Giáo án ôn tập chương 2 hình học 9
Chương II: ĐƯỜNG TRÒN Tiết 20: SỰ XÁC ĐỊNH ĐƯỜNG TRÒN TÍNH CHẤT ĐỐI XỨNG CỦA ĐƯỜNG TRÒN I. Mục tiêu: - Học sinh nắm được định nghĩa đường tròn cách xác định một đường tròn, đường tròn ngoại tiếp tam giác và tam giác nội tiếp đường tròn - Biết dựng đường tròn đi qua ba điểm không thẳng hàng, chứng minh điểm nằm trên, nằm bên trong, nằm bên ngoài đường tròn. II. Chuẩn bị: - GV: N.C tài liệu, Bìa hình tròn, Thước, Com pa. - HS: ôn lại định nghĩa – các khái niệm về các yếu tố liên quan đã học ở lớp 6; 7; 8 Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Hình học 9 - Chương II: Đường tròn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên Ngày soạn:11/10/09
Ngày giảng: 23/10/09
Chương II: ĐƯỜNG TRÒN
Tiết 20: SỰ XÁC ĐỊNH ĐƯỜNG TRÒN
TÍNH CHẤT ĐỐI XỨNG CỦA ĐƯỜNG TRÒN
I. Mục tiêu:
- Học sinh nắm được định nghĩa đường tròn cách xác định một đường tròn, đường tròn ngoại tiếp tam giác và tam giác nội tiếp đường tròn
- Biết dựng đường tròn đi qua ba điểm không thẳng hàng, chứng minh điểm nằm trên, nằm bên trong, nằm bên ngoài đường tròn.
II. Chuẩn bị:
- GV: N.C tài liệu, Bìa hình tròn, Thước, Com pa.
- HS: ôn lại định nghĩa – các khái niệm về các yếu tố liên quan đã học ở lớp 6; 7; 8
III. Các hoạt động dạy và học:
1. Ổn định tổ chức: 9A1:
9A2:
2. Kiểm tra:
? Nhắc lại định nghĩa đường tròn đã học ở lớp 6 - Đường tròn ngoại tiếp ở lớp 7
3. Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi
Hoạt động 1:
Nhắc lại về đường tròn
GV: Vẽ và yêu cầu HS vẽ đường tròn tâm O, b/kính R
? Nhắc lại định nghĩa đường tròn – Kí hiệu
? Cho điểm M và đường tròn tâm (O). Hãy cho biết điểm M và đường tròn tâm (O) có thể có những vị trí nào
- Đưa ra bảng phụ giới thiệu 3 vị trí tương đối của M với (O)
? Cho biết các hệ thức liên hệ giữa độ dài OM và R của (O) trong từng trường hợp.
- Y/c HS làm ?1 (Bảng phụ)
- Gọi đại diện HS trình bày – Cho lớp nhận xét
GV: Theo dõi - kiểm tra uốn nắn và kết luận.
GV: Chốt lại kiến thức.
HS: Vẽ (O; R)
Đường tròn tâm O; bán kính R (R > 0) là hình gồm các điểm cách O một khoảng bằng R.
HS: Quan sát hình và nhận biết, so sánh OM với R trong từng trường hợp
HS: Đọc tìm hiểu – suy nghĩ làm ?1 và trình bày.
- Vì H nằm ngoài (O; R)
OH > R
- Vì K nằm trong (O; R)
OK < R
Vậy OH > OK
........
1. Nhắc lại về đường tròn :
* Khái niệm: SGK - 97
- Kí hiệu: (O; R) hoặc (O)
Điểm M nằm trên đường tròn (O; R) OM = R
Điểm M nằm trong đường tròn (O; R) OM < R
Điểm M nằm ngoài đường tròn (O; R) OM > R
Hoạt động 2:
Cách xác định đường tròn
GV: Đặt vấn đề
? Một đường tròn được xác định khi biết được những yếu tố nào
? Hoặc biết được một yếu tố nào khác mà vẫn xác định được đường tròn.
