hoạt động nhóm - Đại diện nhóm trình bày

- Cai lệ là kẻ có quyền thế nên xưng hô trịnh thượng, hống hách. - Chị Dậu là người dân bị áp bức nên phải xưng hô một cách nhún nhường. - Sự thay đổi cách xưng hô của chị Dậu phản ánh những biến thái về tâm lí và những hành vi ứng xử trong một hoàn cảnh đang bị cường quyền bạo lực dồn đuổi đến bước đường cùng.

- Nhận xét, bổ sung, kết luận

4. Củng cố. 1’

  1. Từ ngữ xưng hô và việc sử dụng từ ngữ xưng hô? 5. HDHS học bài ở nhà. 1’ - Học ghi nhớ, làm bài tập 5 - Chuẩn bị tiết 19: Cách dẫn trực tiếp và cách dẫn gián tiếp. - Trả lời các câu hỏi sgk

TaiLieu.VN

Page 5

Chủ Đề