Tổng hợp kiến thức toán lớp 10 pdf năm 2024

Thẻ từ khóa: Tóm Tắt Lý Thuyết Và Bài Tập Toán 10, Tóm Tắt Lý Thuyết Và Bài Tập Toán 10 pdf, Tóm Tắt Lý Thuyết Và Bài Tập Toán 10 ebook, Tóm Tắt Lý Thuyết Và Bài Tập Toán 10 word

Tài liệu tổng hợp lý thuyết Toán 10 Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo đầy đủ Tập 1, Tập 2 giúp học sinh lớp 10 dễ dàng ôn luyện và nắm vững kiến thức trọng tâm môn Toán lớp 10 Học kì 1, Học kì 2, từ đó đạt điểm cao trong các bài thi môn Toán lớp 10.

  • 3000 Bài tập trắc nghiệm Toán 10 (có đáp án)

Tóm tắt lý thuyết Toán 10 (cả ba sách)

Mục lục Lý thuyết Toán lớp 10 Kết nối tri thức

  • 1000 bài tập trắc nghiệm Toán 10 (Kết nối tri thức)

Tổng hợp Lý thuyết Toán 10 Tập 1 Kết nối tri thức

Lý thuyết Chương 4: Vectơ

  • Lý thuyết Bài 7: Các khái niệm mở đầu
  • Lý thuyết Bài 8: Tổng và hiệu của hai vectơ
  • Lý thuyết Bài 9: Tích của một vectơ với một số
  • Lý thuyết Bài 10: Vectơ trong mặt phẳng tọa độ
  • Lý thuyết Bài 11: Tích vô hướng của hai vectơ
  • Tổng hợp lý thuyết Toán 10 Chương 4
  • Lý thuyết Bài 14: Các số đặc trưng đo độ phân tán
  • Tổng hợp lý thuyết Toán 10 Chương 5

Tổng hợp Lý thuyết Toán lớp 10 Tập 2


Mục lục Lý thuyết Toán lớp 10 Cánh diều

  • 1000 bài tập trắc nghiệm Toán 10 (Cánh diều)

Tổng hợp Lý thuyết Toán 10 Tập 1 Cánh diều

Tổng hợp Lý thuyết Toán 10 Tập 2 Cánh diều

  • Lý thuyết Bài 4: Vị trí tương đối và góc giữa hai đường thẳng. Khoảng cách từ một điểm đến một đường thẳng
  • Lý thuyết Bài 5: Phương trình đường tròn
  • Lý thuyết Bài 6: Ba đường conic
  • Tổng hợp lý thuyết Toán 10 Chương 7

Mục lục Lý thuyết Toán lớp 10 Chân trời sáng tạo

  • 1000 bài tập trắc nghiệm Toán 10 (Chân trời sáng tạo)

Tổng hợp Lý thuyết Toán 10 Tập 1 Chân trời sáng tạo

Lý thuyết Chương 6: Thống kê

  • Lý thuyết Bài 1: Số gần đúng và sai số
  • Lý thuyết Bài 2: Mô tả và biểu diễn dữ liệu trên các bảng và biểu đồ
  • Lý thuyết Bài 3: Các số đặc trưng đo xu thế trung tâm của mẫu số liệu
  • Lý thuyết Bài 4: Các số đặc trưng đo mức độ phân tán của mẫu số liệu
  • Tổng hợp lý thuyết Toán 10 Chương 6

Tổng hợp Lý thuyết Toán 10 Tập 2 Chân trời sáng tạo

Cách xem online sách lớp 10 mới:

  • Xem online Bộ sách lớp 10 Kết nối tri thức
  • Xem online Bộ sách lớp 10 Cánh diều
  • Xem online Bộ sách lớp 10 Chân trời sáng tạo



Lưu trữ: Lý thuyết Toán 10 (sách cũ)