GV: Một đường tròn được xác định khi biết được bao nhiêu điểm của nó.
- Cho HS làm ?2
GV: Cho trước hai điểm A và B
? Hãy vẽ đường tròn đi qua hai điểm đó
? Có bao nhiêu đường tròn như vậy? tâm của chúng nằm trên đường nào?
GV: Vậy biết 1 hoặc 2 điểm của đường tròn ta đều chưa xác định được duy nhất một đường tròn.
- Tiếp tục làm ?3
GV: Lưu ý: Tâm của đường tròn là giao điểm của 3 đường trung trực của tam giác ABC.
? Vẽ được bao nhiêu đường tròn? Vì sao?
Vậy qua bao nhiêu điểm xác định một đường tròn duy nhất?
? Nếu ba điểm A; B; C thẳng hàng thì có vẽ được đường tròn đi qua ba điểm đó không? Vì sao?
GV: Vẽ hình minh hoạ và giải thích như SGK
? Nhắc lại KN đường tròn ngoại tiếp tam giác
GV: Giới thiệu tam giác được gọi là nội tiếp đường tròn
GV: Hệ thống và chốt lại kiến thức.
- Một đường tròn được xác định khi biết tâm và bán kính.
- Biết một đoạn thẳng là đường kính của đường tròn.
HS: đọc, tìm hiểu ?2
- Đại diên HS lên bảng vẽ hình
- Có vô số đường tròn đi qua A Và B. Tâm của nó nằm trên đường trung trực của AB vì có OA = OB.
HS: Làm ?3 theo hướng dẫn của GV
- Vẽ được 1 đường tròn vì trong tam giác ba đường trung trực cùng đi qua một điểm
- Qua ba điểm không thẳng hàng .............
- Không vẽ được đường tròn đi qua ba thẳng hàng
Đường tròn đi qua ba đỉnh của tam giác được gọi là đường tròn ngoại tiếp tam giác
2. Cách xác định đường tròn
- Qua ba điểm không thẳng hàng ta vẽ được một và chỉ một đường tròn.
* Chú ý: (SGK – 98)
- Đường tròn (O) ngoại tiếp tam giác ABC
- Tam giác ABC gọi là nội tiếp đường tròn
Hoạt động 3:
Củng cố - Luyện tập
GV: Giới thiệu nội dung bài toán:
Cho ABC có góc A = 900 đường trung tuyến AM; AB = 6 cm; AC = 8 cm
a) Chứng minh: A; B; C (M)
b) Trên tia đối của tia MA lấy các điểm D; E ; F sao cho MD = 4 cm; ME = 6 cm; MF = 5 cm. Hãy xác định vị trí của mỗi điểm D; E; F với (M) nói trên.
- Gợi ý:
? Muốn chứng minh A; B; C cùng (M) ta chứng minh điều gì
? Làm thế nào để xác định vị trí mỗi điểm D; E; F với (M)
? Tính R dựa vào kiến thức nào
GV: Hướng dẫn HS thực hiện và cho HS trình bày.
* Củng cố: GV hệ thống các khái niệm vị trí tương đối của 1 điểm với đường tròn; cách xác định .....
HS: đọc và tìm hiểu nội dung bài toán
Vẽ hình ghi GT – KL
- C/m MA = MB = MC
- HS Suy nghĩ chứng minh Y/c (a)
MA = MB = MC
- So sánh MD; ME; MF với R
- Sử dụng định lí PiTaGo tính R
So sánh để xác định vị trí các điểm D; E; F
3. Luyện tập:
Bài toán:
a) Vì ABC (Góc A = 900) AM là trung tuyến thuộc cạnh huyền AM = BC
AM = BM = CM
A; B; C (M)
b) Theo định lí PiTaGo ta có:
BC2 = AB2 +AC2
BC = = 10 (cm)
BC là đường kính của (M)
BM = CM = = 5
Bán kính R = 5 (cm)
MD = 4 cm < R D nằm trong (M)
ME = 6 cm > R E nằm ngoài (M)
MF = 5 cm |