  • Tổng hợp lý thuyết chương Mệnh đề - Tập hợp
  • Tổng hợp lý thuyết chương Hàm số bậc nhất và bậc hai
  • Tổng hợp lý thuyết chương Phương trình, Hệ phương trình
  • Tổng hợp lý thuyết chương Bất đẳng thức. Bất phương trình
  • Tổng hợp lý thuyết chương Thống kê
  • Tổng hợp lý thuyết chương Cung và góc lượng giác. Công thức lượng giác
  • Tổng hợp lý thuyết chương Vectơ
  • Tổng hợp lý thuyết chương Tích vô hướng của hai vectơ và ứng dụng
  • Tổng hợp lý thuyết chương Phương pháp tọa độ trong mặt phẳng



Chương 1: Mệnh đề - Tập hợp

Lý thuyết Mệnh đề

  1. MỆNH ĐỀ

Mỗi mệnh đề phải đúng hoặc sai.

Mỗi mệnh đề không thể vừa đúng, vừa sai.

II. PHỦ ĐỊNH CỦA MỘT MỆNH ĐỀ

Kí hiệu mệnh phủ định của mệnh đề P là ta có

- đúng khi P sai.

- sai khi P đúng.

III. MỆNH ĐỀ KÉO THEO

Mệnh đề “Nếu P thì Q” được gọi là mệnh đề kéo theo, và kí hiệu là P => Q.

Mệnh đề P => Q còn được phát biểu là “P kéo theo Q” hoặc “Từ P suy ra Q”.

Mệnh đề P => Q chỉ sai khi P đúng và Q sai.

Như vậy, ta chỉ xét tính đúng sai của mệnh đề P => Q khi P đúng. Khi đó, nếu Q đúng thì P => Q đúng, nếu Q sai thì P => Q sai.

Các định lí, toán học là những mệnh đề đúng và thường có dạng P => Q.

Khi đó ta nói P là giả thiết, Q là kết luận của định lí, hoặc P là điều kiện đủ để có Q hoặc Q là điều kiện cần để có P.

IV. MỆNH ĐỀ ĐẢO – HAI MỆNH ĐỀ TƯƠNG ĐƯƠNG

Mệnh đề Q => P được gọi là mệnh đề đảo của mệnh đề P => Q

Mệnh đề đảo của một mệnh đề đúng không nhất thiết là đúng.

Nếu cả hai mệnh đề P => Q và Q => P đều đúng ta nói P và Q là hai mệnh đề tương đương. Khi đó ta có kí hiệu P  Q và đọc là P tương đương Q, hoặc P là điều kiện cần và đủ để có Q, hoặc P khi và chỉ khi Q.

  1. KÍ HIỆU ∀ VÀ ∃

Ví dụ: Câu “Bình phương của mọi số thực đều lớn hơn hoặc bằng 0” là một mệnh đề. Có thể viết mệnh đề này như sau

∀x ∈ R : x2 ≥ 0 hay x2 ≥ 0, ∀x ∈ R.

Kí hiệu ∀ đọc là “với mọi”.

Ví dụ: Câu “Có một số nguyên nhỏ hơn 0” là một mệnh đề

Có thể viết mệnh đề này như sau

∃n ∈ Z : n < 0.

Kí hiệu ∃ đọc là “có một” (tồn tại một) hay “có ít nhất một” (tồn tại ít nhất một).

Phủ định của mệnh đề “∀x ∈ X, P(x) ” là mệnh đề “ ∃x ∈ X, "

Phủ định của mệnh đề “∃x ∈ X, P(x)” là mệnh đề “ ∀ x ∈ X, "

Lý thuyết Tập hợp

I. KHÁI NIỆM TẬP HỢP

1. Tập hợp và phần tử

Tập hợp (còn gọi là tập) là một khái niệm cơ bản của toán học, không định nghĩa.

Giả sử đã cho tập hợp A.

Để chỉ a là một phần tử của tập hợp A, ta viết a ∈ A (đọc là a thuộc A).

Để chỉ a không phải là một phần tử của tập hợp A, ta viết a ∈ A (đọc là P không thuộc A).

2. Cách xác định tập hợp

Một tập hợp có thể được xác định bằng cách chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử của nó.

Vậy ta có thể xác định một tập hợp bằng một trong hai cách sau

Liệt kê các phần tử của nó.

Chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử của nó.

Người ta thường minh họa tập hợp bằng một hình phẳng được bao quanh bởi một đường kín, gọi là biểu đồ Ven.

3. Tập hợp rỗng

Tập hợp rỗng, kí hiệu là ø, là tập hợp không chứa phần tử nào.

Nếu A không phải là tập hợp rỗng thì A chứa ít nhất một phần tử.

A ≠ ø <=> ∃x : x ∈ A.

II. TẬP HỢP CON

Nếu mọi phần tử của tập hợp A đều là phần tử của tập hợp B thì ta nói A là một tập hợp con của B và viết A B (đọc là A chứa trong B).

Thay cho A B ta cũng viết B ⊃ A (đọc là B chứa A hoặc B bao hàm A)

Như vậy A ⊂ B <=> (∀x : x ∈ A => x ∈ B).

Nếu A không phải là một tập con của B ta viết A ⊄ B.

Ta có các tính chất sau :

A Avới mọi tập hợp A

Nếu A ⊂ B và B ⊂ C thì A ⊂ C (h.4)

ø A với mọi tập hợp A.

III. TẬP HỢP BẰNG NHAU

Khi A ⊂ B và B ⊂ A ta nói tập hợp A bằng tập hợp B và viết là A = B. Như vậy

A = B <=> (∀x : x ∈ A <=> x ∈ B).

Lý thuyết Các phép toán tập hợp

  1. GIAO CỦA HAI TẬP HỢP

Quảng cáo

Tập hợp C gồm các phần tử vừa thuộc A, vừa thuộc B được gọi là giao của A và B.

Kí hiệu C = A ∩ B (phần gạch chéo trong hình).

Vậy A ∩ B = {x| x ∈ A; x ∈ B}

II. HỢP CỦA HAI TẬP HỢP

Tập hợp C gồm các phần tử thuộc A hoặc thuộc B được gọi là hợp của A và B

Kí hiệu C = A ∪ B (phần gạch chéo trong hình).

Vậy A ∪ B = {x| x ∈ A hoặc x ∈ B}

Quảng cáo

III. HIỆU VÀ PHẦN BÙ CỦA HAI TẬP HỢP

Tập hợp C gồm các phần tử thuộc A nhưng không thuộc B gọi là hiệu của A và B

Kí hiệu C = A \ B (phần gạch chéo trong hình 7).

Vậy A \ B = A ∪ B = {x| x ∈ A và x ∈ B}

Khi B ⊂ A thì A \ B gọi là phần bù của B trong A, kí hiệu CAB.

....................................

....................................

....................................

Đã có lời giải bài tập lớp 10 sách mới:

  • (mới) Giải bài tập Lớp 10 Kết nối tri thức
  • (mới) Giải bài tập Lớp 10 Chân trời sáng tạo
  • (mới) Giải bài tập Lớp 10 Cánh diều
  • Tổng hợp kiến thức toán lớp 10 pdf năm 2024
    Gói luyện thi online hơn 1 triệu câu hỏi đầy đủ các lớp, các môn, có đáp án chi tiết. Chỉ từ 200k!

Săn shopee siêu SALE :

  • Sổ lò xo Art of Nature Thiên Long màu xinh xỉu
  • Biti's ra mẫu mới xinh lắm
  • Tsubaki 199k/3 chai
  • L'Oreal mua 1 tặng 3

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, SÁCH LUYỆN THI DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 10

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi, sách dành cho giáo viên và gia sư dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Tổng hợp kiến thức toán lớp 10 pdf năm 2024

Tổng hợp kiến thức toán lớp 10 pdf năm 2024

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.